Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 (Tổng hợp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 (Tổng hợp)

SƠ ĐỒVÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN

I. Mục tiêu :

 Sau bài học, HS biết :

- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên .

- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong thiên nhiên.

* Lồng ghép GDBVMT theo phương thức tích hợp: liên hệ.

II. Đồ dùng:

- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

- Mỗi HS : giấy A4 và bút màu

III. Hoạt động dạy - học :

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 (Tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12	Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
"VUA TÀU THỦY" BẠCH THÁI BƯỞI
I.Mục tiêu: 
-.Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
-. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
II. Đồ dùng:
- Tranh sgk
- Bảng phụ viết ND đoạn luyện diễn cảm
III. Hoạt động dạy - học :
GV
HS
1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài trước và TLCH
2. Bài mới:
* GT bài : Bài TĐ hôm nay giúp các em biết về nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi - một nhân vật nổi tiếng trong LS Việt Nam.
a)Lluyện đọc
- Gọi HS đọc tiếp nối 4 đoạn của truyện, kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt hơi câu dài,giải nghĩa từ khó.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài - giọng kể chậm rãi ở đoạn 1, 2, nhanh hơn ở đoạn 3, đoạn cuối đọc giọng sảng khoái.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1, 2 và TLCH :
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?
+ Trước khi mở công ty vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những việc gì ?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí ?
- Yêu cầu đọc thầm 2 đoạn còn lại và TLCH :
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thủy vào thời điểm nào ?
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào ?
+ Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế ?
- Giải nghĩa : người cùng thời 
+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?
+ Bài này có nội dung chính là gì?
- GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại
c) HD đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- HD đọc diễn cảm đoạn 2
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
+ Em học được điều gì ở Bạch Thái 
Bưởi ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn học tập kể truyện vừa học và CB Vẽ trứng
- 2 em lên bảng.
- Lắng nghe
- Đọc 2 lượt (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- 1 em đọc.
- Lắng nghe
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
– mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, cho ăn học.
– làm thư kí cho hãng buôn, buôn ngô, buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ ...
– có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
– vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông M. Bắc.
– cho người đến bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu "Người ta phải đi tàu ta". Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom.
– là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh
– nhờ ý chí vươn lên, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc, biết tổ chức kinh doanh
– Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên và trở thành "vua tàu thủy"
- 2 em nhắc lại.
- 4 em đọc, cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với ND bài.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 3-4 em đọc, HS nhận xét.
- HS nhận xét.
- HS tự trả lời.
- Lắng nghe
Toán
 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
II. Đồ dùng:
- Kẻ bảng phụ bài tập 1 SGK
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Gọi HS giải lại bài 2 trong SGK
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- Ghi 2 biểu thức lên bảng : 
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu hs tính và so sánh giá trị của 2 BT
3. Nhân 1 số với 1 tổng
- Chỉ và nêu :
– 4 x (3 + 5) : nhân 1 số với 1 tổng 
– 4 x 3 + 4 x 5: tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng
- Gợi ý HS rút ra kết luận
- GV viết công thức khái quát lên bảng :
a x (b + c) = a x b + a x c
4. Luyện tập
Bài 1:
- Treo bảng phụ, nêu cấu tạo của bảng, HDHS tính nhẩm
- GV kết luận.
Bài 2a, b( 1 ý):
- Gọi HS đọc đề và bài mẫu
- Yêu cầu tự làm , 2 em lên bảng.
- Nhận xét
Bài 3:
- Gọi HS đọc BT3
- Yêu cầu HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh, rút ra cách nhân 1 tổng với 1 số
- Gọi HS nhắc lại
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- vn: Bài 2.Bài 4
- 2 em lên bảng.
-1 em đọc 2 BT.
– 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
 4 x 3 + 4 x 5 = 12 x 20 = 32
Vậy 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Lắng nghe
– Khi nhân 1 số với 1 tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
- HS tự làm 
- 2 em làm vào bảng phụ.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS tự làm, 2 em lên bảng làm 2 cách 
- 1 em đọc.
- HS tính giá trị BT, so sánh và nêu cách tính.
– Muốn nhân 1 tổng với 1 số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng 2 kết quả lại với nhau.
Khoa học
SƠ ĐỒVÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu :
 Sau bài học, HS biết :
- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên .
- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong thiên nhiên.
* Lồng ghép GDBVMT theo phương thức tích hợp: liên hệ.
II. Đồ dùng:
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Mỗi HS : giấy A4 và bút màu
III. Hoạt động dạy - học :
GV
HS
1.Kiểm tra:
- Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra ?
- Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
2. Bài mới:
*HĐ1: Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 48 SGK và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ
- HD quan sát từ trên xuống dưới, từ trái sang phải
- Treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên lên bảng và giảng, vừa nói vừa vẽ lên bảng sơ đồ như SGK
- Yêu cầu HS chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên
- GV kết luận; gọi hs liên hệ cách BVMT và nguån n­íc
*H§2: VÏ s¬ ®å vßng tuÇn hoµn cña n­íc trong tù nhiªn
- Gäi HS ®äc môc "VÏ"
- Yªu cÇu HS tËp vÏ vµo giÊy A4
- Gäi 1 sè em tr×nh bµy SP tr­íc líp
3. Cñng cè, dÆn dß: 
NhËn xÐt tiÕt häc, CB bµi 24. 
- 1 em tr¶ lêi.
- 1 em tr¶ lêi.
- HS quan s¸t vµ tr×nh bµy :
– c¸c ®¸m m©y : ®en, tr¾ng
– giät m­a tõ ®¸m m©y ®en r¬i xuèng
– d·y nói, tõ 1 qu¶ nói cã dßng suèi nhá ch¶y ra
– suèi ch¶y ra s«ng, ra biÓn
- L¾ng nghe
- 3 em lªn b¶ng tr×nh bµy.
- HS nhËn xÐt.
- 2 hs nªu
- 1 em ®äc.
- HS lµm viÖc c¸ nh©n, tr×nh bµy trong nhãm ®«i.
- HS nhËn xÐt.
- L¾ng nghe
Đạo đức
 HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( TIẾT 1) 
I. Mục tiêu : HS 
- Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông, bà, cha mẹ. Để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đẫ sinh thành, nuôi nấng, dạy dỗ mình.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình..
II. Đồ dùng:
- Đồ hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng
III. Hoạt động dạy học :
GV
HS
1.Kiểm tra:
- Tại sao cần phải trung thực trong học tập ?
- Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ ?
2. Bài mới:
*HĐ1: Khởi động
+ Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đ/v mình ? Em có thể làm gì cho ba mẹ vui ?
*HĐ2: Thảo luận tiểu phẩm "Phần thưởng"
- Gọi 2 em biểu diễn tiểu phẩm Phần thưởng
- Chất vấn HS đóng vai :
– Hưng: Vì sao em lại mời "bà" ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng ?
– Bà: "Bà" cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đ/v mình ?
- KL: Hưng kính yêu bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. 
*HĐ3: Thảo luận nhóm (Bài tập 1 SGK)
- GV nêu yêu cầu của BT.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
*HĐ4: Thảo luận nhóm (Bài tập 2 SGK)
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm
- KL về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
3. Dặn dò:
- Học bài và CB bài tập 5 - 6 SGK
- 1 em lên bảng.
- HS tự trả lời.
- 2 em đóng vai Hưng và bà Hưng.
- Cả lớp cùng xem.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử.
- Nhóm 4 em trao đổi.
- Lần lượt 4 nhóm nêu tình huống và bày tỏ ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- Các nhóm khác trao đổi.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Chính tả
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực
- Làm đúng BT CT phương ngữ : tr/ ch, ươn/ ương 
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học :
GV
HS
1.KT Bài cũ:
- Gọi 1 em đọc thuộc lòng 4 câu ca dao tục ngữ ở BT3 tiết trước và viết lên bảng
2. Bài mới :
 GT bài: GV nêu MĐ - YC tiết học
*HĐ1: HD nghe viết
- GV đọc cả bài viết.
- Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, tìm danh từ riêng và các từ dễ viết sai
- Cho HS viết BC 1 số từ
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HD chấm chéo
- Chấm vở 1 tổ
*HĐ2: HD làm bài tập 
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Nhóm 2 em làm VBT, phát bảng phụ cho 3 nhóm
- Yêu cầu đọc bài đã hoàn chỉnh
- KL lời giải đúng 
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn chuẩn bị bài 13
- 1 em đọc và viết lên bảng.
- Lắng nghe
- Theo dõi SGK
– Sài Gòn, Lê Duy ứng, Bác Hồ
– tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng, xúc động, bảo tàng
- 1 em lên bảng, HS viết BC.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- Nhận xét lỗi
- 1 em đọc.
- Nhóm đôi thảo luận làm VBT 
- Các nhóm dán phiếu lên bảng rồi đọc 
- HS nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe
Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. Mục tiêu: HS 
- Biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
II. Đồ dùng :
- Bảng phụ kẻ BT1 SGK
III. Hoạt động dạy - học :
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KT Bài cũ:
- Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số
- Gọi 1 em giải bài 2a(ý còn lại) SGK
B. Bài mới:
a)Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức
- Ghi 2 BT lên bảng: 3 x(7 - 5) và 3 x 7- 3 x5
- Cho HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh kết quả
b) Nhân 1 số với 1 hiệu
- Lần lượt chỉ vào 2 BT và nêu : 
– 3 x (7 - 5) : nhân 1 số với 1 hiệu
– 3 x 7 - 3 x 5 : hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ
- Gợi ý HS rút ra kết luận
- Viết biểu thức khái quát lên bảng :
a x (b - c) = a x b - a x c
c) Luyện tập
Bài 1 :
- Treo bảng phụ lên bảng và nêu cấu tạo của bảng, HDHS tính và viết vào bảng
- GV kết luận.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- HDHS phân tích, nêu cách giải
- Gợi ý HS giải bằng cách áp dụng tính chất nhân 1 số với 1 hiệu
Bài 4:
- yêu cầu HS tính rồi so sánh
- Gợi ý HS r ... vào cuối truyện Ông Trạng thả diều một lời đánh giá.
- 1 em đọc to.
- Nhóm 2 em thảo luận
– Cách viết của truyện chỉ cho biết kết cục.
– Cách kết bài ở BT3 còn có lời nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét.
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 số em đọc thuộc lòng.
- 5 em nối tiếp đọc từng cách mở bài, 2 em cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
a) Kết bài không mở rộng
b. c. d. e) Kết bài mở rộng
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn thảo luận, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng truyện.
- HS vừa đọc đoạn kết vừa nêu cách kết bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS làm VT.
- 2 em trình bày.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
TOÁN
 Tiết 59: Nhân với số có hai chữ số
I. Mục tiêu: HS 
- Biết cách nhân với số có hai chữ số
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với só có 2 chữ số.
II. Đồ dùng:
- Viết sẵn quy trình của phép nhân
III. Hoạt động dạy và học :
GV
HS
1. KT Bài cũ:
- Gọi hs giải bài 3/ 68
- Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng (hoặc hiệu)
2. Bài mới :
a) Tìm cách tính 36 x 23
- GV viết phép tính lên bảng : 36 x 23 = ?
- Yêu cầu HS đưa phép tính này về dạng 1 số nhân với tổng để tính
- Gọi HS nhận xét
b) GT cách đặt tính và tính
- GV vừa ghi lên bảng vừa HDHS cách đặt tính và tính
 36
 23
 108 f 36 x 3
 72 f 36 x 2
 828 f 108 + 720
- GT:108 là tích riêng T1 ; 72 là tích riêng T2, tích riêng thứ 2 được viết lùi sang trái 1 cột vì nó là 72 chục.
c) Luyện tập 
Bài 1(a,b,c):
- Cho HS làm BC
- Gọi HS nhận xét
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề và nêu cách giải
- Yêu cầu tự làm VT rồi trình bày miệng
- Gọi HS nhận xét
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- VN: bài 1d; bài 2- CB : Bài 60
- 1 em lên bảng.
- 1 số em 
- 1 em đọc phép tính.
- 1 em lên bảng, cả lớp làm VT :
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108 = 828
- 3 em tiếp nối trình bày cách tính từng tích riêng (36 x 3 và 36 x 2 chục) và tích
- 2 em nối tiếp trình bày quy trình tính theo bảng.
- 1 số em nêu tích riêng T1, T2 và cách viết tích riêng T2.
- HS làm BC, lần lượt 4 em lên bảng.
- HS sửa bài.
- 1 em đọc đề.
– lấy số trang mỗi quyển có nhân với số quyển vở
48 x 25 = 1 200 (trang)
- Lắng nghe
KHOA HỌC
Bài 24: Nước cần cho sự sống
I. Mục tiêu :
 Sau bài học, HS có khả năng :
- Nêu được vai trò của nước trong SX nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt:
- Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy được từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
+ Nước sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
* Lồng ghép GDSDNLTK theo phương thức tích hợp: liên hệ.
II. Đồ dùng:
- Hình trang 50 - 51 SGK
-Bảng phụ, băng dính, bút dạ
- Sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước
III. Hoạt động dạy học :
GV
HS
1.KT Bài cũ :
- Gọi HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong TN một cách đơn giản rồi trình bày
2. Bài mới:
*HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật
- Yêu cầu HS nộp các tư liệu, tranh ảnh sưu tầm được
- Giao việc cho từng nhóm
– N1: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đ/v cơ thể người
– N2: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đ/v động vật 
– N3: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đ/v thực vật
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
- GV kết luận như mục Bạn cần biết trang 50 SGK.
*HĐ2: Tìm hiểu vai trò của nước trong SX nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí
+ Con người còn cần nước vào những việc gì khác ?
- GV ghi bảng.
- GV cùng HS thảo luận phân loại các nhóm ý kiến:
– Con người sử dụng nước trong vui chơi, giải trí
– Con người sử dụng nước trong SXCN
– Con người sử dụng nước trong SXNN
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
*GDBVMT: Nước rất cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật. Chúng ta cần sử dụng tiết kiệm nước.
?Hãy nêu các biện pháp sử dụng tiết kiệm nước.
- NhËn xÐt 
- ChuÈn bÞ bµi 25
- 1 em lªn b¶ng.
- Nhãm 9-10 em
- Nhãm tr­ëng thu vµ nép GV.
- C¸c nhãm nhËn l¹i t­ liÖu, tranh ¶nh cã liªn quan cïng víi giÊy, b¨ng dÝnh, bót d¹.
- C¸c nhãm th¶o luËn víi c¸c t­ liÖu vµ nghiªn cøu môc B¹n cÇn biÕt tr×nh bµy trªn giÊy.
- 3 nhãm lÇn l­ît tr×nh bµy, c¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung.
- Mçi HS ®­a ra 1 ý kiÕn.
- HS th¶o luËn vµ ph©n chóng vµo 4 nhãm.
- HS nªu vÝ dô minh häa cho tõng nhãm.
- 2 em ®äc.
- Một số HS nêu.
- L¾ng nghe
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
- Thực hiện được nhân với số có 2 chữ số
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số
II. Đồ dùng: 
 HS: bảng con
III. Hoạt động dạy và học :
GV
HS
1. KT Bài cũ :
- Gọi HS làm bài 2 SGK 
2. Luyện tập :
Bài 1 :
- Cho HS tự đặt tính, tính rồi chữa bài
- Gọi HS nhận xét
Bài 2( cột 1,2) :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS tính ở nháp rồi nêu kết quả để viết vào ô trống
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- Cho nhóm 2 em thảo luận làm bài
- Gọi HS nhận xét.
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- VN: Bài 4, 5; 
 CB : Bài 61
- 1 em lên bảng.
- HS làm vào bảng con, 3 em lên bảng.
– 1 462; 16 692 ; 47 311
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS làm bài, trình bày kết quả, lớp nhận xét rồi làm VT.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài, gọi 1 em lên bảng.
75 x 60 = 4 500 (lần)
4 500 x 24 = 108 000 (lần)
- Lắng nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TÍNH TỪ ( TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: HS
1. Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất
2. Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. Bước đàu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. Và tập đặt câu với từ tìm được.
II. Đồ dùng:
- Bút dạ đỏ và vài tờ phiếu khổ lớn viết sẵn nội dung BT1/ III và BT2/ III
- Bảng phụ viết sẵn Ghi nhớ
III. Hoạt động dạy và học :
GV
HS
1. KT Bài cũ :
- Em hiểu thế nào là "nghị lực" ?
- Cho VD 1 số từ có tiếng "chí" có nghĩa là ý muốn bền bĩ theo đuổi một mục đích tốt đẹp ?
2. Bài mới:
* GT bài 
a) HDHS tìm hiểu bài
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gợi ý để HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến
- KL : Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đã cho.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Cho nhóm 2 em thảo luận trả lời
- Gọi HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.
+ Vậy có mấy cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ và học thuộc lòng 
b) Luyện tập
Bài 1:Gọi HS đọc BT1
- Phát phiếu và bút dạ cho 2 nhóm, các nhóm còn lại làm vào vở
- Giúp các nhóm yếu làm bài
- Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng, ghi điểm
- Gọi 2 em đọc lại đoạn văn
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu nhóm đôi trao đổi và tìm từ. Phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng
- Gọi nhóm khác bổ sung
- KL từ đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đặt câu và trình bày miệng
- Gọi HS nhận xét
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 25
- 1 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời :
– tính từ trắng : trung bình
– từ láy trăng trắng : thấp
– từ ghép trắng tinh : cao
- HS nhận xét.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm thảo luận, phát biểu ý kiến.
– thêm rất vào trước tính từ trắng Ò rất trắng 
– tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất Ò trắng hơn, trắng nhất
- 1 em trả lời, 2 em nhắc lại.
-2hs đọc,lớp đọc thầm,1số hs đọc thuộc .
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nhóm 2 em trao đổi làm bài tập
- Dán phiếu lên bảng
-1 em đọc.
- HS trao đổi, tìm từ ghi vào phiếu hoặc VBT.
- 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ tìm được.
- Bổ sung các từ nhóm bạn chưa có
- 1 em đọc.
- 1 số em trình bày :
– Quả ớt đỏ chót.
– Cột cờ cao chót vót.
– Hội khỏe Phù Đổng vui như Tết.
- Lắng nghe
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
 Kể chuyện ( kiểm tra viết) 
I. Mục tiêu:
HS thực hành viết một bài văn kể chuyện theo yêu cầu đề bài, có nhân vật , sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
- Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.Độ dài bài viết khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu ).
II. Đồ dùng:
- Bảng lớn viết đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn KC
III. Hoạt động dạy và học :
GV
HS
1.KT bài cũ :
- Kiểm tra vở, bút
2. HDHS thực hành viết :
- Ra đề :
– Đề 1: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu
– Đề 2: Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi (chú ý mở bài theo cách gián tiếp)
– Đề 3: Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (chú ý kết bài theo lối mở rộng)
3. Thu bài - Nhận xét 
- HS kiểm tra chéo.
- HS chọn 1 trong 3 đề để làm bài.
- Nộp bài
KĨ THUẬT
Tiết 12: Khâu viền đường gấp mép vải
 bằng mũi khâu đột thưa (T3)
I. Mục tiêu: như trước 
II.Đồ dùng: GV- HS: Hộp khâu thêu 
 - Lấy cc 3- nx 3
III. Hoạt động dạy học:
 GV
 HS
1.Kiểm tra: 
 HS nêu cách khâu mũi khâu đột thưa 
2.Bài mới:
*HĐ 1: làm việc cả lớp
-GV nêu yêu cầu tiết học
-Gọi HS nêu và thực hành quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
*HĐ 2: Thực hành cá nhân
-GV nêu nhiệm vụ(lưu ý: thắt nút chỉ khi kết thúc đường khâu) 
-Giúp dỡ HS yếu kém
*HĐ 3: Đánh giá sản phẩm
-Tổ chúc HS trưng bày sản phẩm
-Nêu tiêu chí đánh giá, ghi bảng
-Gọi HS nhận xét, đánh giá
-GV dánh giá nhận xét, tuyên dương
3.Củng cố, dặn dò:
-NX tiết học
-Về nhà chuẩn bị bài: Thêu móc xích
-1 hs
-lắng nghe
-1 hs
-lắng nghe
-hs thực hành khâu trên vải
-Trưng bày sản phẩm theo bàn, tổ.
-2 hs nhắc lại
-1 số hs 
-lắng nghe 
Trường Tiểu học Dạ Trạch PHIẾU HỌC NHÓM
Lớp 4A
Môn: Địa lí
Bài 11: Đồng bằng Bắc Bộ
Bài tập 1(Hoạt động nhóm 2 HS):
Đọc sách giáo khoa phần 1 trang 98 và quan sát hình 2 trang 99, em hãy:
a) Đánh dấu x vào trước ý em cho là đúng nhất.
* Đồng bằng Bắc Bộ được hình thành do:
 Phù sa sông Hồng bồi đắp.
 Phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.
 Phù sa sông Thái Bình bồi đắp.
b) Điền những đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ vào chỗ chấm 
- Diện tích:.............................
- Địa hình:.....................................
Trường Tiểu học Dạ Trạch PHIẾU HỌC NHÓM
Lớp 4A 
 Môn: Địa lí
 Bài 11: Đồng bằng Bắc Bộ
Bài tập 2( Hoạt động nhóm 4 HS.)
 Quan sát lược đồ đồng bằng Bắc Bộ hình 1 em hãy:
a)Nhận xét về mạng lưới sông ngòi ở đồng bằng Bắc Bộ( nhiều sông hay ít sông?) : 
.
b) Điền vào lược đồ trống tên 1 số con sông của đồng bằng Bắc Bộ( sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đáy):
 Lược đồ trống

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2010_2011_tong_hop.doc