a. Giới thiệu bài: Người tìm đường lên các vì sao.
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
+Đoạn 2: Bảy dòng tiếp.
+Đoạn 3: Sáu dòng tiếp theo
+Đoạn 4: Ba dòng còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ: khí cầu, Sa hoàng, thiết kế, tâm niệm, tôn thờ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
Mơ ước được bay lên bầu trời.
Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
Sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công?
Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.
GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki.
Em hãy đặt tên khác cho truyện.
Quyết tâm chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay lên bầu trời. Từ mơ ước biết bay như chim.
TẬP ĐỌC NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO TUẦN 13 – TIẾT 25 Ngày dạy:. I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki). Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. 2. Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp –xki nhờ khổ công kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * GDKNS: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức bản thân. - Đặt mục tiêu. - Quản lí thời gian. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh về khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định : Hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi trong SGK. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS a. Giới thiệu bài: Người tìm đường lên các vì sao. b. Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: Bốn dòng đầu. +Đoạn 2: Bảy dòng tiếp. +Đoạn 3: Sáu dòng tiếp theo +Đoạn 4: Ba dòng còn lại. +Kết hợp giải nghĩa từ: khí cầu, Sa hoàng, thiết kế, tâm niệm, tôn thờ. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm bài văn c. Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Các hoạt động cụ thể: Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? Mơ ước được bay lên bầu trời. Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? Sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao. Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công? Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước. GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki. Em hãy đặt tên khác cho truyện. Quyết tâm chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay lên bầu trời. Từ mơ ước biết bay như chim.. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Từ nhỏ,trăm lần.” - GV đọc mẫu -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. Học sinh đọc 2-3 lượt. Học sinh đọc. Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. học sinh đọc từng đoạn và trả lời. 4 HS đọc. 4. Củng cố : Câu chuyện giúp em hiểu gì? 5 . Dặn dò: Nhận xét tiết học. TOÁN GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 TUẦN 13 – TIẾT 61 Ngày dạy:. I - MỤC TIÊU: -Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGV, SGK III. – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ: HS sửa bài tập ở nhà. Nhận xét phần sửa bài. 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Hoạt động 1: Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10. Cho HS tính 27 x 11 Sau đó nêu cách tính nhẩm: viết số 9 (là tổng của 2 và7) xen giữa hai chữ số của 2 và7 . Hoạt động 2: Trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. Cho HS tính 48 x 11 Rút ra cách nhân nhẩm. 4 cộng 8 bằng 12 Viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, được 248. Thêm 1 vào 4 của 428, được 526. Chú ý : trường hợp tổng của hai số bằng 10 giống như trên. Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. HSyếu Bài 2: Khi tìm x nên cho HS nhân nhẩm với 11. Bài 3: HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài. HSKG Bài 4: HS đọc đề bài. Cho các nhóm HS trao đổi để rút ra câu b đúng. HS tính. HS tính. HS làm bài HS chữa bài. HS làm bài HS chữa bài. 4.Củng cố – dặn dò: -Làm trong VBT,Nhận xét tiết học. Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 2) TUẦN 13 – TIẾT 13 Ngày dạy:. I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1 - Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. 2 - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. 3- Kính yêu ông bà, cha mẹ. * Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. 4. KNS : - Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu ; - Lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ; - Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ II. CÁC PHƯƠNG PHÁP - KĨ THUẬT DẠY HỌC : - Nói cách khác, tự nhủ, thảo luận, dự án II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: T/C cho HS làm cá nhân - Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? - Nhận xét, đánh giá - GTB Hoạt động 2: T/C cho HS thảo luận đóng vai GQMT 1; 4.1; 4.2 - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho một nửa số nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1, một nửa số nhóm thảo luận và đóng vai theo tình huống tranh 2. - Hướng dẫn HS sắm vai, cần có lời thoại và cách ứng xử hợp lý - Gọi một nhóm lên đóng vai trước lớp - Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. * Con cháu phải có trách nhiệm gì đối với ông bà, cha mẹ ? - Kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. Hoạt động 3: T/C Thảo luận theo nhóm đôi GQMT 3; 4.3 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 nói về những việc em đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Gọi HS phát biểu - Khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà , cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn Hoạt động 4: T/C cho HS vẽ tranh GQMT 2 - Tổ chức HS HĐ nhĩm vẽ tranh với theo chủ đề - Yêu cầu HS giới thiệu các sáng tác sưu tầm được về lòng hiếu thảo vói ông bà, cha mẹ. - NX tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK. - Chuẩn bị: Biết ơn thầy giáo, cô giáo. - HS trả lời - HS thảo luận nhóm 4 - Các nhóm thảo luận đóng vai nói theo cách của mình. - Vài nhóm lên đóng vai. - Thảo luận lớp nhận xét về cách ứng xử . - HS trao đổi nhóm đôi sau đó mỗi bạn tự kể về việc mình đã làm và sắp làm - HS lần lược nêu - Lớp NX Thảo luận nhĩm: - Tìm đề tài, vẽ tranh, trình bày trước lớp. - NX bổ sung. - Bình chọn bạn vẽ đẹp, nội dung tuyên truyền hấp dẫn. - HS ghi nhớ - NX tiết học. KHOA HỌC NƯỚC BỊ Ô NHIỄM TUẦN 13 – TIẾT 25 Ngày dạy:. I-MỤC TIÊU: -Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. + Nước sạch : trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. + Nước bị ô nhiễm: c1o màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa nhiều sinh vật nhiều quá sức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khỏe. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 52, 53 SGK. -Hs chuẩn bị theo nhóm: +Một chai nước sông, ao, hồ (hoặc nước đã dùng rửa tay, giặt khăn..);một chai nước giếng hoặc nước máy. +Hai chai không. +Hai phễu lọc nước; bông để lọc nước. +Một kính lúp (nếu có ). III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: -Vai trò của nước trong cuộc sống như thế nào? 3Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Bài”Nước bị ô nhiễm” Phát triển: Hoạt động 1:Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên -Chia nhóm và kiểm tra dụng cụ các nhóm mang theo dùng để quan sát và thí nghiệm. Yêu cầu hs đọc mục Quan sát và Thực hành trang 52 SGK để biết cách làm. -Nhận xét các nhóm. Kết luận: -Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dúng rồi thường bị nhiễm bẩn nhiều đất, cát, đặc biệt là nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục.(nước hồ ao có nhiều loại tảo sinh sống nên thường có màu xanh) -Nước mưa giữa trời, nước giếng, nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát, bụi nên thường trong. Hoạt động 2:Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch -Cho các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm. -Sau khi hs trình bày, cho hs mở sách ra đối chiếu. Kết luận: Như mục “Bạn cần biết” trang 53 SGK. -Làm thí nghiệm và quan sát. -Cả nhóm thống nhất chai nào là nước sông, chai nào là nước giếng, và dán nhãn cho mỗi chai. -Cả nhóm đưa ra cách giải thích . -Tiến hành thí nghiệm lọc. -Sau khi thí nghiệm, nhận ra 2 miếng bông có chất bẩn khác nhau và đưa ra nhận xét: nước sông có chứa nhiều chất bẩn hơn nước giếng như rong, rêu,đất cát.. -Thảo luận đưa ra các tiêu chuẩn một cách chủ quan. Ghi lại kết quả theo bảng sau: Tiêu chuẩn đánh giá Nước bị ô nhiễm Nước sạch 1.Màu -Đối chiếu và bổ sung. 4.Củng cố: 5.Dặn dò:Chuần bị bài sau , nhận xét tiết học KỸ THUẬT THÊU LƯỚT VẶN (2 tiết ) TUẦN 13 – TIẾT 13 Ngày dạy:. I. Mục tiêu: -HS biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn. -Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu. -HS hứng thú học tập. II. Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình thêu lướt vặn.. -Mẫu thêu ... ïc hành tính. - bíêt công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. II.CHUẨN BỊ: -Bảng phụ chép sẵn bài tập 5. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định: 2-Bài cũ: Nhân với số có ba chữ số (tt).GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.GV nhận xét 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Giới thiệu. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. Bài tập 2: Cả lớp tính xong, GV gợi ý để HS nhận xét. + 3 số trong mỗi dãy tính a, b, c là như nhau. + Phép tính khác nhau & kết quả khác nhau. + Khi tính có thể áp dụng nhân nhẩm với 11. Bài tập 3: HS làm theo cách thuận tiện nhất. Bài tập 4: Bài này có 2 cách giải, HS giải cách nào trước cũng đượai2 HS thực hiện trên bảng con. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài 4.Củng cố GV đưa bảng phụ có bài tập 5: HS thi đua điền nhanh. 5.Dặn dò: chuẩn bị bài: Luyện tập chung. ÔN LUYỆN TUẦN 13 Ngày dạy:. I - MỤC TIÊU: Giúp HS biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là O II.CHUẨN BỊ:Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định : 2 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS làm trên bảng con. GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm. Bài tập 2: Mục đích của bài này là củng cố để HS nắm chắc vị trí viết tích riêng thứ hai. Sau khi HS chỉ ra phép nhân đúng (c), GV hỏi thêm vì sao các phép nhân còn lại sai. Bài tập 3: HS tự nêu tóm tắt rồi giải và chữa bài. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả 3.Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập TOÁN (Tiết 65 ) LUYỆN TẬP CHUNG TUẦN 13 – TIẾT 65 Ngày dạy:. I - MỤC TIÊU: -Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2) -Thực hiện nhân với số có hai hoặc ba chữ số - Bíêt vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGV, SGK, bảng con III. – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ: -HS sửa bài tập ở nhà. -Nhận xét phần sửa bài. 3Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu:Luyện tập chung. Luyện tập : Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài HS TB YẾU Bài 2: Chọn phân nửa bài số 2 để cả lớp làm Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. HS Khá GIỎI Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài Đáp số: 3000 lít. Bài 5: HS tự làm rồi chữa bài. . HS Khá GIỎI Khi chữa bài GV cho HS nêu bằng lời cách tính diện tích hình vuông. Đáp số: a) S = a x a b) 625 m2 HS làm bài HS sửa bài. HS làm bài HS sửa bài. HS làm bài HS sửa bài. HS làm bài HS sửa bài. 4.Củng cố – dặn dò: -Làm trong VBT -Nhận xét tiết học. . CHÍNH TẢ NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO TUẦN 13 – TIẾT 13 Ngày dạy:. I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn 2. Làm đúng các BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, BTCT phương ngữ do GV soạn II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b. - Một số tờ giấy trắng khổ A4 để HS làm BT 3a hoặc 3b. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 2. Kiểm tra bài cũ: -HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. -Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Người tìm đường lên các vì sao. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ đầu .đến có khi đến hàng trăm lần. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: nhảy, rủi ro, non nớt. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập: 2b, 3b. Giáo viên giao việc : HS thi làm bài 2b. Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập Bài 2b: nghiêm, minh, kiên, nghiệm, nghiệm, nghiên, nghiệm, điện, nghiệm. Bài 3b: Kim khâu, tiết kiệm, tim. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. 4. Củng cố, dặn dò:HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ).Nhận xét tiết học, làm BT 2a, 3a, chuẩn bị tiết 14 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 26 ) CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI TUẦN 13 – TIẾT 26 Ngày dạy:. I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi (ND ghi nhớ) 2. Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1 mục 3) bước đầu bíêt đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước ( Bt2,3) II Đồ dùng dạy học - Bảng phụ có viết sẵn một bảng gồm các cột : câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – dấu hiệu theo nội dung các bài tập 1,2 ,3 ( Phần nhận xét ). - 4,5 tờ giấy to bài tập 1.- Băng dính III Các hoạt động dạy – học 1.Ổn định : 2 . Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Ý chí, nghị lực - Yêu cầu HS làm bài tập 1. - Nêu một trường hợp sử dụng thành ngữ, tực ngữ ( nói về ý chí , nghị lực ) để nhận xét, khuyên răn. 3 .Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS a – Hoạt động 1 : Giới thiệu - Hằng ngày trong nói và viết , các em thường sử dụng 4 loại câu : câu kể, câu hỏi, câu cảm và câu cầu khiến. Bài học hôm nay , các em sẽ tìm hiểu kĩ về câu hỏi. - b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét * Bài tập 1: - Viết những câu hỏi có trong bài tập đọc “ Người tìm đường lên những vì sao “ - Viết vào cột câu hỏi : + Vì sao quả bong bóng không có cánh mà vẫn bay được ? + Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thề ? * Bài tập 2 ,3: HS đọc yêu cầu và trả lời - GV ghi kết quả vào bảng Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu 1 - Vì sao quả bong bóng không có cánh mà vẫn bay được ? Xi-ôn-cốp-xki Tự hỏi mình - Từ vì sao - Dấu chấm hỏi 1 - Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thề ? Một bạn học Xi-ôn-cốp-xki - Từ thế nào - dấu chấm hỏi c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập * Bài tập 1: - Phát phiếu cho từng nhóm trao đổi, thảo luận, ghi lại kết quả. - Nhận xét , đi đến lời giải đúng. T T Câu hỏi Câu hỏi của ai ? Để hỏi ai ? Từ nghi vấn 1 Bài : Thưa chuyện với mẹ Con vừa bảo gì ? Ai xui con thế ? Mẹ Cương Mẹ Cương Cương Cương Gì thế ? 2 Bài : Hai bàn tay Anh có yêu nước không ? Anh có thể giữ bí mật không ? Anh có muốn đi với tôi không ? Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền ? Bác Hồ Bác Hồ Bác Hồ Bác Lê Bác Lê Bác Lê Bác Lê Bác Hồ có, không có, không có, không đâu * Bài tập 2 : Nhật xét chốt lại. 1. Về nhà bà cụ kể lại câu chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cúng ân hận. -> + về nhà bà cụ làm gì ? + Vì sao Cao Bá Quát ân hận ? + Chuyện gì đã làm Cao bá Quát vô cùng ân hận ? * Bài tập 3 : HS tự đặt câu hỏi về mình. - Nhận xét đúng sai từng câu . +Vì sao mình không giải được bài tập này ? + Mẹ dặn mình hôm nay phải làm gì nhỉ ? + Không biết mình để quyển Đô-rê-mon ở đâu ? - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp. - HS phát biểu ý kiến. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - 1 Hs đọc bảng kết quả - HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc thầm - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm . - Các nhóm dán kết quả lên bảng lớp. Đại diện nhóm trình bày kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi trong nhóm, chọn 3 câu trong bài Văn hay chữ tốt, viết các câu hỏi vào phiếu, dán lên bảng. - Đại diện nhóm trình bày. -Tự đặt câu hỏi. - Cả lớp nhận xét từng câu. 4 . Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, khen HS tốt. - Làm lại bài tập 2.- Chuẩn bị : SiNH HOẠT LỚP TUẦN 13 Ngày dạy:. I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Chủ điểm :Nhớ ơn thầy cô giáo .. 2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin. 3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt ,chấp hành luật giao thông II/ CHUẨN BỊ : T Các báo cáo, sổ tay ghi chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. & Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác. -Nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần. -Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua. -Ghi nhận : Khen thưởng tổ xuất sắc: Khen thưởng cá nhân xuất sắc: & Hoạt động 2 :Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 14: -Vệ sinh lớp học,xung quanh trường -Bảo quản Đ DHT,đồ dùng ở lớp, trường -Lớp thi đua học tốt, đi học đều, đủ Các tổ trưởng báo cáo: -Nề nếp : Truy bài tốt trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ, Không chạy nhảy,leo lên bàn. -Vệ sinh : giữ vệ sinh lớp, sân trường tốt. –Học tập : Học và làm bài tốt. Có những em chưa thuộc bài . TLớp trưởng thực hiện bình bầu.
Tài liệu đính kèm: