1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài
2. Bài mới
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài :
- Đoạn 1 :
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?
+ Khi còn nhỏ ông đã làm gì để có thể bay được ?
+ Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ôn-cốp-xki ?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1
- Đoạn 2+3
+ Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ô-cốp-xki đã làm gì ?
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình ntn ?
+ Nguyên nhân chính giúp Xi-ô-cốp-xki thành công là gì ?
+ Đó cũng chính là nội dung chính của đoạn 2, 3
* HSG : Tìm tính từ có trong đoạn 2,3
Đặt câu với từ “ hì hục”
- Đoạn 4
- Y/c HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi
+ Ý chính đoạn 4 là gì ?
+ Nội dung chính của bài này là gì ?
- Ghi nội dung chính của bài
c. Đọc diễn cảm
- Y/c HS luyện đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài
- Nhận xét cách đọc
3. Củng cố dặn dò
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
+ Em học được gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và và chuẩn bị bài sau
Tuần : 13 Tiết : 25 Môn : TẬP ĐỌC Đề bài : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO Ngày soạn : 17-11-2012 Ngày giảng : 19-11-2012 I/ Mục tiêu : - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn truyện. - Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ - Bảng phụ III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài 2. Bài mới 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài : - Đoạn 1 : + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? + Khi còn nhỏ ông đã làm gì để có thể bay được ? + Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ôn-cốp-xki ? + Đoạn 1 nói lên điều gì ? - Ghi ý chính đoạn 1 - Đoạn 2+3 + Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ô-cốp-xki đã làm gì ? + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình ntn ? + Nguyên nhân chính giúp Xi-ô-cốp-xki thành công là gì ? + Đó cũng chính là nội dung chính của đoạn 2, 3 * HSG : Tìm tính từ có trong đoạn 2,3 Đặt câu với từ “ hì hục” - Đoạn 4 - Y/c HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi + Ý chính đoạn 4 là gì ? + Nội dung chính của bài này là gì ? - Ghi nội dung chính của bài c. Đọc diễn cảm - Y/c HS luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài - Nhận xét cách đọc 3. Củng cố dặn dò + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? + Em học được gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki ? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - 1 HS đọc toàn bài - Đọc từ rèn phát âm - HS đọc thầm. - Đọc truyền điện - Đọc vỡ đoạn - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Được bay lên bầu trời + Ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim + Quả bóng không có cánh mà vẫn bay được + Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki - Gọi HS đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi theo dõi và trả lời câu hỏi + Ông đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần + Vì ông có ước mơ đẹp chinh phục các vì sao và ông có quyết tâm thực hiện ước mơ đó + Nói lên sự thành công của Xi-ôn-cốp-xki - 1 HS nhắc lại - HS luyện đọc theo cặp - 3- 5 HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc toàn bài - 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng thích hợp Tuần : 13 Tiết : 61 Môn : TOÁN Đề bài : GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 Ngày soạn : 17-11-2012 Ngày giảng : 19-11-2012 I/ Mục tiêu : - Giúp HS - Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với số 11 - Bài tập cần làm : Bài 1, 3 II/ Chuẩn bị : Bảng con, bảng phụ III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 3 HS lên bảng y/c làm các btập của tiết 60 - GV chữa bài và nhận xét 2. Bài mới : A. Phép nhân 27 x 11 - Viết lên bảng phép nhân 27 x 11 - Y/c HS đặt tính và thực hiện tính - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên ? - Vậy 27 x 11 bằng bao nhiêu ? Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27 - Y/c HS nhân nhẩm 41 x 11 B. phép nhân 48 x 11 - Viết lên bảng phép nhân 48 x 11 - Y/c HS đặt tính và thực hiện tính - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên ? - Vậy 48 x 11 bằng bao nhiêu ? - Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng 2 tích riêng của phép nhân 48 x 11 - GV y/c HS dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x 11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528 - Y/c HS nêu cách nhân nhẩm 48 x 11 - Y/c HS nhân nhẩm 48 x 11 4. Luyện tập: Bài 1: - GV y/c HS tự nhân nhẩm và ghi kết quả vào VBT, Bài 2 : - GV y/c HS tự làm bài, nhắc HS thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả, không được đặt tính - GV nhận xét Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài - GV y/c HS làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS * HSG : Bài 3,4 VBT Bài 4: - Y/c HS đọc đề bài và làm bài 5. Củng cố dặn dò : Chọn kết quả đúng 79 x 11 a/ 859 b/ 769 c/ 869 d/ 896 - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng thực hiện y/c của GV - HS lắng nghe - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào b/c - Hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 đều bằng 27 - HS nhẩm : 2 + 7 = 9 viết 9 giữa 2 và 7 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào b/c, vài em nêu cách nhẩm t. tự ở trên - HS làm vào b/c - 2 HS lần lượt nêu trước lớp - HS nhân nhẩm và nêu cách nhẩm trước lớp - Làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 em đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS nghe GV hướng dẫn và làm bài Tuần : 13 Tiết : 13 Môn : KỂ CHUYỆN Đề bài : KC ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Ngày soạn : 17-11-2012 Ngày giảng : 19-11-2012 I/ Mục tiêu : - Dựa vào SGK chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết đề bài III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS kể lại truyện em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực. - Nhận xét B. Bài mới 2. Hướng dẫn kể chuyện : - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch dưới các từ : chứng kiến, tham gia, kiên trrì vượt khó - Gọi HS đọc gợi ý + Thế nào là người có tinh thần vượt khó ? + Em kể về ai ? Câu chuyện đó ntn ? - Y/c HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết - Y/c HS đọc gợi ý 3 trên bảng a) Kể trong nhóm - HS kể chuyện theo cặp - GV đi giúp đỡ từng nhóm b) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện - Nhận xét HS kể - Cho điểm HS kể tốt 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau - 2 HS kể trước lớp - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý + Người có tinh thần vượt khó là người không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng, khổ công để làm được công việc mà mình mong muốn + Tiếp nối nhau trả lời - 2 HS giới thiệu - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi - 5 – 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện - Nhận xét lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu Tuần : 13 Tiết : 25 Môn : TẬP LÀM VĂN Đề bài : TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN Ngày soạn : 17-11-2012 Ngày giảng : 20-11-2012 I/ Mục tiêu : - Hiểu được nhận xét chung của cô giáo (thầy giáo) về kết quả viết bài văn KC của lớp (tiết TLV, tuần 12) để liên hệ với bài làm của mình - Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài viết của mình II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi trước một số lỗi điễn hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Nhận xét chung bài làm của HS - Gọi HS đọc lại đề bài + Đề bài y/c gì ? - GV nhận xét chung về ưu điểm + khuyết điểm của HS - GV nêu tên những HS viết bài đúng y/c ; lời kể hấp dẫn, sinh động có sự liên kết giữa các phần ; mở bài, kết bài - Trả bài cho HS 2. Hướng dẫn chữa bài - Y/c HS chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh - Đi giúp đỡ từng cặp HS yếu 3. Học tập những đoạn văn hay - GV đọc 1 vài đoạn hoặc bài làm tốt của HS 4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn - Cho HS tự chọn đoạn văn cần viết + Đoạn văn có nhiều lỗi, viết lại đúng chính tả + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý + Đoạn văn viết đơn giản, viết lại cho hấp dẫn sinh động + - Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại 5. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà mượn bài những bạn có điểm cao đọc và viết lại bài văn - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 1 HS đọc thành tiếng - vài em nhắc lại - Lắng nghe - Xem lại bài của mình - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài - 3 đến 5 HS đọc. Các HS lắng nghe phát biểu - Tự viết lại đoạn văn - 5 đến 7 HS đọc lại đoạn văn của mình Tuần : 13 Tiết : 62 Môn : TOÁN Đề bài : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ Ngày soạn : 17-11-2012 Ngày giảng : 20-11-2012 I/ Mục tiêu : Giúp HS : Biết cách nhân với số có ba chữ số Tính được giá trị của biểu thức. Bài tập cần làm : Bài 1, 3 II/ Đồ dùng dạy học : b/ con, b/ phụ III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 61 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mớ i: 2.1 Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu 2.2 Phép nhân 164 x 123 - Viết lên bảng phép nhân 164 x 123 - Y/c HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính - Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu ? - Để tránh phải thực hiện nhiều bước như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc - GV hướng dẫn đặt tính + Chúng ta thực hiện nhân số có 3 chữ số giống như nhân số có 2 chữ số học ở tiết 59 - Y/c HS nêu lại từng bước nhân 2.3 Luyện tập : Bài 1: - BT y/c chúng ta làm gì ? - HS làm tương tự như với phép nhân 164 x 123 - GV chữa bài và Y/c 3 HS lần lượt nêu phép tính của từng phép tính nhân - GV nhận xét * HSG : Tìm 3 số, biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 162, tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 136, tổng của số thứ ba và số thứ nhất bằng 148 Bài 2 : - GV treo bảng số như đề bài trong SGK, nhắc HS thực hiện tính ra nháp và viết kết quả tính vào bảng - GV nhận xét Bài 3:- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó y/c các em tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò : - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe HS tính: 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 20172 - 1 HS lên bảng tính, HS cả ... tham gia chơi .tìm từ nhanh và đúng a.cho,biếu ,tặng ,lấy ,sách ,mượn b.ngồi ,nằm ,đi ,đứng, chạy ,nhanh , c.ngủ ,thức ,im, khóc ,cười , hát d.hiểu ,phấn khởi ,lo lắng ,hồi hộp ,nhỏ nhắn ,sợ hãi -1 vài HS đọc đoạn văn mình làm - HS làm bài Chiều ngày 18 -11 -2010 Tiếng Việt : LUYỆN CHÍNH TẢ I. Mục tiêu: - Hướng dẫn học sinh nghe viết đúng chính tả bài Chú Đất Nung . - Biết cách trình bày bài viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu, nêu yêu cầu nội dung tiết học. * Hướng dẫn luyện tập + Hoạt động 1: Luyện viết chính tả - GV đọc mẫu đoạn văn viết chính tả trong bài Thưa chuyện với mẹ Chú Đất Nung ( Hai người bột tỉnh dần .. trong lọ thuỷ tinh mà ) - HS phát hiện từ khó viết và luyện viết đúng + tỉnh dần + cứu + phơi nắng + thì thào + kị sĩ + vữa ra + cộc tuếch - GV đọc chính tả cho HS viết vào vở. - Đọc dò lại - Thu vở chấm một số bài . Nhận xét +Hoạt động 2: HS làm bài tập Bài 1: Điền vào chỗ trống tr hay ch: ả cá cây e ăm làm ăn ở Cung ăng quả ín mặt ăng Bài 2: Trong các từ được gạch chân ở đoạn văn sau, từ nào là động từ ghi Đ, từ nào là tính từ ghi T . Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên. cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát cả sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. -GV hướng dẫn chấm, chữa bài. * Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn: Ôn lại nội dung đã được luyện. - HS lắng nghe. -HS trả lời -HS luyện viết bảng con các từ khó viết -Cả lớp viết bài - Đổi vở chấm lỗi -HS làm bài vào vở - HS lắng nghe và thực hiện. Toán : LUYỆN TẬP CỦNG CỐ I. Mục tiêu : - Giúp học sinh củng cố kĩ năng nhân với số có hai, ba chữ số. - Đổi được đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo diện tích . II. Đồ dùng dạy- học : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1 - Giới thiệu, nêu yêu cầu nội dung tiết tự học. * Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập . - GV ra một số bài tập * Bài 1: Đặt tính rồi tính 135 X 25 2467 X 124 208 X19 2380 X 206 - Gọi lần lượt một số HS lên bảng làm trên bảng lớp. Chú ý gọi những em còn yếu để giúp đỡ. - Cả lớp làm vào vở * Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 4tấn 5 yến =yến b) 3mm2 5 cm2 = cm2 48000 kg - tấn 82 dm2 = cm2 745 kg = tạ kg 368000cm2 = m2dm2 * Bài 3 :Cách đây 4 năm tổng số tuổi của hai mẹ con Thanh là 44 tuổi. Thanh kém mẹ 24 tuổi. Tính tuổi hiện nay của mỗi người? . Lớp chia làm 2 đối tượng: - Học sinh trung bình, yếu: GV theo dõi, hướng dẫn và giảng giải thêm. - Học sinh khá, giỏi: Tự giải và kiểm tra bài lẫn nhau . Còn dư thời gian làm thêm bài ở vở Bài tập Toán. + Hoạt động 3: (1ph) Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết tự học. - Dặn: HS về nhà ôn lại các kiến thức cơ bản - HS lắng nghe . - Lớp tiến hành học theo yêu cầu. - Gọi HS khá, giỏi làm trên bảng lớp để học sinh TB, Yếu làm theo. - HS giải vào vở Bài giải Tuổi con cách đây 4 năm : ( 44 – 24 ) : 2 = 10 ( tuổi ) Tuổi con hiện nay : 10 + 4 = 14 ( tuổi ) Tuổi mẹ hiện nay : 14 + 24 = 38 ( tuổi ) Đáp số: Mẹ 38 tuổi; Con 14 tuổi - HS lắng nghe và thực hiện . Tuần 13 Tiết 13 LỊCH SỬ : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077) Ngày soạn : 12 -11-2011 Ngày giảng : 14-11-2011 I/ MỤC TIÊU : - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt) : + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. - Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt : người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. * HSG : + Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống. + Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến : trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt. II/ ĐỒ DÙNG : - Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Bài cũ : - Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời Lý, đạo Phật rất thịnh đạt ? 2/ Bài mới : b)* HĐ1 : Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân Tống xâm lược : - Yêu cầu HS đọc SGK “từ đầu rồi rút về”, trả lời câu hỏi : + Khi biết quân Tống đang xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ hai, Lý Thường Kiệt có chủ trương gì ? (HSY) + Theo em, Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống để làm gì ? (HSG) - Nhận xét : Quân Tống lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, đã xúc tiến chuẩn bị xâm lược nước ta. Trước tình hình đó, Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi rút về nước. * HĐ2 : Trận chiến trên sông Như Nguyệt : - Treo lược đồ trận chiến trên sông Như Nguyệt, trình bày tóm tắt diễn biến cuộc chiến cho cả lớp. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm 2, dựa vào lược đồ, kể lại trận chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt. - Gọi HS trình bày (HSG) - Đọc cho HS nghe bài thơ “Thần” - Bài thơ “Thần” là một nghệ thuật quân sự đánh vào lòng người, kích thích được niềm tự hào của tướng sĩ, làm hoảng loạn tinh thần của giặc. Chiến thắng sông Cầu đã thể hiện đầy đủ sức mạnh của nhân dân ta. - Giải thích bốn câu thơ trong SGK * HĐ 3 : Kết quả của cuộc kháng chiến và nguyên nhân thắng lợi : - Em hãy trình bày kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. (HSY) - Theo em, vì sao nhân dân ta có thể giành được chiến thắng vẻ vang ấy ? (HSG) GV chốt : Việc Lý Thường Kiệt chủ trương giảng hoà mở đường thoát thân cho giặc. Đây là đường lối ngoại giao nhân đạo, thể hiện tinh thần yêu hoà bình của nhân dân ta. Đường lối đó đã tránh cho 2 dân tộc thoát khỏi chiến tranh. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/ 36. IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Bài tập trắc nghiệm : Sử dụng BT 2/ 18 VBT. - GV tổng kết giờ học. Dặn HS về nhà học thuộc bài. - 2 HS trả lời - HS đọc SGK “từ đầu rồi rút về”, trả lời câu hỏi : + Lý Thường Kiệt đã chủ trương “ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi ngọn của giặc”. + Để chặn mũi tiến công của giặc, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc. - (HSY) trao đổi nhóm 2, xem lược đồ & thuật lại diễn biến - HS lên bảng trình bày diễn biến cuộc chiến - HS lắng nghe - Quân Tống chết đến quá nửa, số còn lại suy sụp tinh thần. Lý Thường Kiệt đã chủ động giảng hoà để mở đường cho giặc thoát thân. Quách Quỳ vội vàng chấp nhận và hạ lệnh cho tàn quân kéo về nước. - Do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống ; lập phòng tuyến sông Như Nguyệt) - HS đọc ghi nhớ SGK/ 36. Tuần 13 Tiết 13 ĐỊA LÍ : NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ Ngày soạn : 13-11-2011 Ngày giảng : 16-11-2011 I/ MỤC TIÊU : - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ : + Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao, + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen ; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. * HSG : + Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ : để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc. II/ ĐỒ DÙNG : - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bảng nhóm. - Phiếu học tập - Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2/ - Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên ? - Đê ven sông có tác dụng gì ? 3/b) *HĐ 1 : Chủ nhân của đồng bằng - Yêu cầu HS dựa vào SGK, trả lời : + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân ? (HSY) + Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người thuộc dân tộc nào ? (HSY) - Yêu cầh HS dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận nhóm 4 : + Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? (nhiều nhà hay ít nhà) + Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh (nhà được làm bằng những vật liệu gì ? Chắc chắn hay đơn sơ ?) + Nhà được xây dựng chắc chắn như vậy có tác dụng gì ? (HSG) + Làng Việt cổ có đặc điểm gì ? (HSY) + Ngày nay, nhà ở & làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào ? - Gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét *HĐ2 : Trang phục và lễ hội - Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết, thảo luận nhóm 4 : + Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ ?. + Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? (HSY) +Trong lễ hội có những hoạt động gì ? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết ? + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ ? (HSY) - Gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/ 102. IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Bài tập trắc nghiệm : Sử dụng BT1, 2/ 24+25 VBT. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc bài và hoàn thành bài tập VBT/24+25. - 2 HS - HS dựa vào SGK, trả lời : + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi tập trung đông dân nhất cả nước + Người Kinh - HS dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận nhóm 4 : + Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau + Nhà được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao, + Để tránh gió, bão, + Làng Việt thường có lũy tre xanh bao bọc, mỗi làng có một ngôi đình thờ Thành Hoàng + có nhiều thay đổi, nhà ở và đồ dùng trong nhà ngày càng tiện nghi hơn - Đại diện nhóm trình bày - HS dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết, thảo luận nhóm 4 : + (HSG) mô tả + Mùa xuân và mùa thu + Tổ chức các lễ tế thần và các hoạt động vui chơi, giải trí + Hội Lim, hội Chùa Hương, hội Gióng, - Đại diện nhóm trình bày - HS đọc khung xanh SGK/ 102.
Tài liệu đính kèm: