I.Mục tiêu
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệ và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt):
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam Sông Như Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Qùy chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
HS khá, giỏi:
+ Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống.
+ Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: Trí thông minh lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giải của Lý Thường Kiệt).
- HS tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu.
- HS tự hào về tinh thần dũng cảm & trí thông minh của nhân dân ta.
II.CHUẨN BỊ:
Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt ( phóng to).Phiếu học tập cho HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN 13 THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Hai 16.11 Tập đọc 25 Người tìm đường lên các vì sao Toán 61 Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Lịch sử 25 Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ I Mỹ 13 Vẽ trang trí: Trang trí đường diềm Ba 17.11 Thể dục 25 Điều hoà. Chơi Chim về tổ Chính tả 13 Nghe - viết: Người tìm đường lên các vì sao Toán 62 Nhân với số có ba chữ số LTVC 25 MRVT: Ý chí – nghị lực Đạo đức 13 Hiếu thảo với ông bà , cha mẹ (T2) Tư 18.11 Khoa học 25 Nước bị ô nhiễm Toán 63 Nhân với số có ba chữ số (tiết 2) K.chuyện 13 Kể chuyện được chứng kiến tham gia Địa lí 26 Người dân đông Bằng Bắc Bộ { Tích hợp GDBVMT Bộ phận Kĩ thuật 13 Thêu móc xích Năm 19.11 Thể dục 26 Ôn bài thể dục chung. Chơi Chim về tổ Tập đọc 26 Văn hay chữ tốt Toán 64 Luyện tập Khoa học 26 Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm { Tích hợp GDBVMT Toàn phần TLV 25 Trả bài viết Sáu 20.11 Hát 13 Ôn Cò lả. TĐN số 4 Toán 65 Luyện tập chung LTVC 26 Câu hỏi – dấu chấm hỏi TLV 26 Ôn tập SHL Thứ hai, ngày tháng 11 năm 2009 Tập đọc NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO Theo Lê Nguyên Long-Phạm Ngọc Toàn TIẾT . . . . . . . TPPCT . . . . . . . I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi – ôn – cốp - xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Hiểu Nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ô – cốp – xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. (trả lời được các CH trong SGK). Giáo dục hs tính kiên trì, bền bỉ để thực hiện mơ ước của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần h dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ. -Nhận xét và cho điểm HS . a. Giới thiệu bài: -Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung giới thiệu bài b. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc và giải thích thêm moat số từ như: nổi danh - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài c. Tìm hiểu bài: F GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 1. Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? ? Khi còn nhỏ , ông đã làm gì để có thể bay được ? Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ôn-cốp-xki ? Nêu nội dung đoạn 1. -F GV yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 ? Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã làm gì 2.Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào? 3.Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì? Gv: Đó cũng chính là nội dung đoạn 2,3. -Tóm ý chính đoạn 2,3. F GV yêu cầu HS đọc đoạn 4 -Tóm ý chính đoạn 4. 4. Em hãy đặt tên khác cho truyện. ? Câu truyện nói lên điều gì? d. Đọc diễn cảm: -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: ? Câu truyện giúp em hiểu điều gì ? Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki. -Dặn HS về nhà học bài. -Nhận xét tiết học. 1 5 1 9 10 -Quan sát và lắng nghe. - Quan sát và lắng nghe - 1 em đọc toàn bài +Đoạn 1: Từ nhỏ đến vẫn bay được? + Đoạn 2: Để tìm điều đến tiết kiệm thôi. +Đoạn 3: Đúng là đến các vì sao +Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm đến chinh phục. - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - HS nhận xét cách đọc của bạn + HS đọc thầm phần chú giải 1 HS đọc lại toàn bài HS nghe -1 HS đọc thành tiếng. - Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. - Khi còn nhỏ, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim - Hình ảnh quả bóng không có cánh mà vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn-cốp-xki tìm cách bay vào không trung. Nói lên mơ ước của Xi-ôn-cốp-xki. - 2 HS đọc thành tiếng. - Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần. - Để thực hiện ước mơ của mình ông đã sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiêng cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên. + Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó. -1 HS đọc thành tiếng +Đoạn 4 nói lên sự thành công của Xi-ôn-cốp-xki. - Tiếp nối nhau phát biểu. + Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki. + Người chinh phục các vì sao. * Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ô – cốp – xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. -1 HS đọc thành tiếng. -HS luyện đọc theo cặp. - 2 cặp HS thi đọc diễn cảm. - 2 HS thi đọc toàn bài. -Câu chuyện nói lên từ nhỏ Xi-ôn-côp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. -Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xi-ôn-côp-xki đã thành công trong việc nghiên cứu ước mơ của mình. +Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại. +Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý quyết tâm. TOÁN NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 TIẾT . . . . . . . TPPCT . . . . . . . I.Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm số cĩ hai chữ số với 11 Có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Bài cần làm Bài1, bài3 Vận dụng vào làm các dạng bài có liên quan II.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 60 , đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: b. Phép nhân 27 x 11( trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 ) -GV viết lên bảng phép tính nhân nhân 27 x 11 , sau đó yêu cầu HS đặt tính và tính ? Em có nhận xét gì về 2 tích riêng của phép nhân trên -Hãy nêu rõ từng bước thực hiệncộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 -GV : như vậy , khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số của 27 ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa 2 số của số 27 -Em có nhận xét gì về kết qủa của phép nhân 27 x 11 = 297 so với 27 , Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào -Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau : *2 cộng 7 bằng 9 *Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 được 297 *Vậy 27 x 11 = 297 -GV yêu cầu HS nhân nhẩm 41 x 11 -GV nhận xét và nêu vấn đề : Các số 27 , 41 . Đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 , vậy với trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn 10 như 48 , 57 , thì ta thực hiện thế nào ? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân 48 x 11 c. Phép nhân 48 x 11( trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn 10 ) -GV viết lên bảng phép tính nhân nhân 48 x 11 , sau đó yêu cầu HS nhân nhẩm đã học trong phần 2.2 để nhân nhẩm 48 x 11 -Em có nhận xét gì về 2 tích riêng của phép nhân trên ? -Hãy nêu rõ từng bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 48 x 11 -GV yêu cầu HS dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x 11 để nhận xét về cácchữ trong kết qủa phép nhân 48 x 11= 528 +8 là hàng đơn vị của 48 +2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 48 ( 4 + 8 = 12 ) +5 là 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang -Vậy ta có cách tính nhẩm 48 x 11 như sau +4 cộng 8 bằng 12 +Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428 +Thêm 1 vào 4 của 428 được 528 +Vậy 48 x 11 = 528 -GV yêu cầu HS nêu cách nhân nhẩm 48 x 11 -GV yêu cầu HS thực hiện nhân nhẩm 75 x 11 c. luyện tập : Bài 1/71 : -GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết qủa vào VBT , khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm của 3 phần . Bài 2/71 : Dành cho HS khá giỏi -GV yêu cầu HS tự làm bài , nhắc HS thựchiện nhân nhẩm để tìm kết qủa , không được đặt tính . GV nhận xét và cho điểm Bài 3/71: -GV gọi 1 HS đọc đề bài toán -GV yêu cầu HS tự làm GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4 : Dành cho HS khá giỏi -GV yêu cầu HS đọc đề bài , sau đó hướng dẫn : Để biết được câu nào đúng , câu nào sai trước hết chúng ta phải tính số người trong mỗi phòng hợp , sau đó so sánh và rút ra kết luận . 4.Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Nhân với số có ba chữ số -3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -1 HS làm trên bảng lớp .HS cả lớp làm giấy nháp . 27 x 11 27 27 297 -Đều bằng 27 -HS nêu + Hạ 7 + 2 cộng 7 bằng 9 viết 9 + Hạ 2 -Số 297 chính là số 27 sau khiđược viết thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa. -HS nhẩm +4 cộng 1 bằng 5 +Viết 5 vào giữa hai chữ số của 41 được 451 +Vậy 41 x 11 = 451 -HS nhân nhẩm , nêu cách nhân nhẩm của mình 48 x 11 ... {{{{ Thứ sáu, ngày tháng 11 năm 2009 Âm nhạc GV DẠY CHUYÊN {{{{{{{{{{{{{{{ Toán LUYỆN TẬP CHUNG TIẾT . . . . . . . TPPCT . . . . . . . I.Mục tiêu - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng ; diện tích ( cm2 ; dm2 ; m2 ). - Thực hiện được nhân với số cĩ hai ,ba chữ số . - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính , tính nhanh Aùp tính chất của phép nhân đã học . Lập công thức tính diện tích hình vuông Bài cần làm: Bài 1 ;Bài 2 ( dịng 1 );Bài 3 Kĩ năng thực hiện tính nhân với số có hai , ba chữ số II.Đồ dùng dạy học III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động củat giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài các bài tập của tiết 65 . -GV kiểm tra một số VBT của HS -GV chữa bài , nhận xét ghi điểm HS. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: b. Luyện tập : Bài 1/75:HS nêu yêu cầu bài tập -GV chữa bài , khi chữa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách đổi của mình - GV nhận xét và ghi điểm Bài 2/75 : Bài 2 ( dịng 1 );Dòng còn lại dành cho HS khá giỏi làm thêm -GV yêu cầu HS tự làm bài -GV chữa bài và ghi điểm HS . Bài 3/75 : Bài tập yêu cầu làm gì ? -GV : áp dụng các tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện . 1 5 1 6 6 6 -2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -3 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào vở a. 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ 50 kg = 5 yến 300 kg = 3 tạ 80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ b. 1 000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn 8 000 kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn 15 000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn c. 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2 800 cm2 = 8 dm2 900 dm2 = 9 m2 1 700 cm2 = 17 dm2 1000 dm2 = 10 m2 -3 HS làm trên bảng , mỗi HS làm một phần , cả lớp làm vào VBT Đáp án : a . 62 980 b. 97 375 81 000 63 963 c. 45 x 12 + 8 = 45 x ( 12 + 8 ) = 540 + 8 = 548 45 x 20 = 900 - Tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện nhất . -3 HS làm trên bảng , mỗi HS làm một phần , cả lớp làm vào VBT a. 2 x 39 x 5 = b. 302 x 16 + 302 x 4 = c. 769 x 85 – 769 x 75 = (2 x 5) x 39 = 302 x (16 + 4 ) = 769 x ( 85 – 75 ) = 10 x 39 = 390 302 x 10 = 3 020 769 x 10 = 7 690 GV nhận xét và ghi điểm Bài 4/75: dành cho HS khá giỏi làm thêm GV yêu cầu HS đọc đề bài -GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán sau đó hỏi +Để biết sau 1 giờ15 phút cả hai vòi chảy được bao nhiêu lít nước chúng phải biết gì - GV yêu cầu HS làm bài 6 Thực hiện yêu cầu - 1 giờ15 phút mỗi vòi chảy được bao nhiêu lít nước sau đó tính tổng lítnước của hai vòi + Phải biết 1 phút cả hai vòi chảy được bao nhiêu lít nước sau đó nhân lên với tổng số phút -1 HS lên bảng làm , lớp làm bài vào vở Bài giải Bài giải 1 giờ 45 phút = 75 phút 1 giờ 45 phút = 75 phút Số lít nước vòi 1 chảy được : Số lít nước cả 2 vòi chảy được trong 1 phút : 25 x 75 = 1 875 ( lít ) 25 + 15 = 40 ( lít ) Số lít nước vòi 1 chảy được : Trong 1giờ15 phút cả 2 vòi chảy được : 15 x 75 = 1 125 ( lít ) 43 x 75 = 3 000 (lít ) Số lít nước cả 2 vòi chảy được : Đáp số : 3 000 lít 1875 + 1125 = 3 000 ( lít ) Đáp số : 3000 lít -GV nhận xét và ghi điểm Bài 5/75 : dành cho HS khá giỏi làm thêm Hãy nêu cách tính diện tích hình vuông - Gọi cạnh của hình vuông là a thì diện tích của hình vuông tính như thế nào -Vậy ta có công thức tính hình vuông là : S = a x a -Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b -GV nhận xét bài làm của một số HS . 4.Củng cố : Yêu cầu HS nêu lại các tính chất đã vận dụng làm toán -GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò : -Dặn HS về nhà làm các bài tập -Chuẩn bị bài : Một tổng chia cho một số 6 2 1 -Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh -Diện tích hình vuông có cạnh là : a x a -HS ghi nhớ công thức -1 HS làm bài vào VBT Diện tích hình vuông : 25 x 25 = 625 m2 Đáp số : 625 m2 HS nối tiếp nêu {{{{{{{{{{{{{{{ Luyện từ và câu CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI TIẾT . . . . . . . TPPCT . . . . . . . I.Mục tiêu : Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. Xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi thông thường. Vận dụng vào vốn từ hàng ngày . II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ kẻ sẵn : Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu theo nội dung BT1, 2, 3 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ : MRVT: ý chí – nghị lực GV kiểm tra 2 HS GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Nhận xét Bài 1/ : Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu tìm câu hỏi trong bài Người tìm đường lên các vì sao ? Bài2/ : Gọi HS đọc yêu cầu GV treo bảng phụ Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau lần lượt điền nội dung vào từng cột Phát phiếu bài tập Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? Xi-ôn-cốp-ki Tự hỏi mình - Từ vì sao - Dấu chấm hỏi Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế? Một người bạn Xi-ôn-cốp-ki - Từ thế nào - Dấu chấm hỏi Mời 2 HS đọc bảng kết quả. c. Ghi nhớ : Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ d. Luyện tập Bài 1/ : GV mời HS đọc yêu cầu bài tập GV phát riêng phiếu cho vài HS Câu hỏi Của ai Hỏi ai Từ nghi vấn Thưa chuyện với mẹ - Con vừa bảo gì ? - Ai xui con thế ? Của mẹ Của mẹ Hỏi Cương Hỏi Cương Gì Thế Hai bàn tay - Anh có yêu nước không ? - Anh có thể giữ bí mật không ? - Nhưng chúng ta lấy tiền đâu mà đi ? Của Bác Hồ Của Bác Hồ Của bác Lê Hỏi bác Lê Hỏi bác Lê Hỏi Bác Hồ Có . . . không Có . . . không Đâu Bài 2/ :GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV mời 1 cặp HS làm mẫu. GV viết lên bảng 1 câu văn. Hai HS suy nghĩ, sau đó thực hành hỏi – đáp trước lớp. Bài 3/ :GV gợi ý các tình huống: + HS có thể tự hỏi về 1 bài học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm, 1 bộ phim đã xem, 1 công việc mẹ bảo làm . . . + Nhắc HS nói đúng ngữ điệu câu hỏi - GV nhận xét 4.Củng cố : - Câu hỏi là gì ? dấu hiệu nào nhận biết ? cho ví dụ .Nhận xét tiết học 5. Dặn dò : Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở 4 câu hỏi vừa đặt ở lớp và thu vài bài chấm.Chuẩn bị bài: Luyện tập về câu hỏi 5 1 3 5 3 6 6 5 2 1 1 HS làm lại BT1 1 HS đọc đoạn văn viết về người có ý chí, nghị lực (BT3) 1 HS đọc , lớp đọc thầm Đứng tại chỗ nêu : - Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ? - Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ , thí nghiệm như thế ? Đọc bảng phụ Nhận xét bổ sung HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả bài làm trên bảng lớp. - HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả ví dụ 1 cặp HS làm mẫu Từng cặp HS đọc thầm bài Văn hay chữ tốt, chọn 3 câu trong bài, viết các câu hỏi liên quan đến nội dung các câu văn đó, thực hành hỏi – đáp. Một số cặp thi hỏi – đáp. Cả lớp nhận xét, chọn cặp hỏi – đáp thành thạo, tự nhiên, đúng ngữ điệu. HS đọc yêu cầu của bài tập, mỗi em đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình HS lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt. - Dùng để hỏi những điều mình chưa biết . Thường có từ nghi vấn và dấu chấm hỏi {{{{{{{{{{{{{{{ Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN TIẾT . . . . . . . TPPCT . . . . . . . I.Mục tiêu : - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. - Vận dụng vào phân môn kể chuyện II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b.Ôn tập Bài 1/ : HS đọc yêu cầu của bài tập Hãy tìm xem đề nào là văn kể chuyện GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Đề 1 : kể 1 câu chuyện có nhân vật, có cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa . . . Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo. Bài 2, 3/ :GV mời HS đọc yêu cầu bài - Cho HS nêu câu chuyện mình chọn Cho HS làm bài - Cho HS thực hành kể chuyện Cho HS thi kể GV treo bảng phụ, viết sẵn phần tóm tắt, mời HS đọc 4.Củng cố : Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về văn kể chuyện GV nhận xét tiết học 5.Dặn dò : Yêu cầu HS về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ. Chuẩn bị bài: Thế nào là miêu tả? 1 7 25 2 1 HS đọc yêu cầu bài tập Cặp đôi trao đổi Đề 1 : Văn kể chuyện Đề 2 : Văn viết thư Đề 3 : Văn miêu tả Nhận xét Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. HS đọc yêu cầu bài tập Vài HS nói về đề tài câu chuyện mà mình chọn kể HS viết nhanh dàn ý câu chuyện. Từng cặp HS thực hành kể chuyện, trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em kể chuyện xong sẽ trao đổi, đối thoại cùng các bạn về nhân vật trong truyện / tính cách nhân vật / ý nghĩa câu chuyện / cách mở đầu, kết thúc câu chuyện. HS đọc Vài em nêu {{{{{{{{{{{{{{{ NHẬN XÉT CỦA BAN GIÁM HIỆU :
Tài liệu đính kèm: