Khoa học :NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
- Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khoẻ con người.
- Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép; chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
- Luôn có ý thức sử dụng nước sạch,bảo vệ nguồn nước nơi mình ở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- HS chuẩn bị theo nhóm :
chai nước ao, chai nước lọc ; hai chai không ; hai phễu lọc và bông
TUẦN 13 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 Tập đọc : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. (Trả lời được các CH SGK ) II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: 3 HS đọc bài Vẽ trứng và TLCH 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki người Nga. Ông đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó. b/ Luyện đọc - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp sửa sai phát âm và ngắt nghỉ và hỏi những từ ngữ ở mục chú giải. - Cho nhóm luyện đọc - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm : giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. c/Tìm hiểu bài - Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? - Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ? - Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì ? - Em hãy đặt tên khác cho truyện ? - Câu chuyện nói lên điều gì ? Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn - Yêu cầu luyện đọc - Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn 4.Củng cố- dặn dò: - Em học được gì qua bài tập đọc trên. - GV nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị: Văn hay chữ tốt. - GV nhận xét tiết học. - 3 em lên bảng. - Lắng nghe - Đọc 2 lượt : .Đoạn 1: Từ đầu ... bay được . Đoạn 2: ... tiết kiệm thôi .Đoạn 3: ... các vì sao .Đoạn 4: Còn lại - Nhóm 2 em luyện đọc. - 4 em đọc - Lắng nghe mơ ước được bay lên bầu trời sống kham khổ để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao. có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực và quyết tâm thực hiện ước mơ. Người chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay lên bầu trời ... Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ bay lên các vì sao. - 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng đọc . -- - Nhóm 2 em luyện đọc. - 4 em đọc diễn cảm, lớp nhận xét. - HS trả lời Toán GIỚI THIỆU CÁCH NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 ( bài tập cần làm bài 1, 3 ) II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra : - HS nêu lại cách nhân với số có hai chữ số. 2. Bài mới : a/HD cách nhân nhẩm trong trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10 27 x 11 HS đặt tính để tính. - Cho HS nhận xét kết quả 297 với 27 để rút ra KL: "Để có 297 ta đã viết 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa 2 chữ số của 27" - Cho HS làm 1 số VD b/HD nhân nhẩm trong trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 - Cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên - Yêu cầu HS đặt tính và tính : 48 11 48 48 528 - HDHS rút ra cách nhân nhẩm - Cho HS làm miệng 1 số ví dụ c/ Luyện tập Bài 1 : - Cho HS làm vở rồi trình bày miệng - Gọi HS nhận xét Bài 3: - Gọi 1 em đọc đề - Gợi ý HS nêu các cách giải - Cho HS tự tóm tắt đề và làm bài. Gọi 2 em lên bảng giải 2 cách. 3. Củng cố -dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Nhân với số có ba chữ số. - Gv nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời. x - 1 em lên bảng tính 27 11 27 27 297 35 x 11 = 385 43 x 11 = 473 ... - Có thể HS viết 12 xen giữa 4 và 8 để có tích 4128 hoặc là đề xuất cách khác. 4 + 8 = 12 viết 2 xen giữa 4 và 8 và thêm 1 vào 4, được 528 92 x 11 = 1012 46 x 11 = 506 ... 34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045 82 x 11 = 902 - 1 em đọc. - Có 2 cách giải C1 : 11 x 17 = 187 (HS) 11 x 15 = 165 (HS) 187 + 165 = 352 (HS) C2 : (17 + 15) x 11 = 352 (HS) Đáp số 352 học sinh Khoa học :NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU : - Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. - Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khoẻ con người. - Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép; chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người. - Luôn có ý thức sử dụng nước sạch,bảo vệ nguồn nước nơi mình ở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - HS chuẩn bị theo nhóm : chai nước ao, chai nước lọc ; hai chai không ; hai phễu lọc và bông III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - Trình bày vai trò của nước đối với cơ thể người - Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác ? 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên. - Chia nhóm và yêu cầu nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng làm TN. - Yêu cầu HS đọc các mục Quan sát và Thực hành trang 52 SGK để làm TN - Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc dùng rồi đục hơn nước mưa, nước máy... ? - GV kiểm tra kết quả và nhận xét: HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. - Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm 4 và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm theo mẫu : màu - mùi - vị - vi sinh vật - các chất hòa tan. - Nước ô nhiễm là nước như thế nào ? - Nước sạch là nước như thế nào ? 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lần lượt trả lời. - Nhóm trưởng báo cáo. - HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả. bị lẫn nhiều đất, cát hoặc có phù sa hoặc nước hồ ao có nhiều tảo sinh sống nên có màu xanh. - HS tự thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - Nước ô nhiễm là nước : Có màu, vẩn đục, có mùi hôi,chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. - Nước sạch là nước : Không màu, không mùi, không vị, trong suốt. Đạo đức : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ(TT) I .MỤC TIÊU : - Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông, bà, cha mẹ. Để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đẫ sinh thành, nuôi nấng, dạy dỗ mình. - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sưu tầm các câu chuyện, thơ, bài hát, ca dao, tranh vẽ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? - Em đã thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ như thế nào ? 2. Bài mới: HĐ1: Đóng vai (Bài 3) - Chia nhóm 4 em, 2 nhóm đóng vai theo tình huống 1 và 2 nhóm đóng vai theo tình huống 2. - Gọi các nhóm lên đóng vai - Gợi ý để lớp phỏng vấn HS đóng vai cháu, ông (bà). - GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà, cha mẹ ốm đau, già yếu. HĐ2: Thảo luận nhóm đôi. - Gọi 1 em đọc yêu cầu - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - Gọi 1 số em trình bày - Khen các em biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các em khác học tập HĐ3: Bài 5 - 6 - Yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được 4.Củng cố - dặn dò: -GV nhắc nhở HS chăm sóc ông bà, cha mẹ là bổn phận của con cháu. - Chuẩn bị : Biết ơn thầy giáo cô giáo. GV nhận xét tiết học. - HS trả lời. - 3 HS trả lời. - Nhóm 4 em thảo luận chuẩn bị đóng vai. - 4 nhóm lần lượt lên đóng vai. - Lớp phỏng vấn vai cháu về cách cư xử và vai ông (bà) về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. - Thảo luận nhóm đôi - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - 2 em cùng bàn trao đổi nhau. - 3 em trình bày. - Lắng nghe - Thảo luận cả lớp - HS trình bày. - HS nhắc lại nội dung bài. Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con ngưòi; bước đầu biết tìm từ( BT1), đặt câu( BT2), viết đoạn văn ngắn(BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - Gọi HS nêu 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. - Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm : đỏ - xinh. 2.Bài mới: Bài 1: Tìm các từ - Gọi HS đọc BT1 - Chia nhóm 4 em yêu cầu thảo luận, tìm từ. . Nói lên ý chí, nghị lực của con người. . Nêu lên những thử tháchđối với ý chí, nghị lực của con người. Bài 2:Đặt câu với từ em vừa tìm được ở BT1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm bài - Gọi 1 số em trình bày VD : - Gian khổ không làm anh nhụt chí. (DT) - Công việc ấy rất gian khổ. (TT) Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu + Đoạn văn yêu cầu viết về ND gì ? + Bằng cách nào em biết được người đó ? - Lưu ý : Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ. - Giúp các em yếu làm bài - Gọi HS trình bày đoạn văn 3.Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị : Câu hỏi và dấu chấm hỏi. - GV nhận xét tiết học. - 2 em trả lời. - 2 em lên bảng. . đỏ tươi, đo đỏ, rất đỏ, đỏ lắm, đỏ nhất. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận trong nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày. . quyết tâm, bền chí, vững lòng, vững dạ, kiên trì... . gian khó, gian khổ, gian lao, gian truân, thử thách, chông gai - 1 em đọc. - HS làm VBT. - 10 em trình bày 2 nhóm. - Lớp nhận xét. - 1 em đọc. một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. bác hàng xóm của em người thân của em em đọc trên báo ... - 1 số em đọc các câu thành ngữ, tục ngữ đã học hoặc đã biết. - HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào VBT. - 5 em tiếp nối trình bày đoạn văn. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn có đoạn hay nhất. Toán : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU : - Biết cách nhân với số có ba chữ số - Tính được giá trị của biểu thức. ( bài tập cần làm bài 1, 3 ) II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - HS nêu lại cách nhân nhẩm với 11 2.Bài mới a/ HD tìm cách tính 164 x 123 - Viết lên bảng và nêu phép tính : 164 x 123 - HDHS đưa về dạng 1 số nhân với 1 tổng để tính GT cách đặt tính và tính - Giúp HS rút ra nhận xét : Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép nhân và 1 phép cộng 3 số - Gợi ý HS suy nghĩ đến việc viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính - GV vừa chỉ vừa nói : 492 là tích riêng thứ nhất 328 là tích riêng thứ hai, viết lùi sang trái một cột 164 là tích riêng thứ ba ... chỉ). Tiếp theo, xuống kim tại điểm phía trong và ngay sát đầu mũi thêu trước. Cuối cùng, lên kim tại điểm kế tiếp, cách vị trí vừa xuống kim 1 mũi, mũi kim ở trên vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ lên được mũi thêu móc xích. + Lên kim, xuống kim đúng vào các điểm trên đường vạch dấu. + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. 4. Củng cố - dặn dò: - HS nêu qui trình thêu móc xích ? - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài : Thêu móc xích tiết 2 - GV nhận xét tiết học. - HS nêu HS khác nhận xét . - MÆt ph¶i cña ®êng lµ nh÷ng vßng chØ nhá mãc nèi tiÕp nhau gièng nh chuçi mãc xÝch( cña sîi d©y chuyÒn) + MÆt tr¸i ®êng thªu lµ nh÷ng mòi chØ b»ng nhau, nèi tiÕp nhau gÇn gièng c¸c mòi kh©u ®ét mau. - Dùng thêu trang trí hoa, lá, cảnh vật, con giống lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, thêu tên lên khăn tay, khăn mặt. Thêu móc xích thường được kết - Ghi số thứ tự trên đường vạch dấu thêu móc xích theo chiều từ phải sang trái, giống như cách vạch dấu các đường khâu đã học. HS thùc hµnh lên giấy - Kết thúc đường thêu móc xích bằng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ và lật mặt sau của vải. Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu cuối để tạo vòng chỉ và luồn kim qua vòng chỉ để nút chỉ giống như cách kết thúc đường khâu đột. - HS đọc ghi nhớ Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010 Tập làm văn : ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: Thông qua luyện tập, HS nắm được về một số đặc điểm của văn KC. ( nội dung,, nhân vật, cốt truyện).Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước nắm được nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn KC III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - Em hiểu thế nào là KC ? - Có mấy cách mở bài và kết bài trong bài văn kể chuyện? Kể ra những cách mở bài và kết bài. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay là tiết học thứ 19 - tiết cuối cùng dạy văn KC ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại kiến thức đã học. b/ Hướng dẫn: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để TLCH - Gọi HS phát biểu + Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì ? Vì sao em biết ? Bài 2-3 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS phát biểu về đề tài mình chọn a. Kể trong nhóm : - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp - GV treo bảng phụ : Văn kể chuyện là: Nhân vật trong truyện là: Cốt truyện là : b. Kể trước lớp : - Tổ chức cho HS thi kể - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn theo các gợi ý ở BT3 4. Củng cố - dặn dò: - Gv nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị: Thế nào là văn miêu tả? - GV nhận xét tiết học. - 3 em lên bảng. - 1 em đọc. - 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận. Đề 2 là thuộc loại văn Kể chuyện vì nó yêu cầu kể câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa... + Đề 1 thuộc loại văn viết thư. + Đề 3 thuộc loại văn miêu tả. - 2 em tiếp nối đọc. - 4 em phát biểu. - 2 em cùng bàn kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. - Kể lại chuỗi sự việc có đầu có cuối, có liên quan đến 1 số nhân vật - Mỗi câu chuyện nói lên điều có ý nghĩa - Là người hay các con vật, cây cối, đồ vật... được nhân hóa - Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật + Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu nói lên tính cách, thân phận nhân vật - có 3 phần : Mở đầu – Thân bài – Kết thúc. - có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp) và 2 kiểu KB (mở rộng hoặc không mở rộng) - HS đọc thầm. Địa lí : NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. I. MỤC TIÊU : - Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông nhất cả nước, người dân sống ở đông bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước. - Nhà thường được xây dựng chắc chắn có sân, vườn, ao... - Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc áo yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và vấn khăn mỏ quạ. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên ? - Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ ? 2. Bài mới: a. Chủ nhân của đồng bằng. HĐ1: Làm việc cả lớp -ĐB Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân ? - Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào ? HĐ2: Thảo luận nhóm - Làng của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ? - Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh ? Vì sao có đặc điểm đó ? - Làng Việt cổ có đặc điểm gì ? - Ngày nay, nhà ở và làng xóm người Kinh ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế nào ? b. Trang phục và lễ hội : HĐ3: Thảo luận nhóm - Mô tả trang phục truyền thống của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ ? - Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? - Trong lễ hội có những HĐ gì ? Kể tên một số HĐ trong lễ hội mà em biết. - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ ? 3. Củng cố - dặn dò: - HS đọc Ghi nhớ.GV GD HS tôn trọng các đặc trưng truyền thống văn hóa của dân tộc ở vùng đồng bằng Bắc bộ . - Chuẩn bị bài 13. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên trả lời - HS đọc thầm và trả lời : dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước chủ yếu là người Kinh - HĐ nhóm 4 em, đại diện nhóm trình bày. nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau Nhà được XD chắc chắn vì hay có bão. Nhà có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét và đón ánh nắng vào mùa đông, đón gió biển vào mùa hạ. thường có lũy tre xanh bao bọc, mỗi làng có đình thờ Thành hoàng... Làng có nhiều nhà hơn. Nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao 2 - 3 tầng, nền lát gạch hoa. Đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn. - Nhóm 4 em thảo luận và trình bày. Nam : quần trắng, áo the dài, khăn xếp đen. Nữ : váy đen, áo dài tứ thân, yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc chít khăn mỏ quạ. tổ chức vào mùa xuân và mùa thu . có tổ chức tế lễ và các HĐ vui chơi, giải trí như thi nấu cơm, đấu cờ người, vật, chọi trâu... Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội Gióng... - 2 em đọc. Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2 dm2, m2) - Thực hiện được với nhân với số có hai hoặc ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính nhanh. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - Hs đọc lại bảng đơn vị đo độ dài. - Nhắc lại cách tính thuận tiện. 2.Bài mới a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài. b/ Hướng dẫn: Bài 1 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS trả lời mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, diện tích rồi sau đó nêu cách đổi VD : 1 yến = 10kg 7 yến = 7 x 10kg = 70kg và 70kg = 70 : 10 = 7 yến - Yêu cầu HS tự làm bài Bài 2: Tính - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng giải. Bài 3: - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận - Gọi đại diện nhóm trình bày, GV ghi bảng. - Gọi HS nhận xét, GV kết luận. 4. Củng cố dặn dò: - Gv nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Chia một tổng cho một số. - GV nhận xét tiết học. - 3 em nhắc lại. - HS nhận xét. - 1 em đọc.HS giải miệng. 1 yến = 10kg 1 tạ = 100kg 1 tấn = 1000kg 1 dm2 = 100cm2 1 m2 = 100dm2 - HS tự làm bài vào vở, 3 em lên bảng. x x 268 475 45 x 12 + 8 235 205 = 540 +8 1340 2375 = 548 804 950 536 97375 62980 - Lớp nhận xét. 2 em cùng bàn thảo luận làm vở. 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 = 10 x 39 = 390 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302 x 20 = 6040 769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85 - 75) = 769 x 10 = 7690 Khoa học : NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM. I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nuớc thải bừa bãi. + Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi, khí thải từ các nhà máy, xe cộ... + Vỡ đường ống dẫn dầu.. - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - Thế nào là nước bị ô nhiễm ? - Thế nào là nước sạch ? 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Yêu cầu HS quan sát các hình từ H1 đến H8 SGK, tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình - Yêu cầu liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương. - Gọi 1 số HS trình bày - Nêu vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở địa phương (do bón phân, phun thuốc, đổ rác...) HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước. - Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ? - GV sử dụng mục: Bạn cần biết trang 55 để đưa ra kết luận. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm ? - Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm ? - 2 em trả lời. - 2 em làm mẫu : Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn là gì ? - 2 em cùng bàn hỏi và trả lời nhau. . H1: Ống nước bị vỡ. . H2: Nước nhà máy chảy ra sông không qua xử lí. . H3: Tàu chìm, dầu tràn ra mặt biển. . H5: Đổ rác bừa bãi. . H6: phun thuốc trừ sâu ô nhiễm nguồn nước. . H7: Khói, khí thải nhà máy làm ô nhiễm nguồn nước mưa. - HS trả lời - Nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại sinh vật sinh sống, gây ra nhiều bệnh: Tả lị , thương hàn, tiêu chảy, viêm gan, đau mắt hột,...Vì vậy, chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm. Sinh ho¹t líp III. Néi dung sinh ho¹t: 1. § ¸nh gi¸ ho¹t ®éng tuÇn qua: - Cho líp trëng ®¸nh gi¸ t×nh h×nh tuÇn qua vÒ c¸c mÆt - GV nhËn xÐt chung: *Häc tËp: - §i häc chuyªn cÇn cã, kh«ng cã HS nghØ häc. - ViÖc häc bµi vµ lµm bµi ®· cã chiÒu híng ®i lªn, cã rÊt nhiÒu b¹n ®¹t ®iÓm tèt. - T×nh tr¹ng nãi chuyÖn riªng trong giê häc ®· gi¶m nhiÒu. - C¸c tæ ®· cã ý thøc thi ®ua x©y dùng bµi s«i næi. * NÒ nÕp: - Cã nhiÒu tiÕn bé trong viÖc xÕp hµng ra vµo líp - Sinh ho¹t ®Çu giê vµ gi÷a giê cha thËt nghiªm tóc. *Lao ®éng - VÖ sinh: - VÖ sinh líp häc tèt. - §i häc cÇn ph¶i s¹ch sÏ, gän gµng. 2. KÕ ho¹ch tuÇn tíi: - TiÕp tôc duy tr× sè lîng 100%. ChÊp hµnh tèt nÒ nÕp ra, vµo líp. - Häc bµi vµ lµm bµi ®Çy ®ñ tríc khi ®Õn líp. Thùc hiÖn tèt phong trµo vë s¹ch, ch÷ ®Ñp. VÖ sinh c¸ nh©n, trêng líp s¹ch sÏ.
Tài liệu đính kèm: