I. MỤC TIÊU:
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
- Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vượt khó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa sgk.
- Băng giấy viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: (1) Hát.
2. Bài cũ: (3) Vẽ trứng.
- Kiểm tra 2 em đọc bài Vẽ trứng, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới: (27) Người tìm đường đến các vì sao.
Thứ 2 ngày 03 tháng 12 năm 2007 Tuần 13 Đạo đức (tiết 13) HIếU THảO VớI ôNG Bà, CHA Mẹ (tt) I. MụC TIêU: - Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Giáo dục HS kính yêu ông bà, cha mẹ. II. TàI LIệU Và PHươNG TIệN: - Bài hát Cho con của Phạm Trọng Cầu. - Đồ dùng hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng. III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Bài cũ: (3’) Tiết kiệm thời giờ (tt). - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. 3. Bài mới: (27’) Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. a) Giới thiệu bài: - Hát tập thể bài Cho con của Phạm Trọng Cầu. - Hỏi: + Bài hát đó nói về điều gì? + Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng? b) Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đóng vai. *Giúp HS thực hành đóng vai tình huống của bài học. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho một nửa số nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1; một nửa số nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống 2. - Phỏng vấn các em đóng vai cháu về cách ứng xử, đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. - Kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. Nhóm. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai - Các nhóm lên đóng vai. - Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi. *Giúp HS biết liên hệ bản thân mình qua bài học. - Nêu yêu cầu BT4. - Khen những em biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; nhắc nhở những em khác học tập các bạn. Nhóm đôi. - Các nhóm thảo luận. - Một số em trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được. *Giúp HS biết cách giải quyết tình huống nêu ra trong bài tập. - Bài tập 5, 6: - Kết luận chung: + ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người. + Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Một số em thực hiện. 4. Củng cố: (3’) - Vài em đọc lại ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS kính yêu ông bà, cha mẹ. 5. Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Thực hiện các nội dung ở mục Thực hành SGK. IV. rút kinh nghiệm: ±²³°²³ Tập đọc: (tiết 25) NGườI TìM ĐườNG LêN CáC Vì SAO I. MụC TIêU: - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. - Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vượt khó. II. Đồ DùNG DạY HọC: - Tranh minh họa sgk. - Băng giấy viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc. III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Bài cũ: (3’) Vẽ trứng. - Kiểm tra 2 em đọc bài Vẽ trứng, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: (27’) Người tìm đường đến các vì sao. a) Giới thiệu bài: - Cho quan sát tranh minh họa chân dung Xi-ôn-cốp-xki SGK. - Giới thiệu: Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki, người Nga (1857-1935). Xi-ôn-cốp-xki đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao? Bài đọc hôm nay giúp các em hiểu điều đó. b) Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc. *Giúp HS đọc đúng bài văn. - Có thể chia bài thành 4 đoạn: + Đoạn 1: Bốn dòng đầu. + Đoạn 2: Bảy dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Sáu dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Ba dòng còn lại. - Đọc diễn cảm cả bài. Nhóm đôi. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Đọc 2 lượt -lượt 1 -lượt 2 - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc, giải nghĩa các từ đó. - Luyện đọc theo cặp. - Vài em đọc cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. *Giúp HS cảm thụ bài văn. - Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? -Khi còn nhỏ, ông đã làm gì để có thể bay được? -Hình ảnh nào gợi cho ông tìm cách bay trong không trung? - Để tìm hiểu bí mật đó ông đã làm gì? - ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? - Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? - Giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki. - ý đoạn 4 là gì? - Em hãy đặt tên khác cho truyện. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. *Giúp HS đọc diễn cảm bài văn. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: Từ nhỏ hàng trăm lần. + Đọc mẫu đoạn văn. + Sửa chữa, uốn nắn. Nhóm. - Đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi cuối bài. - Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. - Ông dại dột nhảy qua cửa sổ để được bay như chim -Hình ảnh quả bóng không có cánh mà bay được - ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki + Đọc thầm đoạn 2,3 - Đọc nhiều sách vở và làm nhiều thí nghiệm - ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao. - Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước. -Nghị lực và quyết tâm của Xi-ôn-cốp-ki + Đọc đoạn 4 -Sự thành công của Xi-ôn-cốp-ki - Người chinh phục các vì sao / Quyết tâm chinh phục các vì sao / Từ mơ ước bay lên bầu trời / Từ mơ ước biết bay như chim / ông tổ của ngành du hành vũ trụ Nhóm đôi. - 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp *Nội dung của bài là gì? + ý nghĩa : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-ki nhờ khổ công nghiên cứu đã thực hiện thành công ước mơ lên vì sao. 4. Củng cố: (3’) - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời / Suốt cuộc đời, Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì, nhẫn nại nghiên cứu để thực hiện ước mơ của mình / Xi-ôn-cốp-xki là nhà khoa học vĩ đại đã tìm ra cách chế tạo khí cầu bay bằng kim loại, thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng là một phương tiện bay tới các vì sao / ) - Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vượt khó. 5. Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. IV. rút kinh nghiệm: ±²³°²³ Toán (tiết 61) GIớI THIệU NHâN NHẩM Số Có HAI CHữ Số VớI 11 I. MụC TIêU: - Giúp HS biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm một cách thành thạo. - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II. Đồ DùNG DạY HọC: - Phấn màu. III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Bài cũ: (3’) Luyện tập. - Sửa các bài tập về nhà. 3. Bài mới: (27’) Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. a) Giới thiệu bài: Ghi đề bài ở bảng. b) Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. *Giúp HS nắm cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. a) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10: - Cho cả lớp đặt tính và tính: 27 x 11 - Cho cả lớp làm thêm một ví dụ: 35 x 11 b) Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10: - Cho HS thử tính nhẩm 48 x 11 theo cách trên. - Vì tổng 4 + 8 không phải là số có một chữ số mà là số có hai chữ số nên cho HS đề xuất cách làm tiếp. - Có thể có em đề xuất viết 12 xen giữa 4 và 8 để được 4128 hoặc đề xuất một cách nào khác. - Lưu ý: Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên. Hoạt động lớp. x - 1 em đặt tính và thực hiện ở bảng. 27 11 27 27 297 - Nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 nhằm rút ra kết luận: Để có 297, ta viết số 9 là tổng của 2 và 7 xen kẽ giữa hai chữ số của 27. - Tương tự như trên. 35 x 11 = 385 - Cả lớp đặt tính và tính: 48 x 11 - Từ đó rút ra cách nhân nhẩm đúng: 4 + 8 = 12, viết 2 xen vào giữa hai chữ số của 48 để được 428, thêm 1 vào 4 của 428 để được 528. Hoạt động 2: Thực hành. *Giúp HS làm được các bài tập. - Bài 1: Tính nhẩm - Bài 2: Tìm x - Bài 3: Giải toán - Bài 4: Trong phòng A có 12 x 11 = 132 người Trong phòng B có 14 x 9 = 126 người Nhận xét Nhóm. - Tự làm bài rồi chữa bài. a) 34 x 11 = 374 b) 11 x 95 = 1045 c) 82 x 11 = 902 - Khi tìm x , nên nhân nhẩm với 11. a) x: 11 = 25 x = 25 x 11 x = 275 b) x: 11 = 78 x = 78 x 11 x = 858 - Tự nêu tóm tắt rồi giải và chữa bài. Giải Khối lớp 4 có: 11 x 17 = 187 (bạn) Khối lớp 5 có: 11 x 15 = 165 (bạn) Cả hai khối có tất cả: 187 + 165 = 352 (bạn) Đáp số: 352 bạn - 1 em đọc đề bài. - Các nhóm trao đổi để rút ra được câu b đúng. -Phòng A có 12 dãy ghế, mỗi dãy 11 người ngồi -Phòng B có 14 dãy ghế, mỗi dãy có 9 người ngồi a) Sai b) Đúng c) Sai d) Sai 4. Củng cố: (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các phép tính ở bảng. - Nêu lại cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 5. Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Làm các bài tập tiết 61 sách BT. IV. rút kinh nghiệm: ±²³°²³ Thứ 3 ngày 04 tháng 12 năm 2007 Chính tả (tiết 13) NGườI TìM ĐườNG LêN CáC Vì SAO I. MụC TIêU: - Hiểu nội dung bài Người tìm đường lên các vì sao. - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài viết trên. Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l / n, các âm chính i / iê. - Có ý thức viết đúng, viết đẹp Tiếng Việt. II. Đồ DùNG DạY HọC: - Bút dạ + Phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc b. - 1 tờ giấy trắng khổ A4 để HS làm BT3a hoặc b. III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Bài cũ: (3’) Người chiến sĩ giàu nghị lực. - Mời 1 em đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp các từ ngữ bắt đầu bằng ch /tr hoặc có vần ươn / ương. 3. Bài mới: (27’) Người tìm đường lên các vì sao. a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. b) Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. *Giúp HS nghe để viết đúng chính tả - Đọc đoạn cần viết. - Đoạn văn viết về ai? -Em biết gì về nhà bác học này? -Hướng dẫn hs viết từ khó - Đọc từng câu cho HS viết. - Đọc lại toàn bài. - Chấm, chữa bài. Nêu nhận xét chung. - Theo dõi. - Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách viết tên riêng, những từ ngữ dễ viết sai, cách viết câu hỏi nảy sinh trong đầu óc non nớt của Xi-ôn-cốp-xki thuở nhỏ. -Nói về nhà bác học Xi-ôn-cốp-ki -Là ... c câu hỏi liên quan đến nội dung các câu văn đó, thực hành hỏi - đáp. - Một số cặp thi hỏi - đáp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn cặp hỏi - đáp thành thạo, tự nhiên, đúng ngữ điệu - Đọc yêu cầu BT, mỗi em đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình. + Lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt. -Mình để bút ở đâu nhỉ? -Cái nón của mình đâu rồi nhỉ? 4. Củng cố: (3’) - Đọc lại ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt. 5. Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ, về nhà viết lại vào vở 4 câu hỏi vừa đặt ở lớp. IV. rút kinh nghiệm: ±²³°²³± Tập làm văn (tiết 26) ôN TậP VăN Kể CHUYệN I. MụC TIêU: - Thông qua luyện tập, giúp HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện. - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu, kết thúc câu chuyện. - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn. II. Đồ DùNG DạY HọC: - Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Bài cũ: (3’) Trả bài văn kể chuyện. - 1 em nêu lại dàn bài chung văn kể chuyện. 3. Bài mới: (27’) ôn tập văn kể chuyện. a) Giới thiệu bài: Từ đầu năm học đến nay, các em đã học 18 tiết về văn kể chuyện. Tiết học hôm nay là tiết cuối cùng dạy văn KC lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại những kiến thức đã học. b) Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. *Giúp HS xác định đúng thể loại kể chuyện qua các đề bài TLV. - Bài 1: + Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Đề 2 là văn KC. Khi làm đề này, ta cần kể một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa - Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo. - Đọc yêu cầu BT. - Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập (tt). *Giúp HS kể được câu chuyện mình chọn. - Bài 2, 3: + Treo bảng phụ viết sẵn bảng tóm tắt và mời HS đọc. Nhóm đôi. - Đọc yêu cầu BT. - Một số em nói đề tài câu chuyện mình chọn kể. - Viết nhanh dàn ý câu chuyện. - Từng cặp thực hành kể chuyện, trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu BT3. - Thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em kể xong sẽ trao đổi, đối thoại cùng các bạn về nhân vật trong truyện, tính cách nhan vật, ý nghĩa câu chuyện, cách mở đầu, kết thúc. 4. Củng cố: (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua nêu các hiểu biết của mình về văn kể chuyện. - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn. 5. Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức về văn KC để ghi nhớ. IV. rút kinh nghiệm: ±²³°²³± Kĩ thuật (tiết 22) THêU MóC XíCH I. MụC TIêU: - Biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. - Thêu được các mũi thêu móc xích. - Hứng thú học thêu. II. Đồ DùNG DạY HọC: - Tranh quy trình thêu móc xích. - Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn; một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20 x 30 cm. + Len, chỉ thêu khác màu vải. + Kim khâu len và kim thêu. + Phấn vạch, thước, kéo. III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Bài cũ: (3’) Thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản (tt). Nhận xét việc thực hành tiết học trước. 3. Bài mới: (27’) Thêu móc xích. a) Giới thiệu bài: - Nêu mục đích bài học. b) Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. *Giúp HS nêu được đặc điểm của mẫu qua việc quan sát. - Giới thiệu mẫu: Hướng dẫn HS quan sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với quan sát hình 1 để trả lời câu hỏi về đặc điểm của đường thêu móc xích - Nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểm của đường thêu móc xích: + Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. + Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau. - Đặt câu hỏi và gợi ý để HS rút ra khái niệm thêu móc xích. - Giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích. - Bổ sung: Thêu móc xích dùng để thêu trang trí hoa, lá, cảnh vật, con giống lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối; thêu tên lên khăn tay, khăn mặt Thêu móc xích thường được kết hợp với thêu lướt vặn và một số kiểu thêu khác. - Thêu móc xích là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. - Nêu ứng dụng của thêu móc xích. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. *Giúp HS nắm thao tác thực hiện mũi thêu móc xích. - Treo tranh quy trình thêu móc xích, hướng dẫn HS quan sát tranh kết hợp với quan sát hình 2 SGK để trả lời câu hỏi về cách vạch dấu đường thêu móc xích; so sánh cách vạch dấu đường thêu móc xích với cách vạch dấu đường thêu lướt vặn và cách vạch dấu các đường khâu khác đã học. - Nhận xét và bổ sung: Ghi số thứ tự trên đường vạch dấu thêu móc xích theo chiều từ phải sang trái, giống như cách vạch dấu các đường khâu đã học nhưng ngược với cách ghi số thứ tự trên đường vạch dấu thêu lướt vặn. - Vạch dấu trên mảnh vải ghim trên bảng. Chấm các điểm trên đường dấu cách đều 2 cm - Hướng dẫn thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, mũi thứ hai. - Hướng dẫn HS quan sát hình 3 SGK và gọi HS nêu cách bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, mũi thứ hai. -Hướng dẫn quan sát hình 4 để trả lời câu hỏi về cách kết thúc đường thêu móc xích H; so sánh nó với cách kết thúc đường thêu lướt vặn. - Lưu ý: + Thêu từ phải sang trái. + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo thành vòng chỉ qua đường dấu. Tiếp theo, xuống kim tại điểm phía trong và ngay sát đầu mũi thêu trước. Cuối cùng, lên kim tại điểm kế tiếp cách vị trí vừa xuống kim 1 mũi, mũi kim ở trên vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ lên được mũi thêu móc xích. + Lên kim, xuống kim đúng vào các điểm trên đường vạch dấu. + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. + Kết thúc đường thêu móc xích bằng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ và lật mặt sau của vải. Cuối cùng, luồn kim qua mũi thêu cuối để tạo vòng chỉ rồi luồn kim qua vòng chỉ để nút chỉ giống như cách kết thúc đường khâu đột. + Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho phẳng. - Hướng dẫn nhanh 2 lần thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích. - Đọc nội dung II và quan sát hình 3 để trả lời các câu hỏi SGK. - Dựa vào thao tác GV làm mẫu và quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi rồi thực hiện thao tác thêu mũi thứ ba, thứ tư, thứ năm - Thao tác cách kết thúc đường thêu móc xích. - Đọc ghi nhớ cuối bài. - Cả lớp tập thêu móc xích. 4. Củng cố: (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm do mình làm được. 5. Dặn dò: (1’) - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS - Dặn HS về nhà tập thêu móc xích chuẩn bị cho việc thực hành tiết sau. IV. rút kinh nghiệm: Toán (tiết 65) LUYệN TậP CHUNG I. MụC TIêU: - Giúp HS ôn tập, củng cố về: Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp. Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân. Lập công thức tính chu vi hình vuông. - Làm thành thạo các bài tập liên quan đến các kiến thức trên. - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II. Đồ DùNG DạY HọC: - Phấn màu. III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Bài cũ: (3’) Luyện tập. - Sửa các bài tập về nhà. 3. Bài mới: (27’) Luyện tập chung. a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài ở bảng. b) Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Củng cố cách đặt tính, thực hiện phép tính, tính nhanh, đổi số đo. *Giúp HS nắm vững cách đặt tính, thực hiện phép tính, tính nhanh, đổi số đo. - Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống GV yêu cầu 3 học sinh lên bảng giải các phần bài tập - Bài 2: Tính - Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Tự làm tính rồi chữa bài. a) 10kg = 1 yến 50kg = 5 yến 80kg = 8 yến b) 1000kg = 1 tấn 8000kg = 8 tấn 15000kg = 15 tấn c) 100 cm2 = 1dm2 800cm2 = 8 dm2 1700cm2 = 17dm2 - Tự làm bài rồi chữa bài. a) 268 x 235 = 62980 324 x 250 = 81000 b) 475 x 205 = 97375 309 x 207 = 63963 c) 45 x 12 + 8 = 548 45 x (12 + 8) = 900 - Tự làm bài rồi chữa bài. a) 2 x 39 x 5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390 b) 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302 x 20 = 6040 c) 769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85 -75) = 769 x 10 = 7690 Hoạt động 2: Củng cố giải toán, tính chu vi hình vuông. *Giúp HS giải được các bài toán liên quan đến phép nhân và tính diện tích hình vuông. - Bài 4: a - Bài 5: - Tự làm bài rồi chữa bài. Giải 1 giờ 15 phút = 75 phút Mỗi phút, hai vòi cùng chảy vào bể được 25 + 15 = 40 (l) Sau 1 giờ 5 phút, cả 2 vòi chảy vào bể được 40 x 75 = 3000 (l) Đáp số: 3000 lít - Tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, nêu bằng lời cách tính diện tích hình vuông. a) S = a x a b) Với a = 25 m thì S = 25 x 25 = 625 (m2) 4. Củng cố: (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng. - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số, ba chữ số. 5. Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Làm các bài tập tiết 65 sách BT. IV. rút kinh nghiệm: ±²³°²³± Sinh hoạt TUầN 13 I. MụC TIêU: - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới. - Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động. - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể. II. CHUẩN Bị: - Kế hoạch tuần 14. - Báo cáo tuần 13. III. HOạT ĐộNG TRêN LớP: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Báo cáo công tác tuần qua: (10’) - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua. - Lớp trưởng tổng kết chung. - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến. 3. Triển khai công tác tuần tới: (20’) - Tích cực đọc và làm theo báo Đội. - Nuôi heo đất lập quỹ Chi Đội. - Học sinh ủng hộ tiền mua xe đạp (2000đ/em) giúp học sinh nghèo vượt khó. - Nhặt giấy rác 1 phút trong giờ ra chơi. - Hoàn thành sổ đội. - Chi đội trưởng, Chi đội phó sinh hoạt sao theo quy định. 4. Sinh hoạt tập thể: (5’) - Tiếp tục tập bài hát mới: Những bông hoa, những bài ca. - Chơi trò chơi: Mèo đuổi chuột. 5. Tổng kết: (1’) - Hát kết thúc. - Chuẩn bị: Tuần 14. - Nhận xét tiết. 6. Rút kinh nghiệm: - ưu điểm: ... - Khuyết điểm: ...
Tài liệu đính kèm: