Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)

I Mục tiêu:

 Giúp hs :

 - Biết cách nhân với số có 3 chữ số.

 - Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, thứ 3 trong phép nhân với số có 3 chữ số.

II. Các hoạt động dạy học.

1. Kiểm tra bài cũ:

? Nhân nhẩm: 56 x 11; 33 x 11;

49 x 11; - 1 số hs nêu kết quả. Lớp nx.

- Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11? - 2 Hs nêu.

- Gv nx chung, đánh gía.

 

doc 15 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 284Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 06 tháng 11 năm 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010
Chào cờ
Tiết 25: 	Tập đọc
Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. Tốc độ đọc 80 tiếng / 1phút.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II. Đồ dùng dạy học:	
	- Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài vẽ trứng, nêu ý nghĩa bài?
- 2 hs đọc, lớp nx.
- Gv cùng lớp nx, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bằng tranh SGK.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a- Luyện đọc:
- 1 hs khá đọc cả bài
- Chia đoạn:
- 4 đoạn: - Đ1: 4 dòng; Đ2: 7 dòng tiếp.
 - Đ3: 6 dòng tiếp; Đ4: còn lại.
- Đọc tiếp nối, kết hợp sửa phát âm,
 giải nghĩa từ ( chú giải)
- 4 HS đọc ( lần 1 ), chú ý đọc đúng tên riêng, câu hỏi.
 - Đọc lần 2 ,giải nghĩa từ.
 - Đọc lần 3 ( Nếu còn TG )
- Đọc cả bài?
-1 HS đọc
- Nhận xét?
- Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các câu hỏi trong bài.
- GV đọc toàn bài.
b- Tìm hiểu bài:
- Thảo luận theo nhóm 2,3:
- Cử nhóm trưởng điều khiển lần lượt trả lời, trao đổi, 4 câu hỏi sgk.
- Gv điều khiển cho hs trả lời, trao đổi lần lượt từng câu hỏi trước lớp;
? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- Mơ ước được bay lên bầu trời.
? Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
- Ông sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm...
? Nguyên nhân chính giúp ông thành công?
- Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.
- Gv giới thiệu về Xi-ôn-cốp-xki:...
? Em hãy đặt tên khác cho truyện?
? ý nghĩa câu chuyện?
- Lần lượt nhiều hs đặt:VD: Người chinh phục các và sao; Từ mơ ước bay lên bầu trời; Ông tổ của nghành vũ trụ...
* Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao .
c- Đọc diễn cảm:
- Đọc tiếp nối:
- 4 hs đọc.
? Nêu cách đọc:
- Toàn bài giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục. Nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: từ đầu...trăm lần.
- GV đọc.
- Nêu cách đọc đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân đọc, cặp đọc.
- GV cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
? Em học được gì qua cách làm việc của Xi-ôn cốp-xki? 
Nx tiết học. Vn học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 61: 	Toán 
Giới thiệu nhân nhẩm 
số có hai chữ số với 11
I. Mục tiêu:
- Giúp hs biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Muốn nhân với số có 2 chữ số ta làm thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
- 1 số hs nêu, lớp làm ví dụ vào nháp.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
* Giới thiệu bài.
1. Nhân nhẩm trường hợp tổng hai hai chữ số bé hơn 10.
- Đặt tính và tính: 27 x 11
? Nhận xét kết quả 297 và 27 ?
1 Hs lên bảng tính, cả lớp làm nháp.
kq: 297
- Số xen giữa hai chữ số của 27 là tổng của 2 và 7.
? Vận dụng tính: 23 x 11
- Hs tính và nêu miệng kq: 253.
2. Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10.
? Nhân nhẩm: 48 x 11
- Hs nhẩm theo cách trên ta thấy tổng 
4 + 8 không phải là số có 1 chữ số mà là số có 2 chữ số.
? Cả lớp đặt tính và tính?
- kq : 528
? Cách nhân nhẩm :
 4 + 8 = 12. Viết 2 xen giữa 2 chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.
* Chú ý : Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên.
3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm:
- Hs tự tính nhẩm và nêu miệng kết quả:
 a. 374; b. 1045; c. 902.
Bài 3: Đọc đề bài, tóm tắt, phân tích.
- 2 Hs đọc Y/C đề BT 
- Tự làm bài:
- Gv thu chấm 1 số bài, nx.
- Gv cùng lớp nx, chữa bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên chữa bài:
Bài giải
Số học sinh của khối lớp Bốn có là:
11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp Năm có là:
11 x15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh của cả khối lớp có là:
187 + 165 = 352 ( học sinh )
 Đáp số: 352 học sinh.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
	- Nx tiết học. Vn chuẩnbị bài 62.
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 06 tháng 11 năm 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010
Tiết 62:	 toán	
Nhân với số có ba chữ số
I Mục tiêu:
	 Giúp hs :
	- Biết cách nhân với số có 3 chữ số.
	- Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, thứ 3 trong phép nhân với số có 3 chữ số.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nhân nhẩm: 56 x 11; 33 x 11; 
49 x 11;
- 1 số hs nêu kết quả. Lớp nx.
- Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11?
- 2 Hs nêu.
- Gv nx chung, đánh gía.
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài:
a. VD: 164 x 123 =
- Hs tính nháp, 1 hs lên bảng.
b. HD đặt tính:
164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3 )
 = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
 = 16 400 + 1640 + 492
 = 20 172
? Để tính được phép tính nhân trên ta phải thực hiện mấy phép tính nhân?
- 3 phép tính nhân, 1 phép tính cộng.
- Do đó ta có cách đặt tính cho gọn như sau:
- Hs tự đặt tính và tính.
- Tích riêng thứ nhất:
 492
- Tích riêng thứ hai:
328
- Tích riêng thứ ba:
164
+ Lưu ý: tích riêng thứ hai lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất,...
3. Thực hành.
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs thực hiện nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài.
- Kq: 248 x 321 = 79 608
1163 x 125 = 145 375
3 124 x 213 = 665 412
Bài 3.
- Hs đọc đề, tự tóm tắt.
- Hs giải bài vào vở, 1 hs chữa bài.
Bài giải
Diện tích hình vuông là:
125 x 125 = 15 625 ( m2)
Đáp số: 15 625 m2.
4. Củng cố, dặn dò:
	? Nêu cách nhân với số có 3 chữ số?
	- Nx tiết học. Vn xem bài 63.
Tiết 13: Chính tả (nghe – viết )
Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục đích – yêu cầu:
	- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn : Từ nhỏ...hàng trăm lần trong bài Người tìm đường lên các vì sao. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút.
	- Làm đúng chính tả phân biệt âm đầu l/ n.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết: Châu báu, trâu bò, chân thành, vườn tược.
2. Bài mới:
a. HD viết chính tả.
- 1 Hs đọc đoạn viết.
? Đoạn văn viết về ai?
- Xi-ôn-cốp-xki nhà bác học người Nga.
? Em biết gì về nhà bác học?
- Là nhà bác học vĩ đại...
? Viết từ khó:
- Hs tìm và viết bảng con.
- Đọc bài cho hs viết.
- Hs viết.
- Đọc soát lỗi
- Hs soát lỗi.
- Thu chấm 1 số bài, nx.
3. Luyện tập
Bài 2a.
- 2 Hs đọc nội dung bài.
- Cả lớp làm bài tập vào vở, nêu miệng.
+ Bắt đầu bằng l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lập lờ,
+ nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, lộ liễu, nõn nà, nông nổi, 
- Gv cùng lớp chữa bài.
Bài 3 a.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi theo cặp:
- Hs nêu kết quả:
- Lần lượt hs nêu, lớp trao đổi, nx:
nản chí (nản lòng); lí tưởng.
- Gv cùng hs nx , chốt đúng:
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx giờ học. Ghi nhớ các từ viết đúng.
Tiết 25: 	Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: ý chí- nghị lực
I. Mục đích – yêu cầu:
	- Củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm có chí thì nên.
	- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm có chí thì nên.
	- Luyện viết đoạn văn theo chủ đề có chí thì nên. Câu văn đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, dùng từ hay.
II. Đồ dùng:
	- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của đặc điểm sau: xanh, thấp, sướng.
2, Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
* Bài tập:
Bài 1.
- 2 Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức làm theo nhóm 4.
- Hs làm bài.
a. Các từ nói lên ý chí nghị lực con người:
Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm.
b. Các từ nói lên thử thách đối với ý chí nghị lực con người:
- Khó khăn, gian khổ, gian khó, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai...
Bài 2. 
- Hs đọc yc, làm nháp.
- VD: Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3. 
- 2 Hs đọc yc.
? Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?
- Một ngườido có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách đạt được...
? Bằng cách nào em biết được điều đó?
- Xem tivi, đọc báoTNTP, ....
? Đọc lại câu thành ngữ, tục ngữ đã học có nội dung có chí thì nên?
- Có công mài sắt...
Có chí thì nên, Thất bại là mẹ thành công, chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo,...
3. Củng cố, dặn dò:
Nx tiết học. Vn chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
Tiết 63: 	 toán 
Nhân với số có ba chữ số ( tiếp theo )
I. Mục tiêu: 
- Giúp hs biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cách nhân với số có ba chữ số?
- 2,3 hs nêu.
- Gv cùng hs nx, chốt nội dung.
B, Giới thiệu bài mới:
1. Giới thiệu cách đặt tính và tính.
? Đặt tính và tính: 258 x 203
- Cả lớp tính vào nháp, 1 hs lên bảng.
x
 258
 203
 774
 000
 516
 52374
? Nhận xét về các tích riêng?
- Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0.
* Có thể bỏ bớt không cần viết tích riêng thứ hai mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng.
- Lưu ý viết 516 lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất.
- 1 hs lên bảng thực hiện bỏ tích riêng thứ 2.
2. Thực hành:
x
Bài 1:
- Hs tự đặt tính và tính vào vở, 3 hs chữa.
x
x
 523 563 1309
 305 308 202
 2615 4504 2618
 1569 1689 2618
 159515 173404 264418
- Gv cùng hs nx chữa bài, chốt bài đúng.
Bài 2: Gv chép đề lên bảng.
- Gv yêu cầu hs giải thích, nx chốt bài đúng.
- Hs suy nghĩ tự làm vào sgk, 3 hs lên bảng ghi Đ, S : 
 - 2 cách đầu là sai, cách thứ ba là đúng.
- Lớp nx, trao đổi.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn học và chuẩn bị bài sau.
Tiết 26: 	 Tập đọc 
Văn hay chữ tốt
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với nội dung ca ngợi quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát.
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
	- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, CBQ đã dốc  ...  kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện, việc dùng đại từ nhân xưng đã có sự nhất quán từ đầu đến cuối câu chuyện.
	- Diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn.
	- Sự việc, cốt truyện, đã có sự liên kết lôgíc giữa các phần.
	- Đã có sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật.
	- Viết đúng chính tả, trình bày bài văn rõ ràng theo dàn ý bài văn kể chuyện. 
 - Những bài có lời kể hấp dẫn, sinh động:...
 Có sự liên kết giữa các phần:...
 Có mở bài, kết bài hay:...
	* Khuyết điểm: Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau:
	 - Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác:
 - Việc dùng đại từ nhân xưng còn chưa nhất quán: Phần đầu câu chuyện xưng tôi, cuối xưng em, mình...
Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, kết bài.
 - Còn mắc lỗi chính tả: Danh từ riêng không viết hoa,...	
2. Hướng dẫn hs chữa lỗi.
 - Gv trả bài cho từng hs.
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi.
- Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa lỗi.
- Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
- Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi.
a. Lỗi dùng từ đặt câu:
- Hs nx – sửa sai
b. Lỗi diễn đạt - ý:
c. Lỗi chính tả:
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi.
- Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa lỗi.
- Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
- Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học.
	- Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs viết chưa đạt yêu cầu)...
Ngày soạn : Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Tiết 64: 	Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 Giúp hs:
	- Ôn tập cách nhân với số có hai chữ số, có ba chữ số.
	- Ôn lại các tính chất: nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu, tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân.
	- Tính giá trị của biểu thức số và giải toán, trong đó có phép nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đặt tính rồi tính: 456 x 102; 
 3105 x 108.
- 2 hs lên bảng, lớp làm vào nháp, đổi chéo nháp kt.
x
x
 456 3105
 102 108
 912 24840
 4560 31050
 46512 335340
- Gv cùng lớp nx, chữa bài, ghi điểm.
B, Giới thiệu bài luyện tập:
Bài 1:- Yêu cầu hs tự đặt tính và tính:
- 2 hs lên bảng, lớp làm bài vào vở BT.
a- Nhân nhẩm: 345 x 200 = 69 000.
x
c- 346
 403
 1038
 13840
 139438
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3: Đọc yêu cầu.
- Hs đọc.
- Gv cùng hs làm rõ yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở BT, 3 hs lên bảng chữa bài.
a.142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18)
 = 142 x 30 = 4 260
b. 49 x 365 - 39 x 365 =( 49 - 39 ) x 365
 = 10 x 365 = 3650
c. 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18 
 = 100 x 18 = 1 800.
- Lớp nhận xét, trao đổi cách làm.
- Gv nx chung, chốt bài làm đúng.
Bài 5: a.Đọc yêu cầu.
 2 Hs đọc.
- Gv cùng hs cùng làm rõ yêu cầu của đề bài.
(Phần b được phép giảm)
- Hs tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài.
a. Với a = 12 cm, b = 5 cm,
 thì S = 12 x 5 = 60 ( cm2 ).
- Lớp nx, trao đổi bài.
- Gv nx chữa bài.
C, Củng cố, dặn dò:
Gv nx tiết học. Vn chuẩn bị bài 65.
Tiết 26: 	Luyện từ và câu 
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Hiểu tác dụng của câu hỏi.
	- Nhận biết 2 dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
	- Xác định được câu hỏi trong đoạn văn.
	- Biết đặt câu hỏi phù hợp với nội dung và mục đích.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ kẻ các cột: Bài tập1,2,3 phần nx.
Câu hỏi
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
	- Bút dạ và phiếu kẻ sẵn nội dung bài tập 1 Phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Làm lại bài tập 1 ( 127 ) 
- 1 Hs lên bảng nêu miệng.
- Đọc đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực. ( BT 3 )
- 2 Hs đọc
- Lớp nhận xét, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Phần nhận xét:
- Đọc bài 1, 2, 3 Phần nhận xét.
- 3 Hs đọc nối tiếp.
- Gv treo bảng đã chuẩn bị.
- Hs đọc thầm các cột ở trên bảng.
- Đọc thầm bài : Người tìm đường lên các vì sao.
- Cả lớp đọc.
- Từng nhóm trao đổi, làm vào nháp theo nội dung phiếu trên bảng.
- Hs làm bài theo nhóm 2.
- Trình bày: 
- Hs lần lượt từng nhóm nêu miệng nội dung từng yêu cầu1,2,3 phần nhận xét.
- Nhóm khác nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Gv chốt từng câu đúng ghi vào bảng.
- Đọc toàn bảng sau khi đã hoàn thành.
Câu hỏi
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?
Xi-ô-cốp-xki
Tự hỏi mình
- Từ vì sao
- Dấu chấm hỏi
2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế?
Một người bạn
Xi-ôn-cốp-xki
- Từ thế nào
-Dấu chấm hỏi.
3. Phần ghi nhớ.
- 3,4 hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1. Đọc yêu cầu.
- 1,2 hs đọc.
- Đọc thầm bài: Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay.
- Cả lớp đọc.
- Yêu cầu hs tự làm bài, Gv phát phiếu cho 3hs.
- Lớp tự làm bài tập vào VBT, 3 hs làm phiếu. 
- Trình bày:
- 3 hs dán phiếu và trình bày, lớp trình bày miệng. 
- Lớp trao đổi, nx bài của bạn.
- Gv nx, chốt lại lời giải đúng:
Câu hỏi
Câu hỏi của ai?
Để hỏi ai?
Từ nghi vấn.
1. Bài: Thưa chuyện với mẹ:
Con vừa bảo gì?
Ai xui con thế?
Câu hỏi của mẹ
Câu hỏi của mẹ
 hỏi Cương
 hỏi Cương
Gì
Thế
2. Bài: Hai bàn tay:
Anh có yêu nước không?
Anh có thể giữ bí mật không?
Anh có muốn đi với tôi không?
Nhưngchúng ta lấy đâu ra tiền?
Anh sẽ đi với tôi chứ?
Câu hỏi của Bác Hồ
Câu hỏi của Bác Hồ
Câu hỏi của Bác Hồ
Câu hỏi của Bác Lê
Câu hỏi của Bác Hồ
Hỏi Bác Lê
Hỏi Bác Lê
Hỏi Bác Lê
Hỏi Bác Hồ
Hỏi Bác Lê
Có... không
Có-không
Có..không
đâu
chứ
Bài 2. Đọc yêu cầu, mẫu.
2 Hs đọc.
- Gv làm rõ yêu cầu, chép lên bảng một câu văn:
- Hs nghe và làm ví dụ trên bảng theo bàn.
Về nhà bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.
- 1 cặp hs thực hành hỏi đáp trước lớp:
- Về nhà bà cụ làm gì?
- Về nhà bà cụ kể lại câu chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe.
- Bà cụ kể lại chuyện gì?
- Bà cụ kể lại chuyện bị quan cho lính đuổi bà ra khỏi huyện đường.
- Vì sao Cao Bá Quát ân hận?
- CBQ ân hận vì mình viết chữ xấu mà bà cụ bị đuổi khỏi cửa quan, không giải được nỗi oan ức.
- Hs đọc thầm bài Văn hay chữ tốt, thực hành:
- Theo cặp: hỏi- đáp.
- Thực hành hỏi đáp :
- Từng cặp hs .
- Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm hỏi đáp tốt.
VD: Từ đó, ông dồn sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
- CBQ dồn sức làm gì?
- CBQ dồn sức luyện chữ để làm gì?
- Từ khi nào CBQ dồn sức luyện viết chữ?
Bài 3. Đọc yêu cầu
- Mỗi hs tự đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình.
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs đặt câu hỏi tốt.
- Lần lượt hs đặt câu hỏi.
VD: Bạn này nhìn quen, hình như mình đã gặp ở đâu rồi ?...
5. Củng cố, dặn dò.
	- Đọc ghi nhớ.
- Nx tiết học, BTVN: Viết lại vào vở
Ngày soạn : Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Tiết 65: 	 Toán 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - Giúp hs ôn tập, củng cố:
 - Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4.
 - Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân.
 - Lập công thức tính diện tích hình vuông.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm ta bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
- 2 Hs lên bảng chữa bài.
x
 237 
 24 
 948
 474
 5688
- Nếu a = 15 m và b = 10 thì S = a x b = 15 x 10 = 150 m2. 
B, Giới thiệu bài luyện tập:
Bài1 : Đọc yêu cầu
- 1, 2 hs đọc.
- Làm dòng đầu của 3 câu: a,b,c.
- Cả lớp tự làm bài vào nháp, 3 hs lên bảng chữa bài.
a, 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ
b, 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
c, 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2.Tính:
- Gv yêu cầu hs làm câu a, ý 2 câu b.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs tự làm bài vào vở BT, 3 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo vở kiểm tra.
x
x
x
 268 324 309
 235 250 207
 1340 16200 2163
 804 648 6180
 536 81000 63963
 62980
Bài 3. Bài yêu cầu làm gì?
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Hs nêu miệng cách tính.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Làm bài vào vở BT, 3 hs lên bảng.
- Gv chấm 1 số bài.
a. 2x39x5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390
b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)
 = 302 x 20 = 302 x 2 x 10 
 = 604 x 10 = 6040
c.769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85 - 75)
 = 769 x 10 = 7690.
- Gv cùng hs nx, chữa bài và giải thích tại sao đó là cách thuận tiện nhất.
C, Củng cố, dặn dò:
 Nx tiết học. Vn chuẩn bị bài sau.
 Tiết 26: 	 Tập làm văn 
Ôn tập văn kể chuyện
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Thông qua luyện tập, hs củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện.
	- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ ghi tóm tắt 1 số kiến thức về văn kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học.
A, kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 1 số hs viết lại bài văn chưa đạt yêu cầu của tiết TLV trước.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ôn tập những kiến thức đã học về văn kể chuyện.
2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1. Đọc yêu cầu
- 1,2 hs đọc. Lớp đọc thầm.
? Đề nào thuộc loại văn kể chuyện.
- Hs suy nghĩ trả lời.
- Đề 2 : thuộc loại văn kể chuyện.
? Vì sao?
- Vì đây là kể lại một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo.
Bài 2, 3. Đọc yêu cầu.
- 2,3 hs đọc.
- Nói về đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- Lần lượt hs nói.
- Viết dàn ý câu chuyện chọn kể.
- Hs viết nhanh vào nháp.
- Thực hành KC, trao đổi về câu chuyện vừa kể.
- Trao đổi từng cặp theo từng bàn.
- Kể chuyện trước lớp:
- Trao đổi cùng hs về câu chuyện hs vừa kể. ( Hỏi hs khác cùng trao đổi ).
- Gv cùng hs nhận xét chung, ghi điểm.
- Gv treo bảng phụ đã chuẩn bị.
- 1 số hs đọc.
Văn kể chuyện
- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật.
- Mỗi câu chuyện cần nói lên 1 điều có ý nghĩa.
Nhân vật
- Là người hay các con vậ, đồ vật, cây cối... được nhân hoá.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
Cốt truyện
- Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Có 2 kiểu mở bài: ( trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu kết bài: ( mở rộng và không mở rộng )
C, Củng cố, dặn dò:
 - Nx tiết học.
 - BTVN : Viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2010_2011_day_buoi_sang.doc