Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Quyên

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Quyên

Tiết 3: Tập đọc

ĂNG - CO VÁT

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm-pu-chia (trả lời được các câu hỏi SGK).

*Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

-Xác định giá trị tôn trọng công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia

- Suy nghĩ sáng tạo.

-Lắng nghe tích cực

*Các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:

- Thảo luận chia sẻ

- Trình bày 1 phút.

- Trình bày ý kiến cá nhân

II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Quyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 31 
 Ngày soạn: 7/4/2012
 Ngày giảng:Thứ hai,11/ 4 / 2012
Sáng
Tiết 1: Hoạt động tập thể
 Chào cờ
------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
THỰC HÀNH (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- Bài tập 1
- Rèn kĩ năng thực hiện bài toán ứng dụng tỉ lệ của bản đồ.
- Giáo dục tính chính xác.
II. ĐỒ DÙNG:
- Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét chung ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
- Nêu ví dụ: SGK.
- Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định được gì?
- Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
c. Luyện tập.
Bài 1: - HS nêu yêu cầu.
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng 5cm.
- Yêu cầu HS thực hành.
- Yêu cầu HS nêu chiều dài của bảng lớp.
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài của bảng lớp trên bản đồ.
- GV nhận xét sửa bài.
3. Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài tập.
- HS nhắc lại tên bài học.
- HS nêu yêu cầu ví dụ.
- Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB.
- HS tính và báo cáo kết quả.
20 m = 2000 cm
Đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 
2000 : 400 = 5 (cm)
- HS nhận xét.
- 1HS lên bảng vẽ, lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nêu:
- HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài của bảng lớp.
Chiều dài của bảng lớp là 3m
Chiều dài của bảng thu nhỏ là
 300 : 50 = 6 cm
- HS nhận xét.
------------------------------------------------
Tiết 3: Tập đọc
ĂNG - CO VÁT
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm-pu-chia (trả lời được các câu hỏi SGK).
*Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Xác định giá trị tôn trọng công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia 
- Suy nghĩ sáng tạo.
-Lắng nghe tích cực
*Các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Thảo luận chia sẻ
- Trình bày 1 phút.
- Trình bày ý kiến cá nhân
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi ve nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý câu dài.
- Gọi HS đọc phần chú giải 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ăng-co vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
+ Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp?
- Giảng bài: Khu đền Ăng-co vát quay về hướng tây nên vào lúc hoàng hôn, ánh sáng mặt trời soi vào bóng tổi..
- Em hãy nêu ý chính của từng đoạn.
+ Bài Ăng –co vát cho ta thấy điều gì? 
- Ghi ý toàn bài lên bảng.
- Giảng bài: Đền Ăng-co Vat là một công trình xây dựng và điêu khắc theo kiểu mẫu mang tính nghệ thuật.
c. Đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm §3.
+ Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
3 . Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Con chuồn chuồn nước.
- 3 HS lên bảng. thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS nghe.
- HS đọc bài theo trình tự.
§1: Ăng-covát.. đầu thế kỉ XII
§2: Khu đền chính,,. Xây gạch vỡ.
§3: Toàn bộ khu đền từ các ngách.
- 1 HS đọc to phần chú giải. 
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc tham tiếp nối từng đoạn.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Ăng- covát được xây dựng ở Cam-pu-chia đầu thế kỉ XII
+ Vào lúc hoàng hôn đền thật huy hoàng
- HS nghe.
- Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời
+ Đ1: Giới thiệu chung về khu đen
+ §2: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu
- HS nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc 
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3-5 HS thi đọc.
-------------------------------------------
Tiết 4: Chính tả
NGHE LỜI CHIM NÓI
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập chính tả.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày bài đẹp.
- giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG:
Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b,3a/3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS viết 5 từ đa tìm được ở BT1 tiết chính tả tuần 30.
- Nhận xét chữ viết của HS.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn viết chính tả.
* Tìm hiểu nội dung bài thơ.
- GV đọc bài thơ.
H: Loài chim nói về điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
* Viết chính tả
* Thu chấm, nhận xét.
c. Hướng dẫn viết chính tả.
Bài 2: a) – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS tìm từ.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình tìm được. Các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng.
- KL những từ đúng.
- Gv tổ chức cho HS làm phần b tương tự như cách tổ chức làm phần a.
Bài 3: a)- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS dùng bút chì gạch chân những từ không thích hợp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
b) GV tổ chức cho HS làm phần b tương tự như cách tổ chức làm phần a.
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại các từ vừa tìm được, học thuộc các mẩu tin và chuẩn bị bài sau.
HS thực hiện yêu cầu.
- HS nghe.
- Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- Nói về những cánh đồng nối mùa
- HS luyện đọc và viết các từ lắng nghe, bận rộn say mê, rừng sâu,
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- Hoạt động trong nhóm
- HS dán phiếu, đọc, nhận xét, bổ sung.
- HS viết vào vở khoảng 15 từ.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.
- HS nhận xét.
- Một số học sinh đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
-------------------------------------------------
 Ngày soạn: 8/4/2012
 Ngày giảng:Thứ hai,12/ 4 / 2012
Sáng
Tiết 1: Thể dục
 MÔN TỰ CHỌN – NHẢY DÂY TẬP THỂ
I/ MỤC TIÊU:
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm hai người.
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị- ngắm đích –ném bóng (không có bóng và có bóng)
- Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Còi.
Học sinh: Trang phục gọn gàng, dây nhảy dài, cầu.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động: (4 phút) 
Chạy một vòng trên sân tập, ôn bài TDPTC.
Xoay các khớp, vỗ tay và hát.
Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS lên thực hiện (2 phút) .
Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Môn tự chọn – Nhảy dây tập thể.
b) Các hoạt động: 
Thời lượng
( phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5- 7 phút
4 – 5 phút
9 - 10 phút
* HĐ1 : Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.
* Mục tiêu: Thực hiện cơ bản đúng động tác.
* Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên, nhắc lại kỹ thuật và tiến hành tập luyện. lần đầu GV điều khiển, lần sau CS điều khiển. GV quan sát, sửa sai.
 ĐH: € € € € € €
€ € € € € €
 3 
€ € € € € €
€ € € € € €
* HĐ2 : Thi tâng cầu bằng đùi.
* Mục tiêu: Thực hiện cơ bản đúng động tác.
* Cách tiến hành : Giáo viên phổ biến cách thi và gọi HS lên thi.
ĐH: € € € 
 € € € € € €5
	 € € € € € €
 € € € € € €
* HĐ 3 : Nhảy dây tập thể.
* Mục tiêu: Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
* Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên, nhắc lại kỹ thuật và tiến hành tập luyện. lần đầu GV điều khiển, lần sau CS điều khiển. GV quan sát, sửa sai. q 
ĐH: €€€€€€
 € € €
- 2 hàng ngang đứng đối diện.
- Thực hiện theo GV, CS.
- 3 - 5 HS đứng thành 1 hàng ngang.
- Thực hiện theo GV, CS.
- 1 hàng dọc.
- Thực hiện theo GV, CS.
 4. Củng cố: (4 phút)
 - Thả lỏng.
 - GV cùng HS hệ thống lại bài.
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (2 phút)
Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà: tập tâng cầu.
Rút kinh nghiệm.
Nội dung buổi học sau: Môn tự chọn – Trò chơi “con sâu đo”.
--------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
- Bài tập 1, 3a, 4.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét chung ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Luyện tập.
Bài 1:- Treo bảng phụ yêu cầu HS làm bài tập.
- Nhận xét sửa bài cho điểm.
Bài 3:a. Số 5 ở lớp nào? Trong hàng nào?
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức thảo luận cặp đôi.
- Trong dãy số tự nhiên hai số liên tiếp nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì sao?
- Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà hoàn thành bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài tập.
- Nhắc lại tên bài học
-1HS nêu yêu cầu của bài tập (Đọc viết và nêu cấu tạo của một số các số tự nhiên).
-1HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- Nêu:
+Lớp đơn vị gồm: 
+ Lớp nghìn gồm: 
+ Lớp triệu gồm: 
- HS nối tiếp đọc theo yêu cầu.
- Nhận xét bạn làm.
- 2HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Thảo luận cặp đôi theo yêu cầu.
- Nêu và giải thích.
------------------------ ... giải
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét chữa bài và cho điểm.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài tập.
- Nhắc lại tên bài học
- Nêu: Đặt tính và tính.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nh¸p.
a) 6195 + 2785 47836 + 5409
b) 5342 – 4185 29041 - 5987
- Nhận xét sửa bài của bạn.
- 2HS đọc.
- 1HS nêu hai quy tắc.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét sửa bài trên bảng.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2HS lên bảng làm, mỗi HS làm một dòng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bổ sung.
- 1HS đọc đề bài.
- Nêu:
- 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
-----------------------------------------------------------
Tiết 2: Luyện toán
 LUYỆN CỘNG, TRỪ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. Tìm thành phần chưa biết của phép tính
- Giáo dục tính chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét chung ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Luyện tập.
Bài 1
- Hướng dẫn HS làm bài.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 2. - Gọi HS nêu cách tìm số hạng 
chưa biết và số bị trừ 
- Nêu các quy tắc thực hiện tìm x.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Theo dõi giúp đỡ HS.
- Nhận xét sửa bài.
Bài 3. Tổng số tuổi của hai cha con là 64. tuổi cha kém 3 lần tuổi con là 4. tính tuổi mỗi người.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
HD trình bày bài giải
- Theo dõi giúp đỡ HS 
- Nhận xét chữa bài và cho điểm.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài tập.
- Nhắc lại tên bài học
- Nêu: Đặt tính và tính.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp.
a) 1963+ 2789 6872 + 5330
b) 29041 – 5987 50982- 48931
- Nhận xét sửa bài của bạn.
- 2HS đọc.
- 1HS nêu hai quy tắc.
X + 1935 = 2004 2005 – X = 939
 X = 2004 – 1935 X = 2005- 939
 X = 69 X = 1066
- 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét sửa bài trên bảng.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
 Bài giải
Nếu cha tăng thêm 4 tuổi và tuổi con giữ nguyên thì tổng số tuổi của hai cha con sẽ là: 64 + 4 = 68 ( tuổi)
Lúc đó tuổi cha gấp 3 lần tuổi con và ta có sơ đồ: 
Tuổi cha:
Tuổi con: 	 68 tuổi
 68 tuổi bằng mấy lần tuổi con?
 3 + 1 = 4 ( lần)
Tuổi con là: 68 : 4 = 17 ( tuổi)
Tuổi cha là: 64 – 17 = 47 ( tuổi)
 Đáp số: 17 tuổi; 47 tuổi.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Thực hiện theo HD của GV.
---------------------------------------------------------
Tiết 3: Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 31
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Biểu dương một số gương tốt, nhắc nhở thói xấu.
II. Đánh giá tình hình tuần 31:
 * Nề nếp: - Đi học đều, đúng giờ.
 - Tinh thần xây dựng bài chưa đồng đều.
 * Học tập: - Học kết hợp ôn tập để kiểm tra học kì 2.
 - Soạn sách vở , đồ dùng chưa theo thời khoá biểu.
 - Ý thức giữ vở sạch chữ đẹp chưa cao. 
 *VS: 
 - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học tốt, vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng.
 *LĐ: Cuốc cỏ, vệ sinh trường lớp, chăm sóc hoa
III/ Kế hoạch tuần 32
* Nề nếp: - Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
 - Khắc phục hạn chế tuần 31
* Học tập: - Tiếp tục dạy và hoc theo đúng TKB tuần 32
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. 
- Tăng cường ôn tập kiến thức ở nhà.
-----------------------------------------------
Tiết 4: Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG(TT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* HS khá giỏi:
+ Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiệm môi trường và biết nhắc bạn bề, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
II. KĨ NĂNG SỐNG
1, Các kĩ năng được giáo dục:
 - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
 - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.
 - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. 
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
2, Các phương pháp dạy học:
- Đóng vai.
- Thảo luận.
- Dự án.
- Trình bày một phút.
III. ĐỒ DÙNG:
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu giáo viên
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng nêu ghi nhớ tiết trước.
- Nhận xét chung ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Hoạt động
HĐ1: Bày tỏ ý kiến
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến các ý kiến sau và giải thích vì sao.
1. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
2. Trong cây gây rừng.
6. Dọn rác thải trên đường phố thường xuyên.
7. Làm ruộng bậc thang 
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- KL: bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như: Trong cây gây rừng, sử dụng tiết kiệm nguon tài nguyên.
HĐ2: Xử lí tình huống
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu thảo luận nhóm, xử lí các tình huống sau
1. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu.
..
2. Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
KL: Bảo vệ môi trường phải là ý thức và trách nhiệm của mọi người, không loại trừ riêng ai.
HĐ3: Liên hệ .
H: Em biết gì về môi trường ở địa phương mình.
-Nhận xét.
-Giảng kiến thức mở rộng, liên hệ thực tế với môi trường ở địa phương đang sinh sống.
HĐ4: Vẽ tranh “Bảo vệ môi trường”
- GV yêu cầu mỗi HS vẽ 1 bức tranh có nội dung ve bảo vệ môi trường
- GV nhận xét, khen ngơị những HS về chính xác, hợp lí, khuýên khích những HS khác.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập vẽ lại tranh bảo vệ môi trường.
- 2HS lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS nghe.
- Tiến hành thảo luận cặp đôi.
- Đại diện các cặp đôi trình bày ý kiến.
- Sai: Vì mùn cưa và tiếng ồn có thể gây bụi bẩn, ô nhiễm làm ảnh hưởng đến sức khoẻ
- Đúng. Vì cây xanh sẽ quang hợp giúp cho không khí trong lành làm cho sức khoẻ con người được tốt.
- Đúng vì vừa giữ được mỹ quan thành phố, vừa giữ được cho môi trường sạch đẹp.
- Đúng. Vì điều đó tiết kiệm nước, tận dụng tối đa nguồn nước.
- HS dưới lớp nhận xét.
- 1-2 HS nhắc lại ý chính.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Em sẽ bảo với bố mẹ có ý kiến với bác hàng xóm. Vì làm như vậy, vừa làm mất mỹ quan
- Em sẽ tham gia tích cực và làm việc phù hợp với khả năng của mình.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời bằng việc quan sát ngay xung quanh ở địa phương mình.
- Nghe.
- HS tiến hành vẽ
- HS trình bày ý tưởng và ý nghĩa của các bức vẽ của mình.
- HS dưới lớp nhận xét.
 .........................................................................
Buổi chiều
Tiết 1 + 2: Luyện Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho học sinh về một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1: Chiều rộng của cái bàn là 1m. Hãy vẻ đoạn thẳng biểu thị chiều rộng của cái bàn trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50.
- GV hướng dẫn .
+ Đổi 1m ra cm.
+ Tính chiều rộng cái bàn trên bản đồ.
+ Vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều rộng cái bàn.
Bài 2: Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 10m và chiều rộng 6m. Hãy vẽ hình chữ nhật biểu thị phòng học đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 200.
- GV hướng dẫn tương tự bài tập 1.
Bài 3: (Dành cho HS khá giỏi).
Một thửa ruộng hình tam giác có độ dài các cạnh như sau: Cạnh thứ nhất dài 20m; cạnh thứ 2 dài 25m và cạnh thứ 3 dài 50m. Hãy vẽ hinmhf tam giác biểu thị thửa ruộng đó trên bản đồ có tỉ 
lệ 1 : 500.
3. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài , chuẩn bị bài sau.
- HS làm vào vở.
- Kết quả:
Giải:
 Đổi: 1m = 100cm
 Chiều rộng cái bàn trên bản đồ là:
 100 : 50 = 2 ( cm )
 Đáp số: 2 cm
- Kết quả: 
 10m = 1000cm.
 6m = 600cm.
 Chiều rộng căn phòng trên bản đồ.
 600 : 200 = 3 ( cm )
 Chiều dài căn phòng trên bản đồ.
 1000 : 200 = 5 ( cm )
 Vậy phải vẽ hình chữ nhật có chiều rộng 3cm và chiều dài 5cm.
- Kết quả:
20m = 2000cm
25m = 2500cm
50m = 5000cm
Cạnh thứ nhất.
 2000 : 500 = 4 ( cm )
 Cạnh thứ hai.
 2500 : 500 = 5 ( cm )
 Cạnh thứ ba.
 5000 : 500 = 10 ( cm )
.........................................................................
Tiết 4: HĐNGLL
GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG.
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS hiểu luật An toàn giao thông và tác dụng của việc chấp hành tốt luật An toàn giao thông.
- HS có ý thức trong việc chấp hành luật giao thông.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
- Yêu cầu cả lớp hát bài “Chúng em chơi An toàn giao thông”
- GV giới thiệu nội dung bài học.
2. Hoạt động:
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn tìm hiểu về như thế nào là An toàn giao thông.
Những câu hỏi gợi ý:
+ Em hãy nêu những biển báo giao thông mà em biết?
+ Khi tham gia giao thông em cần chú ý điều gì?
+ Khi nào và ở những nơi nào em có thể sang đường?.....
- Trong khi HS thảo luận nhóm GV chú ý bao quát lớp.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét và bổ sung.
* Em đã tham gia giao thông như thế nào?
- Yêu cầu HS nối tiếp nêu.
- Nhận xét về ý thức tham gia giao thông của các em.
- GV nêu một số ý trong luật giao thông có liên quan trực tiếp đến các em.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Lớp đồng thanh hát .
- HS thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm trình bày – nhóm khác bổ sung.
- HS nối tiếp nêu.
Tiết 4: LĐVS
Lao động khang trang trường lớp
 .......................................................................
 ...............................................................
Tiết 3 + 4: SHCM
...................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_quyen.doc