Bài 1:
- 2 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở nháp:
43 x 11 = 473
86 x 11 = 946
73 x 11 = 803
Bài 2:
2 em lên bảng – cả lớp làm vở
x : 11 = 35 x : 11 = 87
x = 35 x 11 x = 87 x 11
x =385 x = 957
Bài 3:
1 em lên bảng chữa bài:
Tổng số hàng của hai khối:
14 + 16 = 30 (hàng)
Cả hai khối có số HS:
30 x 11 = 330 (học sinh
Bài 4:
Phương án đúng là b
Tuần 13 ễ ễ ễ ễ ễ ễ ễ ễ ễ ễ ễ ễ ễ ễ ễ ễ ễ ễ ễ ễ ễ ễ ễ ễ ễ ễ Thứ Ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 Toán Luyện : Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 A.Mục tiêu: - Củng cố cho HS: - Biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 B.Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 4 –Bảng phụ ghi bài 4 C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. KTBC II. Bài mới: - Tính nhẩm? - Tìm x? - Nêu cách tìm số bị chia? - Đọc đề- tóm tắt đề? - Chấm bài- nhận xét. - Bài toán có thể giải bằng mấy cách? - GV treo bảng phụ cho HS đọc và trả lời miệng III. Củng cố, dặn dò Bài 1: - 2 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở nháp: 43 x 11 = 473 86 x 11 = 946 73 x 11 = 803 Bài 2: 2 em lên bảng – cả lớp làm vở x : 11 = 35 x : 11 = 87 x = 35 x 11 x = 87 x 11 x =385 x = 957 Bài 3: 1 em lên bảng chữa bài: Tổng số hàng của hai khối: 14 + 16 = 30 (hàng) Cả hai khối có số HS: 30 x 11 = 330 (học sinh Bài 4: Phương án đúng là b Toán Nhân với số có ba chữ số A.Mục tiêu : - Biết cách nhân với số có 3 chữ số. - Tính được giá trị của biểt thức B. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Thực hành: Bài tập 1: Đặt tính rồi tính - Nhận xét chữa bài. Bài tập 2: - GV chữa bài, y/c HS giải thích cách điền trong từng ô trống Baì tập 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Hỏi: Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào? - YC HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. III. Củng cố dặn dò: Hoạt động học - HS đọc đề bài và tự làm bài. - Đổi chéo vởi để kiểm tra bài làm của bạn. - HS đọc yêu cầu của bài - 3Hs lên bảng, lớp tự làm vào vở. - 1 HS đọc đè bài - HS trả lời. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT. Luyện từ và câu MRVT: ý chí- nghị lực A. Mục tiêu : - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. B.Đồ dùng dạy học : đề bài. C.Các hoạt động dạy học : 2. Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Xếp các từ: quýet tâm, quyết chí, bền gan, nản chí, trí tuệ, bền chí, kiên trì, kiên gan, kiên cố, gian nan, gian tà, kiên cường, khó khăn, gian khổ, gian lao, thách thức, kiên dịnh, chí công, chông gai, kiên quyết, thử thách, gian trá, sờn lòng, thoái chí, chí thú, ngã lòng vào 3 nhóm sau cho phù hợp a) Từ nói lên ý chí, nghị lực của con người:................................................................... b) Từ nói lên những khó khăn, thử thách dõi với ý chí, nghị lực của con người:.. c) Từ trái nghĩa với từ nói lên ý chí, nghị lực của con người .. Bài 2: Mỗi nhóm trên chọn một từ để đặt câu. 3. Củng cố dặn dò: Thứ Năm ngày 24 tháng 11 năm 2011 Toán Luyện tập A.Mục tiêu : - Ôn tập cách nhân với số có hai chữ số, có ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính - Biết công thức tính và tính được diện tích hình chữ nhật. C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh làm bài. Bài 2: Tính - YC HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu tóm tắt - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, cho điểm. III. Củng cố dặn dò: Hoạt động học - HS đọc yêu cầu. - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Đổi chéo vở để chữa bài - HS đọc y/c đề bài. - 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở. - Nhận xét - sửa sai. - Đọc đề bài toán. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở Luyện Tiếng Việt Ôn MRVT: ý chí- nghị lực A- Mục tiêu: - Giúp học sinh hoàn thành nốt các bài học của buổi sáng - Giúp học sinh củng cố về tính từ và hệ thống hoá các từ ngữ đã học về chủ điểm ý chí – Nghị lực B- Đồ dùng: C- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động: Luyện tập bồi dưỡng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 1: Xếp các từ dưới đây vào ô thích hợp trong bảng sau khó khăn, bền gan gian lao, bền chí, bền lòng, thử thách, thách thức, vững chí, vững dạ, quyết tâm, quyết chí, chông gai, kiên cường, kiên tâm, gian khổ. HS đọc yêu cầu của bài và xếp các từ thuộc hai nhóm nêu trong bảng Những từ nó lên ý chí, nghị lực của con người Những từ nêu lên những thử thách đối với ý chí nghị lực của con người bền gan, bền chí, bền lòng, vững chí, vững dạ, quyết tâm, quyết chí, kiên cường, kiên tâm. khó khăn, gian lao, thử thách, thách thức, chông gai, gian khổ. GV nhận xét, đánh giá Bài 2: Hãy tạo ra các cụm từ so sánh từ mỗi tính từ sau đây: nhanh, chậm, đen, trắng. Gọi HS nêu một số cách thể hiện mức độ của tính từ ? Yêu cầu HS làm bài và chữa bài Bài 3 : Tìm các từ trái nghĩa với từ sau: bền lòng. Đặt câu với từ trái nghĩa tìm được. Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò GV hệ thống nội dung học Nhận xét tiết học HS đọc yêu cầu của bài HS nêu- HS làm bài Nhanh như cắt; nhanh như điện; nhanh như sóc. Chậm như sên; chậm như rùa. Đen như cú; đen như mực Trắng như tuyết; trắng như bông HS đọc yêu cầu của bài HS làm bài vào vở: nản lòng, sờn lòng HS tự đặt câu và nối tiếp đọc. Tập làm văn Kết bài trong bài văn kể chuyện A. mục tiêu : - Biết được hai cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện. B. Đồ dùng dạy học : đề bài. C. Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập Bài 1: Thế nào là két bài mở rộng, kết bài không mở rộng? Cho ví dụ. Bài 2: Kết bài truyện Vẽ trứng được mở rộng như thế nao? a. Nêu ý nghĩa câu chuyện. b. Đưa ra lời bình luạn về câu chuyện Bài 3: 3. Củng cố dặn dò:
Tài liệu đính kèm: