Tiết 2: Chính tả: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài Người tìm đường lên các vì sao
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu l/n, các âm chính( âm giữa vần) i/iê.
II./ Chuẩn bị
+ GV: Chép sẵn bài tập 2a vào bảng phụ.
+ HS: VBT
III./ Hoạt động dạy - học
Tuần 13 Thực hiện từ 16 tháng 11 đến 20 tháng năm 2009 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Sáng Tiết 1: Chào cờ . Tiết 2 : Lịch sử : (Đ/ C Mai mơ dạy) . Tiết 3: Tập đọc: người tìm đường lên các vì sao I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki . Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn – cốp -xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao II./ Chuẩn bị + GV: Bảng phụ chép đoạn đọc diễn cảm. + HS: Đọc bài trước. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A). Kiểm tra bài cũ:3’ - Gọi HS đọc bài tập đọc: Và trả lời các câu hỏi của GV - Nhận xét , cho điểm B).Bài mới: 30’ a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: ? Bài được chia làm mấy đoạn? - Đọc theo đoạn + L1: Kết hợp sửa lỗi phát âm. + L2: Kết hợp giảng từ. - Đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài: ? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? ? Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình ntn? ? Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? * GV giới thiẹu thêm về Xi-ôn-cốp-xki? ? Em hãy đặt tên khác cho truyện ? ? Nêu ND của bài? c. HDHS đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn ? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN? - NX và cho điểm. C. Củng cố, dặn dò: 2’ ? Câu chuyện ca ngợi ai? về điều gì? ? Truyện giúp em hiểu điều gì? - NX giờ học: Ôn bài. CB bài :Văn hay chữ tốt. - 2 HS lên bảng đọc nối tiếp theo đoạn, trả lời câu hỏi - Nhận xét - 4 đoạn. - Nối tiếp đọc theo đoạn - 1, 2 học sinh đọc cả bài - HS trả lời. - HS lắng nghe. - 2,3 HS đặt tên khác cho truyện *ND: : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục - Luyện đọc theo cặp - 3HS thi dọc diễn cảm. - ......... Xi-ôn-cốp-xki . Vì khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. - ...........muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó. Rút kinh nghiệm tiết dạy: . . . . . Tiết 4: Toán: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. II./ Chuẩn bị + GV: Bảng phụ + HS: Đồ dùng học toán. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A). Kiểm tra bài cũ: 3’ - Đặt tính rồi tính 428 x 23 1316 x 42 - Nhận xét B). Bài mới: 30’ 1.Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới a. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10: 27 x 11 27 27 297 b.Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10: 48 x 11 48 48 528 c. Thực hành: * Bài 1: Cho học sinh làm bài vào bảng con * Bài 2( Giảm tải) * Bài 3: - Hướng dần HS tìm hiểu bài và tóm tắt. * Bài 4: Y/C 1 HS đọc đề. - Các nhóm trao đổi rút ra đáp án đúng. C). Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét chung tiết học - Dặn cb bài sau - 2 HS lên bảng , lớp bảng tay - Nhận xét - Nghe - Hs đặt tính rồi tính - HS nhận xét KQ 297 với thừa số 27 rút ra kết luận : Viết 9 (là tổng của 2 và 7 ) vào giữa 2 và 7. - KL : 4 + 8=12 Viết 2 xen kẽ 4 và 8 được 428 Thêm 1 vào 4 của 428 được 528 *Trường hợp tổng của 2 số bằng 10 làm tương tự như trên. 34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045 82 x 11 = 902 Bài giải: Số HS của khối lớp 4 có là: 11 x 17 = 187 ( Học sinh ) Số HS của khối lớp 5 có là: 11 x 15 = 165 ( Học sinh ) Số học sinh của cả hai khối lớp là: 187 + 165 = 352 ( Học sinh ) Đáp số : 352 Học sinh. - Câu b) đúng - Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: . . . . Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Sáng Tiết 1: Thể dục: Giáo viên chuyên . Tiết 2: Chính tả: NGười tìm đường lên các vì sao I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài Người tìm đường lên các vì sao - Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu l/n, các âm chính( âm giữa vần) i/iê. II./ Chuẩn bị + GV: Chép sẵn bài tập 2a vào bảng phụ. + HS: VBT III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A). Kiểm tra bài cũ: 3’ - GV đọc từ: Châu báu; trân trọng. - Nhận xét B). Bài mới: 30’ a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn nghe viết: - GV đọc bài viết ? Đoạn văn viết về ai? ? Câu chuyện về nhà khoa học Xi-ôn-côp-ki kể về chuyện gì làm em cảm phục? ? Nêu từ khó viết? - GV đọc bài L1: Viết bài L2: Soát lỗi - GV chấm, nhận xét 1 số bài 3) Làm bài tập: ? Nêu y/c? Bài 2a) l hay n b) im hay iêm Bài 3:Y/C HS làm bài vào vở: - Nhận xát đánh giá C). Củng cố dặn dò: 2’ - Nhận xét chung giờ học - Luyện viết lại bài - 2HS lên bảng - Lớp viết vào nháp - Theo dõi SGK - ...viết về nhà khoa học Xi-ôn-côp-ki. - .ý chí và nghị lục phi thường của nhà bác học - Sài Gòn, quệt máu, Xi-ôn-côp-ki - Viết bài vào vở - Đổi bài kiểm tra chéo - Điền vào chỗ trống - Làm bài cá nhân a/ nản chí ( nản lòng) b/ kim khâu lí tưởng tiết kiệm lạc lối tim - HS làm bài, chữa bài - Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: . . . . . Tiết 3: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ ý chí – NGHị LựC I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ đểm : Có trí thì nên . - Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên , hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm . II./ Chuẩn bị + GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập. + HS: VBT. III./ Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A)Kiểm tra bài cũ. 3’ - Làm lại bài tập 1 tiết trước. -> Nhận xét, đánh giá. B). Bài mới : 30’ a. Giới thiệu bài. b. Phần NX. * Bài tập 1: Gọi HS đọc YC Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. phát phiếu cho các nhóm. -> Nhận xét, đánh giá. * Bài tập 2: - GV ghi lên bảng vài câu tiêu biểu. - Nhận xét bài và ghi điểm. * Bài tập 3: - GV hướng dẫn HS làm bài - GV nhận xét, ghi điểm . C). Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm bài lại các bài tập -1 học sinh làm bài 1 , lớp nháp - Nhận xét - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm. - Các nhóm thảo luận - Đại dện các nhóm trình bày - Một HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài độc lập vào vở. - 5-7 em đọc 2 câu mình đã đặt được . - Một HS đọc yêu cầu của bài . - HS suy nghĩ , viết đoạn văn vào vở . - 2,3 HS đọc bài - HS khác nhận xét, bổ sung. - Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: . . . . . Tiết 4: Toán: NHÂN VớI Số Có BA CHữ Số I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Giúp học sinh biết cách nhân với số có 3 chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất , tích riêng thứ 2. tích riêng thứ 3, trong phép nhân với số có 3 chữ số. II./ Chuẩn bị + GV: Bảng phụ + HS: Đồ dùng học toán. III./ Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A). KT bài cũ: 3’ - Nêu cách nhân nhẩm với 11 - Tính nhẩm : 26 x 11 , 38 x 11 - Nhận xét B). Bài mới: 30’ a. Tìm cách tính 164 x 123: - Thực hiện tính : 164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3. b. Giới thiệu cách đặt tính và cách tính 164 x 123 492 + 328 164 20172 ? Nêu cách thực hiện nhân với số có 3 chữ số? 3. Thực hành: Bài1 : ? nêu y/c? + Đặt tính + Nêu cách thực hiện Bài 2 : ? Nêu y/c? - Chữa bài , chấm điểm. Bài 3 : Giải toán - HD học sinh tóm tắt và trình bày bài giải. C). Tổng kết- dặn dò: 2’ - Nhận xét chung tiết học - Dặn cb tiết sau - 2 HS lên bảng , lớp nháp - Nhận xét - Làm bài 164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 ) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492 = 20172 - Hs thao tác cùng GV - 492 là tích riêng thứ nhất. - 328 là tích riêng thứ hai. - 164 là tích riêng thứ ba. - B1: Đặt tính - B2: tính tích riêng thứ nhất - B3: Tính tích riêng thứ hai - B4: Tính tích riêng thứ ba - B5: Cộng ba tích riêng với nhau - Đặt tính rồi tính - Làm vào vở - Hai HS đọc yêu cầu . - HS làm bài ra nháp. - Đổi vở kiểm tra nhau. Bài giải Diện tích của mảnh vườn là: 125 x 125 = 15625 ( m2 ) Đáp số: 15625 m2 - Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: . . . . Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009 sang Tiết1: Thể dục: Giáo viên chuyên . Tiết 2: Kể chuyện: Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn luyện kỹ năng nói. - Học sinh chọn được 1 câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. Biết sắp xếp các việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. 2. Rèn kỹ năng nghe: Nghe bạn kể, Nhận xét đúng lời kể của bạn. II./ Chuẩn bị + GV: Bảng phụ viết gợi ý b. + HS: SGK. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A). Kiểm tra bài cũ:3’ ? Kể lại câu chuyện về người có nghị lực. Trả lời câu hỏi bạn đưa ra? - Nhận xét B). Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu yêu cầu của bài: - Đọc đề bài. - Gạch chân dưới TN quan trọng của đề bài. - Đọc các gợi ý. ? Nêu tên câu chuyện mình định kể ? - Học sinh lưu ý: c. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Thi kể trước lớp. Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. C). Củng cố, dặn dò:2’ - Nhận xét chung tiết học. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - CB bài sau: Kể chuyện búp bê của ai? (Tuần 14) - 2 học sinh kể chuyện. - 2 học sinh đọc đề bài. Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó. - Lần lượt đọc các gợi ý 1, 2, 3. - Học sinh lần lượt tự nêu tên câu chuyện mình kể. - Lập dàn ý câu chuyện. - Dùng từ xưng hô : Tôi. Nhận xét, - Tạo cặp, học sinh kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. - Nối tiếp thi kể trước lớp. - Đối thoại về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp nhận xét.đánh giá bạn kể. - Viết lại câu chuyện. - Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: . . . . . Tiết 3: Toán: NHÂN VớI Số Có BA CHữ Số (tiếp) I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: II./ Chuẩn bị + GV: Bảng phụ. + HS: Đồ dùng học toán. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) KT bài cũ: 3’ - Đặt tính rồi tính: 264 x 123 123 x264 - Nhận xét B)Bài mới: 30 1.Giới thiệu cách dặt tính và tí ... t quả bài viết của cả lớp. 8’ - GV viết đề kiểm tra lên bảng. - NX về kết quả làm bài: + Những ưu điểm chính: HS xác định đúng đề bài , kiểu bài văn kể chuyện. + Những thiếu sót , hạn chế: lỗi dùng từ đặt câu, bố cục bài văn chưa hoàn chỉnh, chữ viết còn xấu, sai lỗi chính tả. 2/ Hướng dẫn HS chữa bài: 10’ +Trả bài cho từng HS. *HD từng HS sửa lỗi. *HD HS sửa lỗi chung. 3/ HD học tâp những đoạn thư , lá thư hay. 15’ - GV đọc vài đoạn văn viết hay. - HS thảo luận , trao đổi - GV hướng dẫn. - Tìm ra cái hay của đoạn văn,bài văn trên. - YC hs chọn viết lại 1đoạn văn 4/ Củng cố dặn dò. 2’ NX- Kết thúc giờ học - HS đọc lại đề - Nghe - Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài. - Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. - Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi. - Hs lên bảng chữa bằng bút màu. - Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,... - Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại. + Viết lại cho đúng + Viết lại cho trong sáng. + Viết lại cho hấp dẫn, sinh động. - Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: . . . . . Tiết 3: Toán: LUYệN TậP I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập cách nhân với số có 2 chữ số, có 3 chữ số. - Ôn lại các tính chất: nhân 1 số với tổng, nhân 1 số với hiệu, tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân. - Tính giá trị của biểu thức số và giải toán, trong đó có phép nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số. II./ Chuẩn bị + GV: Bảng phụ + HS: Đồ dùng học toán. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) KT bài cũ: 3’ - Đạt tính rồi tính: 327 x 42 510 x 209 - Nhận xét B) Bài mới: 30’ Bài1: Tính. - Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính - Nêu cách làm . Bài 2: Tính giá trị của biểu thức - Nêu cách thực hiện Bài3: Tính bằng cách thuận tiện nhất - áp dụng các tính chất của phép nhân. Baì 4: Giải toán Tóm tắt 1 phòng: 8 bóng 1 bóng : 3.500 đ 32 phòng: ..đồng? Bài 5: Tính diện tích hcn. C) Củng cố, dặn dò. 2’ - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau - 2HS lên bảng , lớp nháp - Nhận xét - Làm bài cá nhân vào vở, chữa bài , nhận xét - Nêu cách làm bài sau đó - Làm bài, đổi vở , chữa bài 95 +11 x 206 95 x11 + 206 = 95 + 2266 = 1045 x 206 = 2361 = 1251 - Làm bài cá nhân. a)142 x12 +142 x18 = 142 x ( 12+ 18) = 142 x 30 = 4260 - Đọc đề, phân tích và làm bài. Bài giải Số bóng điện lắp đủ cho 32 phòng học là: 8 x 32 = 256 ( bóng) Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho 32P là: 3500 x 256 = 896.000(đồng) Đáp số : 896.000 ( đồng). - Làm bài cá nhân. a. Vơí a = 12 cm, b = 5 cm thì S = 12 x 5 = 60 (cm2) - Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: . . . . . Tiết 4: Luyện từ và câu : câu hỏi và dấu chấm hỏi I./ Mục tiêu: Giúp học sinh - Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết 2 dấu hiệu chính của câu hỏi từ nghi vẫn và dấu chấm hỏi. - XĐ được câu hỏi, đặt câu hỏi thông thường. II./ Chuẩn bị + GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1. + HS: Vở bài tập. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ.3’ - Làm lại 2 bài tập 1,3 (tiết 25). -> Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. 30’ a. Giới thiệu bài. b. Phần nhận xét. Bài1: Tìm câu hỏi. Giáo viên YC HS đọc bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao. Và tìm các câu hỏi có trong bài Bài: 2,3. Ghi vào nội dung các cột. - Hỏi ai. - Của ai. - Dấu hiệu. c. Phần ghi nhớ. d. Phần luyện tập. Bài1: Tìm các câu hỏi - Làm bài vào vở, ghi theo mẫu - Nhận xét Bài2: Đặt câu hỏi trao đổi về ND bài. - Chọn 3,4 câu trong bài "văn hay chữ tốt" trong cặp hỏi - đáp về nội dung. - Làm bài, viết câu hỏi vào vở và đọc câu. Bài3: Đặt câu hỏi để tự hỏi như thế nào? -> Giáo viên nhận xét, đánh giá. -> Nhận xét, đánh giá. C). Củng cố, dặn dò.2’ - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm bài lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. -> 1 học sinh làm bài 1, lớp nháp - Nhận xét - Đọc yêu cầu của bài. - Các câu hỏi: ? Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? ? Cậu làm thế nào mà như thế? - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc lại bài: Người tìm đường lên các vì sao. - Chép các câu hỏi trong chuyện vào cột câu hỏi Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu Vì sao.. bay được? Cậu làm.. thế nào? - Làm bài theo cặp. -> 3,4 học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ - Đọc bài và tìm câu hỏi Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu - Con vừa bảo gì? - Ai xui con thế? Mẹ Cương Mẹ Cương Cương Cương Gì Ai . .. - Lần lượt học sinh đọc các câu mà mình đặt. - Nhận xét - Đọc yêu cầu cảu bài. - Tự đặt câu - Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: . . . . . Chiều Tiết1: Đạo đức ( Đ/C Hà dạy) . Tiết 2 : Tập làm văn: Trả bài văn kể chuyện . Tiết 3: Khoa học: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển.bị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với SK con người. II. Đồ dùng học: - Các hình trong SGK. Tranh ảnh về nguồn nước bị ô nhiễm III. Các HĐ dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A) KT bài cũ: 3’ ? Thế nào là nguồn nước bị ô nhiễm? ? Thế nào là nguồn nước sạch? - Nhận xét B). Bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài HĐ1: Tìm hiểu 1 số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. * Mục tiêu: Phân tích các nguyên nhânlàm nước ở sông, hồ kênh, rạch ..bị ô nhiễm. Bước 1: Tổ chức - hướng dẫn - Q/sát các hình. Gv gợi ý 1-2 câu hỏi Bước 2: Thảo luận + Hình nào cho biết sông, hồ.. bị ô nhiễm, bẩn, nguyên nhân?... - Trình bày trứơc lớp. ? Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước? HĐ2: Thảo luận về tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm. * Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với SK của con người. Bước1: Gv giao việc Bước 2: Các nhóm báo cáo ? Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? - GV kết luận C) .Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét về tiết học. - Ôn lại bài. Chuẩn bị bài 27. - 2 HS trả lời - Nhận xét - Sưu tầm các nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ở địa phương. - Tạo nhóm 2 thảo luận. - H1 -> H8 ( 54, 55 SGK). - HS tự quan sát và mô tả. - Xả rác thải, phân, nước thải bừa bãi, vỡ ống nước..sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải của các nhà máy... khói bụi làm ô nhiễm nước mưa. - Vỡ đường ống dẫn dầu, tràn dầu... (H1,4 ) - Thảo luận nhóm 4 - Nước bị ô nhiễm là nơi các vi sinh vật sống, phát triển và truyền bệnh như tả, lị, thương hàn, bại liệt... Có tới 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.ông, hồ - 4 HS đọc ghi nhớ SGK Rút kinh nghiệm tiết dạy: . . . . . Tiết 4: Toán: LUYệN TậP Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009 Sáng Tiết 1: Kỹ thuật ( Đ/ c thuý dạy) . Tiết 2: Tập làm văn : ÔN TậP LàM VĂN Kể CHUYệN I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thông qua luyện tập, học sinh củng cố những hiểu biết về 1 số đặc điểm của văn kể chuyện. - Kể được 1 câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vậ, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài và kết thúc câu chuyện. II./ Chuẩn bị + GV: Bảng phụ ghi nội dung phần nhận xét. + HS: Vở bài tập. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A). Giới thiệu bài. 1’ B). Hướng dẫn ôn tập: 32’ B1: Phân tích đề bài. - Đề thuộc loại văn bản nào? ? Vì sao đề 2 là văn kể chuyện - Tập kể - Tự chọn đề tài B 2,3: Kể lại câu chuyện. - Tự chọn đề tài. - Tập kể -> Giáo viên KL ( Viết bảng phụ). - Thi kể trước lớp. - Trao đổi về nội dung bài. + Cốt truyện + Nhân vật + Giọng kể - Ôn và tập kể lại bài 3. Củng cố, dặn dò:2’ - Nhận xét chung, - Dặn HS chuẩn bị bài sau - Đọc yêu cầu của bài. a. Văn viết thư. b. Văn kể chuyện. c. Văn miêu tả. - Vì học sinh phải kể lại được 1 câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biễn, ý nghĩa. - Nêu yêu cầu của bài. - Nói đề tài mà mình chọn kể. - Kể trong nhóm 2 - Học sinh đọc nội dung. -> 1 vài nhóm thi kể - Thực hành, từng cặp KC và trao đổi về câu chuyện. - Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: . . . . . Tiết 3: Toán: LUYệN TậP CHUNG I./ Mục tiêu: Giúp học sinh Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4. - Phép nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số và 1 số tính chất của phép nhân. - Lập công thức tính diện tích hình vuông. II./ Chuẩn bị + GV: Bảng phụ + HS: Đồ dùng học toán. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A)KT bài cũ: 3’ Tính bằng cách thuận tiện : 245 x 11 + 11 x 365 2 x 250 x 50 x 8 - Kiểm tra vở BT của 1 số em - Nhận xét , cho điểm B)Bài mới:30’ 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẵn HS làm bài tập Bai 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng? - Hai đơn vị đo khối lượng liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần? Hai đơn vị đo diện tích liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần? - HS làm bài vào vở Bài 2: Tính. - YC HS đặt tính rồi tính: - Nhận xét Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. áp dụng tính chất của phép nhân. - Nêu cách làm. Bài 4: Giải toán. Tóm tắt 1 giờ 15 phút Vòi 1, 1 phút : 25 ( l nước) Vòi 2, 1phút : 15 (lnước) 2 vòi l nước? C) Củng cố,dặn dò: 2’ - Ôn và làm lại bài. - Nhận xét chung tiết học - 2 HS lên bảng - Lớp nháp - Nhận xét - Làm bài cá nhân. a. 10 kg = 1yến b. 1.000kg = 1 tấn 1.700cm2 = dm2. 80 kg = 8 yến 15.000kg = 15 tấn c.100cm2= dm2; 800cm2 = dm2 50 kg = 5 yến 8.000kg = 8 tấn - Chữa bài , nhận xét - HS làm vở - 2 HS lên bảng - Làm bài vào vở. 769 x 85 - 769 x 75 = 769 x ( 85 - 75) = 769 x 110 = 7690 - Đọc đề, phân tích và làm bài. Bài giải 1 giờ 15 phút = 75 phút. Mỗi phút 2 vòi nước cùng chảy vào bể được là: 25 + 15 = 40 (l) Sau 75 phút cả 2 vòi nước chảy vào bể được là: 40 x 75 = 300(l) Đáp số : 300(l). - Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: . . . . Tiết 4: Sinh hoạt I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thấy được ưu khuyết điểm của lớp, bản thân trong tuần qua. - Đề ra được phương hướng cho tuần tới. II./ Chuẩn bị + GV: Nội dung sinh hoạt III./ Hoạt động dạy - học 1, Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm: a) ưu điểm : b) Tồn tại: 2, Phương hướng tuần tới : Chiều Tiết 1: Địa lí : ( Đ/ C Bảo dạy ) Tiết 2: Tiếng Việt : Ôn tập văn kể chuyện Tiết 3: Toán Luyện tập chung
Tài liệu đính kèm: