I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc bài văn với gioing5 kể chậm rãi;. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm đoạn văn
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.( trả lời các câu hỏi 1,2,4, trong SGK)
- Noi theo gương những người giàu nghị lực như Bạch Thái Bưởi
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12 (Từ ngày 01/11 đến ngày 6/11/2010) Thứ Môn Tên bài dạy Thứ hai 01/11/2010 Chào cờ Tập đọc “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi Toán Nhân một số với một tổng Khoa học Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên Chính tả Nghe – Viết : Người chiến sĩ giàu nghị lực Lịch sử Chùa thời Lý HĐNG Tìm hiểu truyền thống của nhà trường Thứ ba 02/11/2010 LTVC Mở rộng vốn từ : Ý chí – Nghị lực Toán Nhân một số với một hiệu Kể chuyện Kể chuyện đã nghe , đã đọc Thứ tư 03/11/2010 Tập đọc Vẽ trứng Toán Luyện tập Thứ năm 04/11/2010 LTVC Tính từ ( t.t. ) Khoa học Nước cần cho sự sống Toán Nhân với số có hai chữ số Đạo đức Hiếu thảo với ông bà cha mẹ Địa lí Đồng bằng Bắc Bộ Toán ôn Luyện tập đổi đơn vị đo TLV Kết bài trong bài văn kể chuyện Thứ sáu 05/11/2010 TLV Kể chuyện ( Kiểm tra viết ) Toán Luyện tập Tiếng Việt ôn Luyện viết “vẽ trứng” SHL Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010 TẬP ĐỌC “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc bài văn với gioing5 kể chậm rãi;. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm đoạn văn - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.( trả lời các câu hỏi 1,2,4, trong SGK) - Noi theo gương những người giàu nghị lực như Bạch Thái Bưởi II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK . III. Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài Có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ. -Nhận xét và ghi điểm HS . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi tựa b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài. GV chia đoạn -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). -GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Kết hợp tìm hiểu nghĩa từ ø. -GV đọc mẫu . -Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi. +Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? +Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm gì? +Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người có chí? +Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? -Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? +Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài? +Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài là gì? +Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì? +Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế? +Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? +Em hiểu người cùng thời là gì? +Nội dung chính của phần còn lại là gì? -Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vuợt lên những khó khăn để trở thành con người lừng lẫy trong kinh doanh. -Nội dung chính của bài là gì? -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Nhận xét và cho điểm HS . -Tổ chức HS đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 4. Củng cố – dặn dò: -Qua bài tập đọc , em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng. -Nhận xét tiết học. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Lắng nghe- nhắc lại - HS đọc thành tiếng bài. -HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Bưởi mồ côi đến ăn học. +Đoạn 2: năm 21 tuổi không nản chí. +Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi đến Trưng Nhị. +Đoạn 4: Chỉ trong muời năm người cùng thời. - HS lắng nghe. -2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng.. con nuôi và cho ăn học. +Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu, khai thác mỏ, +Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí. +Đoạn 1,2 nói lên: Bạch Thái Bưởi là người có chí. -2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu cũng người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc. +Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu để diễn thuyết . Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta”. +Thành công của ông là khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, .. kĩ sư giỏi trông nom. +Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh với chủ tàu nước ngoài là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam. +Tên những con tàu của Bạch Thái Bười đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt nam. -HS khá giỏi trả lời +Là những người dành được những thắng lợi to lớn trong kinh doanh. +Là những người đã chiến thắng trong thương trường. +Bạch thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh. +Bạch Thái Bưởi đã biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển. +Người cùng thời là người sống cùng thời đại với ông. +Phần còn lại nói về Sự thành công của Bạch Thái Bưởi. -Lắng nghe. -Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở thành vua tàu thuỷ. -2 HS nhắc lại. -4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc (như đã hướng dẫn) -HS đọc theo cặp. -3 HS đọc diễn cảm. -3 đến 5 HS tham gia thi đọc. - HS trả lời - HS cả lớp * Điều chỉnh, bổ sung: TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I.Mục đích yêu cầu: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số . - Vận dụng để tính nhẩm , tính nhanh. - Aùp dụng vào thực tiễn cuộc sống II.Chuẩn bị: -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III.Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Oån định 2.KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập còn lại của tiết 55, kiểm tra vở ø của một số HS khác . -GV chữa bài , nhận xét và ghi điểm HS . 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: -GV viết lên bảng 2 biểu thức : 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên -Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau ? -Vậy ta có : 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 c.Quy tắc nhân một số với một tổng -GV chỉ vào biểu thức và nêu : 4 là một số , (3 + 5) là một tổng . Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một tổng . -Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng . 4 x 3 + 4 x 5 - Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng. Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng . -Như vậy biểu thức chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng . - Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng , chúng ta có thể làm thế nào ? -Gọi số đó là a , tổng là ( b + c ), hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó . -Biểu thức có dạng là một số nhân với một tổng , khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? - Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ? -Vậy ta có : a x ( b + c) = a x b + a x c -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng . d. Luyện tập Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng . -Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào ? -Yêu cầu HS tự làm bài . -GV chữa bài -GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổng : + Nếu a = 4 , b = 5 , c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ? -GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại . -Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a , b , c bằng cùng một số ? Bài 2: HS khá giỏi làm thêm phần còn lại -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV hướng dẫn : Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng . -GV yêu cầu HS tự làm bài . - Trong 2 cách tính trên , em thấy cách nào thuận tiện hơn ? -GV viết lên bảng biểu thức : 38 x 6 + 38 x 4 -Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách . -Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài . -Trong 2 cách làm trên , cách nào thuận tiện hơn, vì sao ? -Nhận xét và ghi điểm HS Bài 3: -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài . -Gía trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau? -Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? -Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? -Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất . -Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số , ta có thể làm thế nào ? -Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số . Bài 4:Dành cho HS khá giỏi -Yêu cầu HS nêu đề bài toán . -GV viết lên bảng : 36 x 11 và yêu cầu HS đọc bài mẫu , suy nghĩ về cách tính nhanh . -Vì sao có thể viết : 36 x 11 = 36 x ( 10 + 1 ) ? -GV giảng : ... nhận xét - Đọc yêu cầu - HS nêu - 2 HS nhắc lại - 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào vở C = (150 +80)x 2 = 460 m S = 158 x80 = 12000m2 * Điều chỉnh, bổ sung: TẬP LÀM VĂN KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục đích yêu cầu: - Biết được 2 cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng trong bài văn kể chuyện. - Bước đầu biết viết đoạn kết bài trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: mở rộng và không mở rộng. - Yêu thích học tập làm văn II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn kết bài Oâng trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng. III. Hoạt động dạy chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Oån định: 2.KTBC:-Gọi HS đọc mở bài gián tiếp bài: Hai bàn tay. -Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn chân kì diệu (đã chuẩn bị tiết trước) -Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Có những cách mở bài nào? -GV nhận xét b.Tìm hiểu ví dụ: Bài 1,2: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông trạng thả diếu. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm đoạn kết chuyện. -Gọi HS phát biểu. +Bạn nào có ý kiến khác? -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. -Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS . +Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực vưon lên trong cuộc sống cho muôn đời sau. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh. -Gọi HS phát biểu. -Kết luận: vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ. +Cách viết của bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của câu truyện không có bình luận thêm là cách viết bài không mở rộng. +Cách viết bài thứ hai đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá nhận xét, bình luận thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng. -Thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng? c. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. d. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là những kết bài theo cách nào? Vì sao em biết? -Gọi HS phát biểu. -Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS phát biểu. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. -Gọi HS đọc bài.GV sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từ HS . Cho điểm những HS viết tốt. 4 củng cố- Dặn dò: - Có những cách kết bài nào? -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết bằng cách xem trước bài trang 124/SGK. -Nhật xét tiết học. -4 HS thực hiện yêu cầu. -Lắng nghe. -Có 2 cách mở bài: -Lắng nghe. -2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện. + Vào đời vuađến chơi diều. + Sau vì nhà nghèođến nước nam ta. HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết bài trong truyện. -Kết bài: thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là trạng nguyên trẻ nhất của nước việt Nam ta. -Đọc thầm lại đoạn kết bài. -2 HS đọc thành tiếng. -1 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để có lời đánh giá hay. -Trả lời: +Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và ông đã thành đạt. +Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta từ ngàn xưa; “có chí thì nên” -1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. -Cách viết bài của chuyện chỉ có biết kết cục của truyện mà không đưa ra nhiều nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở BT3 cho biết kết cục của truyện, còn có lời nhận xét đánh giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của chuyện. -Lắng nghe. -Trả lời theo ý hiểu. -2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. +Cách a. là mở bài không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. +Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở rộng vì đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét chung quanh kết cục của truyện. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng chuyện. -HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết bài theo cách nào. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. -Viết vào vở bài tập. -5 đến 7 HS đọc kết bài của mình. * Điều chỉnh, bổ sung: Thứ sáu ngày 05 tháng 11 năm 2010 TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục đích yêu cầu - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầud9e62 bài,có nhân vật, có sự việc, cốt truyện (mở bài,diễn biến,kết thúc) - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ( khoảng 12 câu) - Lời kể tự nhiên chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo. II. Chuẩn bị:Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. III. Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Oån định: 2. KTBC:-Kiểm tra giấy bút của HS . 3 Thực hành viết: -GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124, SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS . -Lưu ý ra đề: +Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài. +Đề 1 là đề mở. +Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học. -Cho HS viết bài. -Thu, chấm một số bài. -Nêu nhận xét chung - HS lắng nghe - HS chọn đề bài - HS làm bài * Điều chỉnh, bổ sung: TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: -Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số . -Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số . - Tính cẩn thận khi tính toán II. chuẩn bị: II.Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Oån định: .2.KTBC : -Gọi 4 HS lên bảng cho làm các bài tập tiết 59, kiểm tra vở của một số HS khác . -Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS . 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính . -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình . -Nhận xét , ghi điểm HS . Bài 2: HS khá giỏi làm thêm cột còn lại - -Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng ? -Điền số nào vào ô trống thứ nhất ? -Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô trống còn lại . Bài 3 -Gọi 1 HS đọc đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài . Bài giải Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là : 75 x 60 = 4500 ( lần ) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là 4500 x 24 = 108 000 ( lần ) Đáp số : 108 000 lần -GV nhận xét , ghi điểm HS. Bài 4: Dành cho HS khá giỏi -Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. Khuyến khích HS cả lớp cùng làm bài -Chữa bài và cho điểm HS . Bài 5 -Tiến hành tương tự như bài 4 4.Củng cố, dặn dò : -Củng cố giờ học -Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -4 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét . -HS nghe . -3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào vở . -HS nêu cách tính . - -Thay giá trị của m vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức này, được bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng . -Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234 , vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234. -HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . -HS đọc . -2 HS lên bảng , HS cả lớp làm vào vở. Bài giải 24 giờ có số phút là : 60 x 24 = 1440 ( phút ) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 75 x 1440 = 108 000 ( lần ) Đáp số : 108 000 lần - HS khá giỏi làm BT4,5 -1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm vào vở . -HS cả lớp. * Điều chỉnh, bổ sung: TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN VIẾT: “VẼ TRỨNG” I/Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp đoạn văn từ đầu baio2 cho đến khổ công mới được của bài “Vẽ trúng” II/Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài mới: a) GTB + ghi tựa b) Hướng dẫn HS viết bài: - Y/C HS đọc đoạn văn cần luyện viết - GV hỏi nội dung đoạn văn này nói lên điều gì? - GV và HS cùng tìm từ HS thường viết sai: -Y/C HS chỉ những lỗi hay viết sai sau đó GV cho HS viết bảng con GV nhận xét HS viết - GV đọc mẫu lần -Y/C HS nêu cách viết đoạn văn - GV cho HS viết bài - GV đọc cho HS dò lỗi -GV thu vở chấm bài – trả vở và nhận xét bài viết 2. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét bài viết - VN viết lại đoạn văn cho đẹp hơn - Nhận xét tiết học -HS nhắc tựa 2 HS khá đọc bài HS nêu HS tìm từ Lê-ô-nác –đô đa Vin-xi, đừng tưởng,. - Cả lớp viết bảng con - Lắng nghe - HS nêu cách viết - Cả lớp viết bài - HS đổ vở dò lỗi - HS cả lớp * Điều chỉnh, bổ sung: SINH HOẠT CUỐI TUẦN ***************** I/Tổng kết công tác tuần 11 Các tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt đông của tổ trong tuần Các lớp phólên báo cáo tình hình hoạt đông của lớp trong tuần Lớp trưởng lên nhận xét chung và xếp thi đua cho các tổ GVCN nhận xét chung: + Nề nếp : tác phong vẫn còn một số em chưa gọn gàng,quần áo,chưa sạch sẽ + SGK: đã chuẩn bị đầy đủ,tuy nhiên vẫn còn một số chưa bao tập vở theo yêu cầu của GVCN.. + Học tập: Trong gời học vẫn còn nhiều em nói chuyện ,làm việc riêng,không chú ý nghe cô giảng bài + Vẫn còn một số em quên mang tập vở,mang nhầm môn Nghĩa.. II/Kế hoạch tuần 12 Thực hiện đôi bạn cùng tiến để giúp bạn Ngân, Hồng Cúc..học tập tốt hơn Giáo dục HS ngày nhà giáo VN và phát đông tin thần học tập để chào mừng ngày 20/11 và ngày 30/11
Tài liệu đính kèm: