Tiết 3: Tập đọc:
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO.
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi - ôn – cốp –x ki), biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ôn- cốp-xki nhờ khổ công
nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường
lên các vì sao. ( TLCH trong SGK )
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: + 1 HS đọc thuộc lòng bài : Vẽ trứng.
-> HS nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a,Giới thiệu bài: GV ghi bảng
b,Giảng bài:
Tuần 13 Soạn ngày: 27 / 11 / 2010 Giảng ngày: Thứ hai, 29/ 11 / 2010 Tiết 1: Chào cờ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 2: Toán. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Vận dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán liên quan. - Bài tập cần làm : Bài 1; 3 II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 2 hs lên bảng a, 428 x 26 = 11128 ; b, 4 057 x 23 = 9 3311 - HS nhận xét, đánh giá. 3. bài mới: a, Giới thiệu bài: GV ghi bảng b,Giảng bài: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tổng hai chữ số bé hơn 10. - GV ghi bảng: 27 r 11 = ? - Yêu cầu HS thực hiện đặt tính, tính. - Em có nhận xét gì về hai tích riêng? +Nêu rõ bước thực hiện cách cộng hai tích riêng của phép nhân 27r 11. * GV: Khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 r 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số của 27 ( 2 + 7 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. - GV nêu cách nhân nhẩm. b. Tổng hai chữ số lớn hơn 10. - GV ghi bảng: 48r 11 - Cho HS làm nháp. Gọi HS lên bảng đặt tính. + Nêu rõ bước thực hiện phép cộng hai tích riêng của phép nhân 48r11. Luyện tập : * Bài 1 ( 71 ) Tính nhẩm. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS nhẩm miệng. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 3 ( 71). - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + bài toán hỏi gì? - Cho HS làm ra vở, bảng phụ - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 4( 71 ): - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS thảo luận theo cặp ( 2 phút ) - Gọi 1 số cặp trình bày. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: + Muốn nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 ta làm như thế nào ? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ. - HS thực hiện - Nhận xét 27 ( Đều có tổng hai r 11 chữ số nhỏ hơn 10). 27 27 297 - HS nghe GV nhân nhẩm. 48 r 11 48 48 528 - HS thực hiện từng bước. - HS đọc yêu cầu - Kết quả: 374; 1045 ; 902. - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc bài toán - Khối 4 : 17 hàng : 1 hàng : 11học sinh - Khối 5: 15 hàng: 1 hàng: 11học sinh - Có bao nhiêu học sinh? - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. Bài giải. Số hàng cả hai khối lớp xếp được là. 17 + 15 = 32 ( hàng ) Số HS của cả hai khối lớp là. 32 x 11 = 352 (học sinh ) Đáp số: 352 học sinh - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận cặp - 1 số cặp trình bày trước lớp: Câu b, đúng; câu a,c,d sai. - HS nhận xét, đánh giá. - HS nêu * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 3: Tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao. I. Mục tiêu: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi - ôn – cốp –x ki), biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Hiểu ND : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ôn- cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. ( TLCH trong SGK ) II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Bài cũ: + 1 HS đọc thuộc lòng bài : Vẽ trứng. -> HS nhận xét, đánh giá. 3. bài mới: a,Giới thiệu bài: GV ghi bảng b,Giảng bài: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Luyện đọc: - Gọi hs đọc bài - GV chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.bay được. + Đoạn 2: Để tìm điều.thôi. + Đoạn 3: Đúng là vì sao. + Đoạn 4: Còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV ghi bảng: Xi - ôn – cốp –x ki, dại dột, rủi ro, non nớt. - Gọi hs đọc từ khó - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi - Gọi hs đọc câu dài - Gọi hs đọc chú giải - Cho hs đọc bài theo nhóm ( 2 phút ) - Gọi hs đọc bài trước lớp - GV đọc mẫu: Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1. + Xi - ôn – cốp –x ki mơ ước điều gì? + Khi còn nhỏ ông đã làm gì để có thể bay được? + Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi - ôn – cốp –x ki? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Cho HS đọc đoạn 2, 3 + Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi - ôn - cốp –x ki đã làm gì? + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình ntn? + Nguyên nhân chính để giúp Xi - ôn – cốp –xki thành công là gì? Đó chính là nội dung của đoạn 2,3. - Gọi HS nhắc lại. * đoạn 4. + Nội dung của đoạn 4 là gì? + Hãy đặt tên khác cho câu chuyện? + Câu chuyện nói lên điều gì ? Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc. - Tổ chức HS luyện đọc đoạn: nhỏ.trăm lần. + GV đọc mẫu - Tổ chức HS luyện đọc. - Cho HS đọc bài theo nhóm đôi (2 phút ) - Gọi HS thi đọc diễn cảm - Gọi HS nhận xét, đánh giá 4. Củng cố: + Qua bài tập đọc em học được gì từ Xi-ôn- cốp-xki? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ. - HS đọc bài - HS nghe GV chia đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp bài lần 2 - HS đọc câu dài - HS đọc chú giải - HS đọc bài theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm thi đọc - HS đọc đoạn 1 - Xi - ôn – cốp –x ki mơ ước được bay lên bầu trời. - Ông dại dột nhảy qua cửa số - Hình ảnh quả bóng không có cánh.không trung. - Ước mơ của Xi - ôn – cốp –x ki - HS đọc thầm bài - Xi - ôn – cốp –x ki đã đọc trăm lần. - Để thực hiện ước mơ của mìnhchiếc pháo thăng thiên.. - Xi - ôn – cốp –x ki đã thành công vì ông có ước mơ đẹpước mơ đó. - HS nhắc lại nội dung - HS đọc đoạn 4. - Sự thành công của Xi-ôn- cốp-xki - Ước mơ của Xi-ôn- cốp-xki - Người chinh phục các vì sao - Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn- cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. - HS đọc bài nối tiếp, HS đọc thầm - HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm - HS thi đọc diễn cảm - HS nhận xét, đánh giá - HS nêu * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 4: Chính tả ( Nghe-viết ) : Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, đẹp đoạn: “Từ nhỏ.hàng trăm lần”. - Làm đúng các bài chính tả phân biệt âm đầu l / n hay i / iê. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ to viết sẵn nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định: 2. Bài cũ: - Cho HS viết bảng con, bảng lớp: thuỷ chung, trung hiếu. 3. Bài mới: a,Giới thiệu bài: GV ghi bảng. b, Giảng bài: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn nghe viết. - Gọi HS đọc đoạn văn + Đoạn văn viết về ai? + Em biết gì về nhà bác học Xi-ôn- cốp-xki? - Cho HS viết từ khó ra nháp. - Gọi HS đọc các từ khó - Cho HS viết bảng con, bảng lớp: Xi-ôn- cốp-xki , rủi ro, non nớt. - GV đọc bài - GV quan sát, uốn nắn - GV đọc bài - Chấm chữa bài, nhận xét. Luyện tập: * Bài tập 2a( 115 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Gọi HS đọc lại bài * Bài 3 ( a) - Gọi HS đọc yêu cầu - HS trao đổi cặp - Gọi 1 số cặp trình bày - Gọi HS nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: + Tìm trong bài những tiếng bắt đầu bằng l/n? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ. - 2 HS đọc đoạn viết - Đoạn văn viết về Xi-ôn- cốp-xki - Xi-ôn- cốp-xki là nhà bác học vĩ đạikhoa học. - HS viết từ khó ra nháp - HS đọc từ khó vừa viết - HS viết bảng con, bảng lớp - HS viết bài - HS soát lỗi - HS đọc yêu cầu - HS làm VBT, 1 HS làm bảng lớp - Đáp án * lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lọ lem. * nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà - HS nhận xét, đánh giá - HS đọc lại bài chữa. - HS đọc yêu cầu - HS trao đổi cặp - 1 số cặp trình bày. - Đáp án : nản chí, lí tưởng, lạc lối. - HS nhận xét, đánh giá - HS lần lượt nêu * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm /2010 Đ/c Thắng dạy * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Soạn ngày: 27/ 11/ 2010 Giảng ngày : Thứ tư, 01/ 12/ 2010 Tiết 1 : Toán : Nhân với số có ba chữ số. ( tiếp theo ) I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. - áp dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục HS ý thức chăm học ( BT cần làm B1, 2 ) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập 2.. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định: 2. Bài cũ: - 2 HS lên bảng: a, 262 x 131 = 34 322 ; b, 263 x 131 = 34 45663 - HS nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: GV ghi bảng. b,Giảng bài: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ví dụ - GV ghi bảng: 258 x 203 = ? - Cho HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS làm bảng lớp. - Gọi HS nxét, nhắc lại cách thực hiện. * Vì tích riêng thứ 2 toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 chúng ta có thể không viết tích riêng này. Khi đó ta viết như sau: + Khi viết tích riêng thứ ba cần lưu ý điều gì ? - Yêu cầu HS đặt tính và tính phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. - Gọi HS nhận xét Thực hành. * Bài 1 ( 73 ): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bảng con, 3 HS làm bảng. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 2 ( 73 ): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm SGK, 1 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 3 ( 74 ) - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm vở ô ly, 1 HS làm bảng lớp. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: + Khi viết tích riêng thứ hai, ba cần lưu ý điều gì? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ - HS đọc - HS đặt tính ra nháp, 1 HS làm bảng. 258 x 203 774 000 516 52 374 - HS nhận xét, nhắc lại. 258 x 203 774 516 52374 - Phải viết tích riêng thứ ba lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. - HS thực hiện - HS nhận xét, nhắc lại - HS đọc yêu cầu. - Lớp làm bảng con, bảng lớp. -Kết quả: 159 515; 173 404; 264 418. - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu. - HS làm SGK, bảng phụ - Kết quả: 1; 2 là sai. 3 là đúng. - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc bài toán. + 1 ngày : 1con ăn: 104 g + 10 ngày: 375 con g ? Bài giải. Số kg thức ăn trại đó cần cho 1 ngày là: 104 x 375 = 39 000 ( g) Đổi: 39 000g = 39 kg Số kg thức ăn trại đó cần cho 10 ngày là: 39 x 10 = 390 ( kg ) Đáp số: 390 kg. - HS nhận xét, đánh giá. - HS nêu. Tiết 2: Tập đọc: Văn hay chữ tốt I. Mục tiêu: - Bước đầu đọc đoạn văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND : Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. ( TL được câu hỏi trong SGK ) II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập đọc - ... bài 1 ( 131) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Cho HS làm theo nhóm 4 ( 3 phút ) * Bài 2( 131 ) - Gọi HS đọc yêu cầu và câu mẫu. - Cho HS thảo luận cặp ( 2 phút ) - Gọi 1 số cặp trình bày. * Bài 3 ( 131) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Cho HS làm VBT. - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: + Câu hỏi được dùng để làm gì ? + Câu hỏi thường có các từ nghi vấn nào? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ - HS đọc yêu cầu. - HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ + Vì sao quả bóng...được? + Cậu làm thế nào....như thế? - HS nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu - HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ. Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu 1.Vì sao ..bay được ? Xi-ôn-cốp-xki Tự hỏi mình Từ vì sao Dấu chấm hỏi 2. Cậu làm ...như thế? Một người bạn Xi-ôn-cốp-xki Từ thế nào Dấu chấm hỏi - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc ghi nhớ - HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS làm bài theo nhóm ( 3 phút ) - Đại diện các nhóm trình bày bài - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu và mẫu - HS thảo luận cặp - 1 số cặp trình bày + Về nhà bà cụ làm gì? - Về nhà bà cụ kể lại chuyện cho Cao Bá Quát nghe. + Vì sao Cao Bá Quát ân hận? - Vì mình viết chữ xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan, không giải được nỗi oan uổng. - HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS làm VBT - HS nối tiếp nhau đọc câu . + Mình để bút ở đâu nhỉ? + Cái kính của mình để đâu nhỉ? - HS nhận xét, đánh giá. - HS nêu * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 3: Lịch sử CUộC KHáNG CHIếN CHốNG QUÂN TốNG XÂM LƯợC LầN THứ HAI ( 1075 – 1077 ) I. MụC TIÊU : - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến trên sông Như Nguyệt : + Lý Thường Kiệt Chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Qùy chỉ huy từ bờ Bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta tấn công bất ngờ đánh thẳng vào danh trại giặc. + Quân địch cự không nổi, tìm đường tháo chạy. - Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. II. Đồ DùNG DạY HọC : - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 III. HOạT ĐộNG DạY - HọC : 1.ổn định: 2.Kiểm tra: -Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật ? - Vì sao đời thời Lý, nhiều chùa được XD ? -> 2 HS lên bảng TL -> Lớp nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS đọc SGK "Sau thất bại... rồi rút về" - Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến : Để xâm lược nhà Tống Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống - Theo em, ý kiến nào đúng ? Vì sao ? HĐ2: Làm việc cả lớp - GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ. HĐ3: Thảo luận nhóm - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ? HĐ4: Làm việc cả lớp - Kết quả của cuộc kháng chiến ? - Gọi HS đọc bài học 4. Củng cố -HS cả lớp đọc lại bài học. - GV nhận xét tiết học. 5. dặn dò: - Chuẩn bị :Nhà trần thành lập. - Đọc thầm - ý kiến thứ hai đúng vì : trước đó, lợi dụng việc vua Lý lên ngôi còn nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược ; Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống triệt phá quân lương rồi kéo về nước. - Lắng nghe và quan sát - 2 em trình bày lại. - Nhóm 4 em hoạt động và trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Do quân ta rất dũng cảm và Lý Thường Kiệt là một tướng tài. - HS trả lời như bài học. - 2 em đọc. - Cả lớp đọc lại bài học. * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 4 : Mĩ thuật: GV chuyên dạy Soạn ngày: 01/12 / 20110 Giảng ngày: Thứ sáu, 03/12/ 2010 Tiết 1: Toán : Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2 ; dm2 m2) - Thực hiện được với nhân với số có hai hoặc ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. - BT: Bài 1; Bài 2 ( dòng 1 ); Bài 3. II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Bài cũ: - HS làm bảng con, nháp. 375 x 202 = 3. Bài mới: a,Giới thiệu bài. b, Giảng bài: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Bài 1 ( 75 ) : - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm vào SGK, bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 2 ( 75 ): - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bảng con, 4 HS làm bảng lớp. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 3 ( 75 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm nháp, 3 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. + áp dụng tính chất nào để áp dụng cách tính thuận tiện nhất? * Bài 4 ( 75 ): - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 5 ( 75 ): - Gọi HS đọc bài toán. - Cho HS làm nháp, 1 HS làm bảng. - Nhận xét, chấm chữa bài. 4. Củng cố: + Nêu các tính chất của phép nhân? +Viết công thức tính diện tích hình vuông? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ. - HS đọc yêu cầu. - HS làm vào SGK, 1 HS làm bảng phụ. - Kết quả: A. 1 yến; 5 yến; 8 yến; 1tạ; 3 tạ; 12 tạ. B. 1 tấn; 8 tấn; 15 tấn; 10 tạ; 3 tấn; 20 tấn; - HS nhận xét đánh giá. - HS đọc yêu cầu - HS làm bảng con, 4 HS làm bảng lớp - Kết quả: a. 62980; b. 97375; c. 548, 900 - HS nhận xét đánh giá - HS đọc yêu cầu - HS làm nháp, 3 HS làm bảng phụ - Kết quả: a. 390; b.6040; c. 7690 - HS nhận xét đánh giá - HS đọc bài toán * Vòi 1: 1phút: 25lít * Vòi 2: 1phút: 15lít * 1giờ15 phút: lít nước? - HS làm vở, 1HS làm bảng lớp. Bài giải: - Đổi 1giờ 15phút=75phút Mỗi phút hai vòi nước cùng chảy vào bể được là: 25 + 15 = 40 (lít) Sau 1h15’ cả hai vòi nước chảy vào bể được là: 40 x 75 = 3000 (lít) Đáp số: 3000 lít nớc - HS nhận xét, đánh giá - HS đọc yêu cầu - HS làm nháp, 1 HS làm bảng phụ Lời giải: a. S = a x a b. Với a= 25 m thì S = 25 x 25 = 625 (m2) - HS nhận xét, đánh giá Tiết 2 Tập làm văn: Ôn tập văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật, cốt truyện ); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: *) Giới thiệu bài. *) Giảng bài : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Bài 1:(132) + Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS thảo luận theo cặp (2 phút) - Gọi 1 số cặp trình bày - Gọi Hs nhận xét, bổ sung * Bài 2,3:(132) + Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS phát biểu đề tài của mình chọn. a. Kể trong nhóm - Cho HS kể chuyện theo cặp (3 phút) - GV treo bảng phụ. * Văn kể chuyện: Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có cuối - Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa. * Nhân vật: là người hay các con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá. - Hành động, lời nói - Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu * Cốt truyện: 3 phần - Có hai kiểu mở bài, hai kiểu kết bài b. Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể - Gọi HS nhận xét, đánh giá 4. Củng cố: + Nêu một số đặc điểm của văn kể chuyện? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận cặp - Một số cặp trình bày + Đề 1: Văn kể chuyện + Đề 2: Văn viết thư + Đề 3: Văn miêu tả - HS nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu - HS phát biểu đề tài của mình - HS kể chuyện theo cặp - HS đọc gợi ý - HS kể chuyện trước lớp - HS nhận xét, đánh giá - HS nêu. ---------------------------------************************----------------------- Tiết 3: Địa lý. Người dân ở đồng bằng bắc bộ I. Mục tiêu: - Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông nhất cả nước, người dân sống ở đông bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước. - Nhà thường được xây dựng chắc chắn có sân, vườn, ao... - Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc áo yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và vấn khăn mỏ quạ. - BVMT: Yêu quý tôn trọng các đặc trưng truyền thống văn hóa của dân tộc ở vùng ĐBBB, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.( MĐ: Bộ phận ) - TKNL : Giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng . ( MĐ: Liên hệ ) II. Đồ dùng: - Bảng phụ, giấy khổ to, bút. - Hình 2,3,4 trong SGK. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Bài cũ: - Trình bày một số đặc điểm của người dân ở vùng ĐBBB ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò chủ nhân của ĐBBB - Cho HS đọc mục 1 SGK + Đồng BBB là nơi đông dân hay thưa dân? + Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào? + Làng của người dân ở ĐBBB có đặc điểm gì? + Ngày nay nhà ở và làng xóm của các người dân ĐBBB có thay đổi ntn? *) GD tiết kiệm năng lượng Trang phục và lễ hội của người dân ở ĐBBB. + Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người kinh ở ĐBBB? + Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? + Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết? + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ở ĐBBB? 4. Củng cố: - HS đọc Ghi nhớ. *) BVMT: GV GD HS tôn trọng các đặc trưng truyền thống văn hóa của dân tộc ở vùng đồng bằng Bắc bộ . 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ - Chuẩn bị bài sau. - ĐBBB là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước. - Là dân tộc kinh. - Làng gồm nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau, được xây dựng chắc chắn, có sân vườn ao. - Nhà ở được xây dựng có nhiều nhà cao tầng, đồ dùng trong nhà có đẩy đủ tiện nghi. - HS TL - áo tứ thân, đầu chít khăn mỏ quạ. - Thường tổ chức lễ hội vào mùa xuân. Cầu cho một năm mới mạnh khỏe, mùa màng bội thu, kỉ niệm tế lễ các thần thánh, người có công với làng. - Chọi gà, đánh cờ người, thi thổi cơm, rước kiệu, tế lễ.. - Hội Lim, hội đền Hùng, hội Gióng, hội chùa Hương... --------------------------**********************-------------------------- Tiết 4: Sinh Hoạt lớp I. Sơ kết tuần 13 1. Nền nếp: - Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng - 15 phút đầu giờ có tiến bộ - Một số bạn còn nói chuyện riêng: Ngọc Anh, M.Quân. 2.Học tập: - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: Dũng, Huy, Tú, Thư - trong lớp còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ: Thế, Ma Quân. 3. Vệ sinh: II. Kế hoạch tuần 14 -
Tài liệu đính kèm: