KHOA HỌC
Tiết 23: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
I. Mục tiêu :
Sau bài học, HS biết :
- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên .
- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong thiên nhiên.
* Lồng ghép GDBVMT theo phương thức tích hợp: liên hệ.
II. Đồ dùng:
- Hình trang 48 - 49 SGK
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Mỗi HS : giấy A4 và bút màu
III. Hoạt động dạy học :
Tuần 12 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2011 Tập đọc Tiết 23: "Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi I.Mục tiêu: HS 1.Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - HS khá, giỏi trả lời được CH3( SGK). 2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. II. Đồ dùng: - Tranh sgk - Bảng phụ viết ND đoạn luyện diễn cảm III. Hoạt động dạy - học : GV HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài trước và TLCH 2. Bài mới: * GT bài : Bài TĐ hôm nay giúp các em biết về nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi - một nhân vật nổi tiếng trong LS Việt Nam. a)Lluyện đọc - Gọi HS đọc tiếp nối 4 đoạn của truyện, kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt hơi câu dài,giải nghĩa từ khó. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm cả bài - giọng kể chậm rãi ở đoạn 1, 2, nhanh hơn ở đoạn 3, đoạn cuối đọc giọng sảng khoái. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc đoạn 1, 2 và TLCH : + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ? + Trước khi mở công ty vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những việc gì ? + Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí ? - Yêu cầu đọc thầm 2 đoạn còn lại và TLCH : + Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thủy vào thời điểm nào ? + Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào ? + Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế ? - Giải nghĩa : người cùng thời + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? + Bài này có nội dung chính là gì? - GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại c) HD đọc diễn cảm - Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn - HD đọc diễn cảm đoạn 2 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: + Em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi ? - Nhận xét tiết học - Dặn học tập kể truyện vừa học và CB Vẽ trứng - 2 em lên bảng. - Lắng nghe - Đọc 2 lượt (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - 1 em đọc. - Lắng nghe - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, cho ăn học. làm thư kí cho hãng buôn, buôn ngô, buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ ... có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông M. Bắc. cho người đến bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu "Người ta phải đi tàu ta". Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom. là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh nhờ ý chí vươn lên, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc, biết tổ chức kinh doanh Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên và trở thành "vua tàu thủy" - 2 em nhắc lại. - 4 em đọc, cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với ND bài. - HS luyện đọc nhóm đôi. - 3-4 em đọc, HS nhận xét. - HS nhận xét. - HS tự trả lời. - Lắng nghe _____________________________________________ Toán Tiết 56: Nhân một số với một tổng I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm II. Đồ dùng: - Kẻ bảng phụ bài tập 1 SGK III. Hoạt động dạy - học : GV HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS giải lại bài 2 trong SGK 2. Bài mới: a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức - Ghi 2 biểu thức lên bảng : 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - Yêu cầu hs tính và so sánh giá trị của 2 BT b) Nhân 1 số với 1 tổng - Chỉ và nêu : 4 x (3 + 5) : nhân 1 số với 1 tổng 4 x 3 + 4 x 5: tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng - Gợi ý HS rút ra kết luận - GV viết công thức khái quát lên bảng : a x (b + c) = a x b + a x c c) Luyện tập Bài 1: - Treo bảng phụ, nêu cấu tạo của bảng, HDHS tính nhẩm - GV kết luận. Bài 2a, b( 1 ý): - Gọi HS đọc đề và bài mẫu - Yêu cầu tự làm , 2 em lên bảng. - Nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc BT3 - Yêu cầu HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh, rút ra cách nhân 1 tổng với 1 số - Gọi HS nhắc lại 3. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - vn: Bài 2.Bài 4 - 2 em lên bảng. -1 em đọc 2 BT. 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 x 20 = 32 Vậy 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 - Lắng nghe Khi nhân 1 số với 1 tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau. - HS tự làm - 2 em làm vào bảng phụ. - HS nhận xét. - 1 em đọc. - HS tự làm, 2 em lên bảng làm 2 cách - 1 em đọc. - HS tính giá trị BT, so sánh và nêu cách tính. Muốn nhân 1 tổng với 1 số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng 2 kết quả lại với nhau. _____________________________________________ Khoa học Tiết 23: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong thiên nhiên. * Lồng ghép GDBVMT theo phương thức tích hợp: liên hệ. II. Đồ dùng: - Hình trang 48 - 49 SGK - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Mỗi HS : giấy A4 và bút màu III. Hoạt động dạy học : GV HS 1.Kiểm tra: - Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra ? - Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 2. Bài mới: *HĐ1: Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 48 SGK và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ - HD quan sát từ trên xuống dưới, từ trái sang phải - Treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên lên bảng và giảng, vừa nói vừa vẽ lên bảng sơ đồ như SGK - Yêu cầu HS chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên - GV kết luận; gọi hs liên hệ cách BVMT và nguồn nước *HĐ2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Gọi HS đọc mục "Vẽ" - Yêu cầu HS tập vẽ vào giấy A4 - Gọi 1 số em trình bày SP trước lớp 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, CB bài 24. - 1 em trả lời. - 1 em trả lời. - HS quan sát và trình bày : các đám mây : đen, trắng giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống dãy núi, từ 1 quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra suối chảy ra sông, ra biển - Lắng nghe - 3 em lên bảng trình bày. - HS nhận xét. - 2 hs nêu - 1 em đọc. - HS làm việc cá nhân, trình bày trong nhóm đôi. - HS nhận xét. - Lắng nghe _____________________________________________ đạo đức Bài 6: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ( tiết 1) I. Mục tiêu : HS - Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông, bà, cha mẹ. Để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đẫ sinh thành, nuôi nấng, dạy dỗ mình. - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.. II. Đồ dùng: - Đồ hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng - Lấy cc 1,2; nx 3 III. Hoạt động dạy học : GV HS 1.Kiểm tra: - Tại sao cần phải trung thực trong học tập ? - Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ ? 2. Bài mới: *HĐ1: Khởi động + Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đ/v mình ? Em có thể làm gì cho ba mẹ vui ? *HĐ2: Thảo luận tiểu phẩm "Phần thưởng" - Gọi 2 em biểu diễn tiểu phẩm Phần thưởng - Chất vấn HS đóng vai : Hưng: Vì sao em lại mời "bà" ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng ? Bà: "Bà" cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đ/v mình ? - KL: Hưng kính yêu bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. *HĐ3: Thảo luận nhóm (Bài tập 1 SGK) - GV nêu yêu cầu của BT. - Gọi đại diện nhóm trình bày *HĐ4: Thảo luận nhóm (Bài tập 2 SGK) - Giao nhiệm vụ cho các nhóm - KL về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp - Gọi HS đọc Ghi nhớ 3. Dặn dò: - Học bài và CB bài tập 5 - 6 SGK - 1 em lên bảng. - HS tự trả lời. - 2 em đóng vai Hưng và bà Hưng. - Cả lớp cùng xem. - HS trả lời. - HS trả lời. - Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử. - Nhóm 4 em trao đổi. - Lần lượt 4 nhóm nêu tình huống và bày tỏ ý kiến. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - Các nhóm khác trao đổi. - 2 em đọc. - Lắng nghe ____________________________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2011 chính tả Nghe- viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực Phân biệt tr/ ch; ươn/ ương I. Mục tiêu: 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực 2. Làm đúng BT CT phương ngữ : tr/ ch, ươn/ ương II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy và học : GV HS 1.KT Bài cũ: - Gọi 1 em đọc thuộc lòng 4 câu ca dao tục ngữ ở BT3 tiết trước và viết lên bảng 2. Bài mới : GT bài: GV nêu MĐ - YC tiết học *HĐ1: HD nghe viết - GV đọc cả bài viết. - Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, tìm danh từ riêng và các từ dễ viết sai - Cho HS viết BC 1 số từ - Đọc cho HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HD chấm chéo - Chấm vở 1 tổ *HĐ2: HD làm bài tập Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Nhóm 2 em làm VBT, phát bảng phụ cho 3 nhóm - Yêu cầu đọc bài đã hoàn chỉnh - KL lời giải đúng 3. Dặn dò: - Nhận xét - Dặn chuẩn bị bài 13 - 1 em đọc và viết lên bảng. - Lắng nghe - Theo dõi SGK Sài Gòn, Lê Duy ứng, Bác Hồ tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng, xúc động, bảo tàng - 1 em lên bảng, HS viết BC. - HS viết bài. - HS soát lỗi. - Nhận xét lỗi - 1 em đọc. - Nhóm đôi thảo luận làm VBT - Các nhóm dán phiếu lên bảng rồi đọc - HS nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe _____________________________________________ Toán Tiết56: Nhân một số với một hiệu I. Mục tiêu: HS - Biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. II. Đồ dùng : - Bảng phụ kẻ BT1 SGK III. Hoạt động dạy và học : GV HS 1.KT Bài cũ: - Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số - Gọi 1 em giải bài 2a(ý còn lại) SGK 2. Bài mới: a)Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức - Ghi 2 BT lên bảng: 3 x(7 - 5) và 3 x 7- 3 x5 - Cho HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh kết quả b) Nhân 1 số với 1 hiệu - Lần lượt chỉ vào 2 BT và nêu : 3 x (7 - 5) : nhân 1 số với 1 hiệu 3 x 7 - 3 x 5 : hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ - Gợi ý HS rút ra kết luận - Viết biểu thức khái quá ... + ĐB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ? + Địa hình của ĐB có đặc điểm gì ? - HD quan sát hình 2 để nhận xét *HĐ2:Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ - Gọi HS đọc mục 2 và TLCH : + Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng ? - Tìm trên bản đồ sông Hồng và sông Thái Bình - GV mô tả sơ lược về sông Hồng. + Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, hồ, ao thường như thế nào ? * HĐ3: Nhóm 4 em Yêu cầu thảo luận nhóm TLCH : + Người dân ĐB Bắc Bộ đắp đê ở ven sông để làm gì ? + Hệ thống đê ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ? + Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho SX ? *GDBVMT: cho HS nờu việc bảo vệ đờ sụng Hồng của người dõn ở quờ mỡnh; Nờu việc cần làm của bản thõn để gúp phần bảo vệ đờ? GV chốt ý và tổng kết bài 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu ghi nhớ - Gọi HS lên chỉ bản đồ và mô tả về ĐB Bắc Bộ - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài 12 - 2 em lên chỉ bản đồ. - Quan sát lược đồ - Xác định vị trí ĐB Bắc Bộ sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp thứ 2 sau ĐB Nam Bộ khá bằng phẳng vì có nhiều phù sa nên nước quanh năm có màu đỏ g sông Hồng - 2 em lên chỉ bản đồ. - Lắng nghe Nước sông lên rất nhanh gây ngập lụt. ngăn lũ lụt cao, vững chắc, dài hàng nghìn km. Tuy nhiên, đê làm cho phần lớn diện tích ĐB không được bồi đắp tạo nên nhiều vùng đất trũng. đào nhiều kênh, mương để tưới tiêu nước cho đồng ruộng - HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ xung. - 1 em nêu. Mùa hạ mưa nhiều g nước sông dâng nhanh g gây lũ lụt g đắp đê. - Lắng nghe _____________________________________________ Khoa học Bài 24: Nước cần cho sự sống I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng : - Nêu được vai trò của nước trong SX nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt: - Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy được từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. + Nước sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. * Lồng ghép GDSDNLTK theo phương thức tích hợp: liờn hệ. II. Đồ dùng: - Hình trang 50 - 51 SGK -Bảng phụ, băng dính, bút dạ - Sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước III. Hoạt động dạy học : GV HS 1.KT Bài cũ : - Gọi HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong TN một cách đơn giản rồi trình bày 2. Bài mới: *HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật - Yêu cầu HS nộp các tư liệu, tranh ảnh sưu tầm được - Giao việc cho từng nhóm N1: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đ/v cơ thể người N2: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đ/v động vật N3: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đ/v thực vật - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - GV kết luận như mục Bạn cần biết trang 50 SGK. *HĐ2: Tìm hiểu vai trò của nước trong SX nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí + Con người còn cần nước vào những việc gì khác ? - GV ghi bảng. - GV cùng HS thảo luận phân loại các nhóm ý kiến: Con người sử dụng nước trong vui chơi, giải trí Con người sử dụng nước trong SXCN Con người sử dụng nước trong SXNN 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết *GDBVMT: Nước rất cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật. Chỳng ta cần sử dụng tiết kiệm nước. ?Hóy nờu cỏc biện phỏp sử dụng tiết kiệm nước. - Nhận xét - Chuẩn bị bài 25 - 1 em lên bảng. - Nhóm 9-10 em - Nhóm trưởng thu và nộp GV. - Các nhóm nhận lại tư liệu, tranh ảnh có liên quan cùng với giấy, băng dính, bút dạ. - Các nhóm thảo luận với các tư liệu và nghiên cứu mục Bạn cần biết trình bày trên giấy. - 3 nhóm lần lượt trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mỗi HS đưa ra 1 ý kiến. - HS thảo luận và phân chúng vào 4 nhóm. - HS nêu ví dụ minh họa cho từng nhóm. - 2 em đọc. - Một số HS nờu. - Lắng nghe _______________________________________________ Thể dục Hoẽc ủoọng taực nhaỷy Troứ chụi: “Meứo ủuoồi chuoọt” I. Muùc tieõu: Troứ chụi: “Meứo ủuoồi chuoọt” . Yeõu caàu tham gia chụi ủuựng luaọt. OÂn 6 ủoọng taực ủaừ hoùc cuỷa baứi TD phaựt trieồn chung. Hoùc ủoọng taực nhaỷy: Yeõu caàu nhụự teõn vaứ taọp ủuựng ủoọng taực. II. ẹũa ủieồm, phửụng tieọn: ẹũa ủieồm: saõn trửụứng, veọ sinh nụi taọp Phửụng tieọn: 1 coứi. III. Noọi dung vaứ phửụng phaựp leõn lụựp: Noọi dung Phửụng phaựp Toồ chửực TG SL CL Phaàn mụỷ ủaàu: Gv nhaọn lụựp phoồ bieỏn noọi dung. GIaọm chaõn taùi choó , voó tay, haựt. Khụỷi ủoọng caực khụựp Troứ chụi Phaàn cụ baỷn: a. Troứ chụi vaọn ủoọng: Troứ chụi: Meứo ủuoồi chuoọt b. Baứi TD phaựt trieồn chung: OÂn 6 ủoọng taực ủaừ hoùc GV ủieàu khieồn: 2 laàn Hoùc ủoọng taực nhaỷy + Neõu teõn ủoọng taực + Laứm maóu + Taọp tửứng ủoọng taực + Hoaứn chổnh ủoọng taực Phaàn keỏt thuực: Chaùy nheù nhaứng 1 voứng treõn saõn. Taọp caực ủoọng taực thaỷ loỷng. GV cuứng hs heọ thoỏng baứi GV nhaọn xeựt , ủaựnh giaự 6-10’ 1,2’ 1’ 1,2’ 18-22’ 5,6’ 12-14’ 4-6’ 1’ 1,2’ 1,2’ 1,2e 3 haứng doùc voứng troứn 3 haứng ngang voứng troứn 3 haứng doùc _____________________________________________ Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2011 Luyện từ và câu Tiết 24: Tính từ ( tiếp theo) I. Mục tiêu: HS 1. Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất 2. Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. Bước đàu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. Và tập đặt câu với từ tìm được. II. Đồ dùng: - Bút dạ đỏ và vài tờ phiếu khổ lớn viết sẵn nội dung BT1/ III và BT2/ III - Bảng phụ viết sẵn Ghi nhớ III. Hoạt động dạy và học : GV HS 1. KT Bài cũ : - Em hiểu thế nào là "nghị lực" ? - Cho VD 1 số từ có tiếng "chí" có nghĩa là ý muốn bền bĩ theo đuổi một mục đích tốt đẹp ? 2. Bài mới: * GT bài a) HDHS tìm hiểu bài Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Gợi ý để HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến - KL : Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đã cho. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho nhóm 2 em thảo luận trả lời - Gọi HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng. + Vậy có mấy cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ? - Gọi HS đọc ghi nhớ và học thuộc lòng b) Luyện tập Bài 1:Gọi HS đọc BT1 - Phát phiếu và bút dạ cho 2 nhóm, các nhóm còn lại làm vào vở - Giúp các nhóm yếu làm bài - Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng, ghi điểm - Gọi 2 em đọc lại đoạn văn Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu nhóm đôi trao đổi và tìm từ. Phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng - Gọi nhóm khác bổ sung - KL từ đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đặt câu và trình bày miệng - Gọi HS nhận xét 3. Dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị bài 25 - 1 em lên bảng. - HS nhận xét. - Lắng nghe - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - HS trả lời : tính từ trắng : trung bình từ láy trăng trắng : thấp từ ghép trắng tinh : cao - HS nhận xét. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Các nhóm thảo luận, phát biểu ý kiến. thêm rất vào trước tính từ trắng ề rất trắng tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất ề trắng hơn, trắng nhất - 1 em trả lời, 2 em nhắc lại. -2hs đọc,lớp đọc thầm,1số hs đọc thuộc . - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Nhóm 2 em trao đổi làm bài tập - Dán phiếu lên bảng -1 em đọc. - HS trao đổi, tìm từ ghi vào phiếu hoặc VBT. - 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ tìm được. - Bổ sung các từ nhóm bạn chưa có - 1 em đọc. - 1 số em trình bày : Quả ớt đỏ chót. Cột cờ cao chót vót. Hội khỏe Phù Đổng vui như Tết. - Lắng nghe _____________________________________________ Tập làm văn Tiết 24: Kể chuyện ( kiểm tra viết) I. Mục tiêu: HS thực hành viết một bài văn kể chuyện theo yêu cầu đề bài, có nhân vật , sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.Độ dài bài viết khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu ). II. Đồ dùng: - Bảng lớn viết đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn KC III. Hoạt động dạy và học : GV HS 1.KT bài cũ : - Kiểm tra vở, bút 2. HDHS thực hành viết : - Ra đề : Đề 1: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu Đề 2: Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi (chú ý mở bài theo cách gián tiếp) Đề 3: Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (chú ý kết bài theo lối mở rộng) 3. Thu bài - Nhận xét - HS kiểm tra chéo. - HS chọn 1 trong 3 đề để làm bài. - Nộp bài _____________________________________________ Toán Tiết 60: Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS - Thực hiện được nhân với số có 2 chữ số - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số II. Đồ dựng: HS: bảng con III. Hoạt động dạy và học : GV HS 1. KT Bài cũ : - Gọi HS làm bài 2 SGK 2. Luyện tập : Bài 1 : - Cho HS tự đặt tính, tính rồi chữa bài - Gọi HS nhận xét Bài 2( cột 1,2) : - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS tính ở nháp rồi nêu kết quả để viết vào ô trống Bài 3: - Gọi HS đọc đề - Cho nhóm 2 em thảo luận làm bài - Gọi HS nhận xét. 3. Dặn dò: - Nhận xét - VN: Bài 4, 5; CB : Bài 61 - 1 em lên bảng. - HS làm vào bảng con, 3 em lên bảng. 1 462; 16 692 ; 47 311 - HS nhận xét. - 1 em đọc. - HS làm bài, trình bày kết quả, lớp nhận xét rồi làm VT. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài, gọi 1 em lên bảng. 75 x 60 = 4 500 (lần) 4 500 x 24 = 108 000 (lần) - Lắng nghe _____________________________________________ kĩ thuật Tiết 12: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa (T3) I. Mục tiêu: như trước II.Đồ dùng: GV- HS: Hộp khâu thêu - Lấy cc 3- nx 3 III. Hoạt động dạy học: GV HS 1.Kiểm tra: HS nêu cách khâu mũi khâu đột thưa 2.Bài mới: *HĐ 1: làm việc cả lớp -GV nêu yêu cầu tiết học -Gọi HS nêu và thực hành quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. *HĐ 2: Thực hành cá nhân -GV nêu nhiệm vụ(lưu ý: thắt nút chỉ khi kết thúc đường khâu) -Giúp dỡ HS yếu kém *HĐ 3: Đánh giá sản phẩm -Tổ chúc HS trưng bày sản phẩm -Nêu tiêu chí đánh giá, ghi bảng -Gọi HS nhận xét, đánh giá -GV dánh giá nhận xét, tuyên dương 3.Củng cố, dặn dò: -NX tiết học -Về nhà chuẩn bị bài: Thêu móc xích -1 hs -lắng nghe -1 hs -lắng nghe -hs thực hành khâu trên vải -Trưng bày sản phẩm theo bàn, tổ. -2 hs nhắc lại -1 số hs -lắng nghe Việt Hũa,ngày thỏng năm 2011 Kớ duyệt
Tài liệu đính kèm: