Tiết 1: Tập đọc
NGƯỜI ĐI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I/ Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc dúng tên riêng nước ngoài: Xi – ôn – cốp – xki
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
2. Đọc - hiểu:
- Từ ngữ: Khí cầu, sa hoàng.
- Ý nghĩa: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn – cốp – xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bì suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Chân dung nhà bác học Xi – ôn – cốp – xki.
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
LỊCH GIẢNG DẠY TUẦN 13 Thứ Môn Tên bài dạy HAI 18 /11 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức Người tìm đường lên các vì sao Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Cuộc k/c chống quân Tống xạm lược lần 2 (1075-1077) Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (T2) BA 19 /11 Chính tả Toán LTVC Địa lí Thể dục Người tìm đường lên các vì sao (Nghe- Viết) Nhân với số có ba chữ số MRVT: Ý chí - Nghị lực Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ Chuyên TƯ 20 /11 Tập đọc Kể chuyện Toán Khoa học Mĩ Thuật Văn hay chữ tốt Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Nhân với số có ba chữ số (TT) Nước bị ô nhiễm Chuyên NĂM 21/11 TLV Toán Khoa học Kĩ thuật Thể dục Trả bài văn kể chuyện Luyện tập Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm Thêu móc xích (T1) Chuyên SÁU 22/11 Tốn LTVC TLV Aâm nhạc SH Luyện tập chung Câu hỏi và dấu chấm hỏi Oân tập văn kể chuyện Chuyên Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc NGƯỜI ĐI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I/ Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc dúng tên riêng nước ngoài: Xi – ôn – cốp – xki - Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. 2. Đọc - hiểu: - Từ ngữ: Khí cầu, sa hoàng... - Ý nghĩa: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn – cốp – xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bì suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. II/ Chuẩn bị: - GV: Chân dung nhà bác học Xi – ôn – cốp – xki. - HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ Ổn định 2/ KTBC: KT bài “vẽ trứng” + câu hỏi Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới a.GTB: ghi tựa b.HD luyện đọc - Gọi 1 HS chia đoạn -Hướng dẫn cách đọc, tổ chức đọc nhóm kết hợp rút từ luyện đọc và từ giải nghĩa. - Đọc mẫu c. Tìm hiểu bài: Đoạn 1: Đọc và trả lời câu hỏi - Xi – ôn – cốp – xki mơ ước điều gì? + Đoạn 1 nói gì? Đoạn 2, 3: Gọi 1 HS đọc trước lớp - Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào? - Nguyên nhân chính giúp Xi – ôn- cốp- xki thành công là gì? + Đoạn 2,3 nói gì? - Hãy đặt tên khác cho truyện? - Rút ý nghĩa. d.Luyện đọc diễn cảm: - HD cách đọc từng đoạn - Đưa đoạn đọc diễn cảm - Thi đua đọc. -Nhận xét, ghi điểm. 4/ Củng cố- Dặn dò Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nhận xét tiết học Dặn về nhà học bài - 2 HS Đọc + TLCH Nhắc lại - HS khá đọc - Chia đoạn: Đ1: Đầu – bay được Đ2: Tiếp . Kiệm thôi. Đ3: Tiếp . Vì sao Đ4: Còn lại - Đọc nối tiếp đoạn cá nhân, nhóm - Nhận xét giọng đọc của bạn - HS nghe - Được bay lên bầu trời xanh. + Ý 1: Ước mơ của Xi – ôn – cốp. Đọc đoạn 2,3. - Tìm đọc không biết bao nhiêu làsách , ông hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần. Ông sống rất kham khổ, chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách vở, dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh bằng khí cầu hay kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông chỉ kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng trở thành phương tiện bay tới các vì sao, từ chiếc pháo thăng thiên. - Ông có ước mơ đẹp chinh phục các vì sao và quyết tâm thực hiện ước mơ đó. + Quyết tâm thực hiện ước mơ của Xi – ôn. - Ước mơ của Xi – ôn cốp người chinh phục các vì sao/ Ông tổ của ngành du hành vũ trụ /Quyết tâm chinh phục bầu trời. - Nêu - Hs đọc nối tiếp. - Đọc theo cặp. - 3 – 5 HS thi đọc. - Muốn thành công phải kiên trì, chịu khó, quyết tâm. Tiết 2: Toán NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I/ Mục tiêu: Hs biết - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Aùp dụng nhân nhẩm với 11 để giải các bài toán có liên quan. - Làm BT đúng, đẹp. II/ Chuẩn bị: - GV: KHGD, sgk. - HS: Vở, sgk, bảng. III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ ổn định 2/ KTBC: KT bài 3, 4 (tiết 60) Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới a.GTB: ghi tựa b.Ví du: 27 x11 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - Nhận xét về tích riêng của 2 phép nhân trên. - Hãy nêu rõ cách cộng 2 tích riêng * Khi cộng 2 tích riêng của phép nhân 27 x11 với nhau ta chỉ cần cộng 2 chữ số của 27 (2+7 = 9) rồi viết 9 vào giữa 2 chữ số của 27. * Cách nhẩm: 2+ 7 = 9 viết 9 vào giữa 2 chữ số của 27 được: 297 Vậy 27 x 11 = 297 VD2: 41 x 11 = ? Hướng dẫn tương tự như VD1. VD3: 75 x11 =? c. Luyện tập Bài 1: Nêu miệng - Hướng dẫn làm bài Nhận xét, sửa sai Bài 2: Làm bảng con, bảng lớp Gọi 1 HS nêu cách làm bài Gv hướng dẫn Nhận xét, sửa sai Bài 3: Tóm tắt K4: 1 hàng : 11cm 17 hàng cm? K5: 1 hàng: 11 cm 15 hàng ? Cm - Thu chấm - Nhận xét, chốt lại kết quả 4/ Củng cố- Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học 2 hs làm Nhắc lại. 27 x 11 27 27 297 - Bằng nhau. - HS nêu 41 x 11 = 45 75 x 11 = 825 - Đọc y/c làm bài 34 x11 = 374 11 x 95 = 1045 82 x 11 = 902 - Đọc y/c, làm bảng con x : 11 = 25 x : 11 = 78 x = 25 x 11 x = 78 x 11 x = 275 x = 858 - Đọc y/c, làm vở. Số HS khối 4: 17 x 11 = 187 (hs) Số HS khối 5: 15 x11 = 165 (hs) Cả 2 khối: 187 + 165 = 352 (hs) ĐS: 352 Học sinh Tiết 3 Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ 2 ( 1075 – 1077) I/ Mục tiêu: Giúp HS Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông như nguyệt. Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân tống lần thứ hai thắng lợi. HS khá, giỏi: Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống. Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt II/ Chuẩn bị: - GV: Lược đồ sgk, phiếu học tập. - HS: Tìm hiểu về Lí Thường Kiệt. III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 10’ 12’ 8’ 5’ 1/ Ổn định 2/ KTBC: - Vì sao dưới thời Lí nhà chùa được XD nhiều? - Em hãy mô tả ngôi chùa mà em biết? Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới a.GTB: ghi tựa Hoạt động 1: cả lớp Mục tiêu: Lí Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống. Cách tiến hành - Gọi 1 HS đọc bài - Khi biết quân Tống chủ động xâm lược nước ta, Lí Thường Kiệt có chủ trương gì? - ông đã thực hiện chủ trương đó như thế nào? - Việc Lí Thường Kiệt chủ động cho quân sang đánh Tống có tác dụng gì? - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Trận chiến trên sông Như Nguyệt Mục tiêu: HS nêu được diễn biến của cuộc kháng chiến. Cách tiến hành - Gv tổ chức cho HS quan sát lược đồ - Lí Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? - Quân Tống xâm lược nước ta vào thời gian nào? - Lực lượng quân Tống như thế nào? Do ai chỉ huy? - Trận chiến giữa ta và giặc ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này? - Kể lại trận chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt. - GV kết luận Hoạt động 3: cả lớp Mục tiêu: HS nêu được kết quả, ý nghĩa của cuộc kháng chiến. Cách tiến hành: - Hãy trình bày kết quả cuộc kháng chiến? - Vì sao nhân dân ta có thể giành được thắng lợi vẻ vang ấy? - Kết luận 4. Củng cố, đặn dò: - Gọi HS đọc bài học. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 Hs lên bảng trả lời Nhắc lại - 1 HS đọc từ “ năm 1072 rút về nước”. - “ Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc. - Cuối 1075, Lí Thường Kiệt chia quân thành 12 cánh, bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhàTống ở Ung Châu rồi rút về nước. - Không phải là để xâm lược nước Tống mà để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống - Nhóm đôi - HS quan sát lược đồ - Lí Thường Kiệt xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt ( nay là sông Cầu). - Vào cuối 1076. - 10 vạn (quân) bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu dưới sự chỉ huy của Quách Quỳ ồ ạt tiến vào nước ta. -Trên phòng tuyến sông Như Nguyệt, quân giặc ở phía bờ Bắc của sông, quân ta ở phía bờ Nam. - Học sinh khá, giỏi kể. - Quân Tống chết quá nửa và phải rút về nước, nền độc lập của nước Đại Viết được giữ vững. - Nhân dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước, tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc, bênh cạnh đó có sự lãnh đạo tài giỏi của Lí Thường Kiệt. - Đọc bài học Tiết 4 Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (T2) I/ Mục tiêu: Giúp HS Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công ơn ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - HS khá, giỏi: Hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Kính yêu ông bà, cha mẹ. II/ Chuẩn bị: - GV: sgk - HS: Những việc làm hiếu thảo. III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 25’ 13’ 12’ 5’ 1/ ổn định 2/ KTBC: - Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ em phải ntn? Nhận xét 3/ Bài mới a.GTB: ghi tựa. Hoạt động 1: Đóng vai (Bt3- sgk) Mục tiêu: Đánh giá việc làm đúng hay sai. Nêu biểu hiện hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Cách tiến hành: TTCC 1– NX3 B1: Chia nhóm, giao việc. B2: Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS vai ông bà về cảm xúc, khi nhận sự quan tâm chăm sóc ... B: ghi tựa. Hoạt động 1: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm Mục tiêu: phân tích các nguyên nhân làm nước sông, ao bị ô nhiễm. Sưu tầm các nguyên nhân gây ra ô nhiễm nước ở địa phương. * CTH: - Yêu cầu HS quan sát hình trang 54, 55 + Hình nào cho biết nước bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân làm nước nhiễm bẩn? + Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? - Gọi HS trình bày trước lớp Nhận xét, kết luận. - Yêu cầu HS liên hệ nguyên nhân làm nguồn nước ô nhiễm ở địa phương. - Gv kết luận Hoạt động 2: Tác hại của sự ô nhiễm nước Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. * CTH: - Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời sống con người, động thực vật? - Để bảo vệ nguồn nước ta nên làm gì? Nhận xét, kết luận. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc nội dung BCB - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. HS trả lời - Nhắc lại tựa - HS quan sát , tập đặt câu hỏi - Hình cho biết nước bị nhiễm bẩn nguyên nhân là do xả rác bừa bãi, sử dụng thuốc hoá học, khói bụi, khí thải... - Hình - HS trình bày - Liên hệ địa phương - cả lớp là môi trường tốt để các loại vi sinh vật như: rong, rêu, muỗi.. phát triểngây ra các bệnh dịch tả, lị - Không xả rác .... HS đọc Tiết 4 Kĩ thuật THÊU MÓC XÍCH (T1) I/ Mục tiêu: Giúp HS -HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích -Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm -HS hứng thú học thêu, với HS khá, giỏi: Thêu được các mũi thêu móc xích. các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích đường thêu ít bị dúm. Có thể tạo thành sản phẩm II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh quy trình thêu móc xích, mẫu thêu móc xích - HS: Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30 xm Len ( sợi ) khác màu vải Kim khâu len và kim khâu chỉ , kéo , thước , phấn vạch. III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1/Ổn định 2/ Bài cũ : - GV chấm một số bài thực hành của HS tiết HS trước. -Nhận xét – Đánh giá. 3/ Bài mới: a. GTB: ghi tựa Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu thêu móc xích. - Nêu nhận xét về đường thêu móc xích. - Theo em, thêu móc xích là cách thêu như thế nào? - GV giới thiệu vài sản phẩm thêu móc xích và yêu cầu HS nêu ứng dụng của thêu móc xích -GV bổ sung và nêu ứng dụng thực tế. Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật - GV treo tranh quy trình thêu móc xích. + Nêu cách vạch dấu đường thêu - GV thao tác trên vải - GV Hd thao tác bắt đầu thêu mũi thứ 1, thứ 2 - Dựa vào H3 hãy nêu cách thêu mũi 3, 4 - Quan sát hình 4 (SGK ) để nêu cách kết thúc đường thêu móc xích -Hướng dẫn HS thao tác kết thúc đường thêu móc xích theo SGK. - GV hướng dẫn nhanh lần hai các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. - GV tổ chức cho HS tập thêu móc xích. 4/ Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ - Chuẩn bị tiết 2 - Nhận xét tiết học - Nhắc lại - Quan sát H1 SGK + Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích + Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau. - Thêu móc xích là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. -HS phát biểu - HS quan sát + Ghi số thứ tự trên đường vạch dấu thep chiều từ phải sang trái - HS quan sát - HS quan sát, phát biểu - HS nêu - HS quan sát - HS đọc - HS tập thêu trên giấy ôli Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: HS hiểu: Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích. Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. II/ Chuẩn bị: - GV: Viết sẵn Bt1; - HS: Sgk, bảng, Vbt. III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ Ổn định 2/ KTBC: KT bài 4, 5 (tiết 64) Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới : a.GTB: ghi tựa. b. HD luyện tập. Bài 1: nêu miệng - Hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét, sửa sai Bài 2: Làm bảng con - Hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét Bài 3: làm vở câu a, b - Chấm nhận xét, sửa sai Bài 4: Tóm tắt Vòi 1: 1 phút 25 lít Vòi 2: 1 phút 15 lít 1 giờ 15’: 2 vòi lít? 4. Củng cố, dặn dò: - Sơ lược nội dung - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 2 hs làm Nhắc lại tựa - Đọc y/c, làm miệng. 10kg = 1 yến 100kg = 1tạ 50kg = 5 yến 300kg = 3 tạ - Đọc y/c, bảng con. Kết quả: = 62980 = 97375 - Đọc y/c,làm nháp, nêu kết quả a. = 390 b. = 6040 - Đọc đề, làm vở 1 giờ 15 phút: 75 phút Số lít nước 2 vòi chảy trong 1 phút: 25 + 15 = 40 (lít) Trong 1 giờ 15’hai vòi chảy được: 40 x 75 = 3000 (lít). ĐS: 3000 (lít). Tiết 2 Luyện từ và câu CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I/ Mục tiêu: Giúp HS - Hs hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng. - Xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước. - HS khá, giỏi: Đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2, 3 nội dung khác nhau. - Làm BT tốt. II/ Chuẩn bị: - GV: Kẻ sẵn Bt1, 2, 3 (nhận xét). - HS: Sgk, Vbt. III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ ổn định 2/ KTBC: KT bài tập 1, 3 (tiết trước) Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới : a.GTB: ghi tựa. b. Treo bảng phụ có các cột sau. Bài 1: cả lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Nhận xét Bài 2, 3: nêu Ghi kết quả vào bảng. - Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? - Cậu làm thế nào mà vẫn mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế? Nhận xét, chốt lại kết quả c. Ghi nhớ Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ d. Luyện tập: Bài 1: làm vở - Yêu cầu HS làm vào VBT - Bài: Thưa chuyện với me ï - Bài : Hai bàn tay Bài 2: Cặp đôi - Gọi HS làm mẫu - Gọi HS thực hành dưới lớp - Nhận xét, ghi điểm cho HS Bài 3: làm vở - GV hướng dẫn HS đặt câu - Chấm 5 bài 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 2 hs làm Nhắc lại tựa Đọc y/c + nội dung, trả lời câu hỏi - Vì sao quả bóng kg có cánh mà vẫn bay được? - Cậu làm thế nào mà vẫn mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế? Đọc y/c + TLCH - HS trả lời - 1 HS trả lời - 3HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu - Con vừa bảo gì?_ của mẹ_ hỏi Cương_ gì Ai xui con thế? _ của mẹ_ hỏi Cương_ thế - Anh có yêu nước không?_ của BH_ hỏi bác Lê_ cókhông - Đọc yêu cầu, VD - HS theo dõi - 1HS hỏi, 1HS trả lời Đọc yêu cầu - Tự đặt câu hỏi vào vở VD: Vì sao mình không làm được BT này. Tiết 3 Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật,cốt truyện)Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước ; nắm được tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II/ Chuẩn bị: - GV: Viết 1 số kiến thức về văn kc, KHGD. - HS: Sgk, 1 câu chuyện, Vbt. III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ Ổn định 2/ KTBC: KT 1 số hs chưa đạt yêu cầu của tiết trước 3/ Bài mới : a.GTB: ghi tựa. b. HD ôn tập. Bài 1: Gọi Hs đọc ba đề trong SGK - Hướng dẫn HS tìm đề nào thuộc văn kể chuyện *KL 3 đề trên chỉ có 1 đề thuộc văn kể chuyện Bài 2,3 : nhóm - Gọi HS phát biểu đề tài mình chọn. - Cho HS kể trong nhóm. - Treo bảng phụ gợi ý cho HS - Trao đổi với bạn về câu chuyện em vừa kể * Kể trước lớp - Nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố, dặn dò: - Sơ lược nội dung - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Nộp bài Nhắc lại tựa - Đọc y/c, thảo luận cặp đôi. Đề 1: thuộc loại văn viết thư vì đề bài y/c viết thư thăm bạn. Đề 2: Văn kể chuyện vì đây kể 1 chuỗi sự việc có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể. Đề 3: Miêu tả vì đề y/c tả chiếc áo hay chiếc váy. - Nên khi làm đề này phải chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa của chuyện. - Đọc yêu cầu - Phát biểu - Nhóm đôi theo gợi ý. Trao đổi nội dung, ý nghĩa. - 3 – 5 HS thi kể. - Nhận xét Tiết 5 SINH HOẠT LỚP TUẦN 13 I/ Mục tiêu: - HS nắm được những mặt mạnh, yếu trong tuần 13 để phấn đấu trong tuần 14. - Kế hoạch tuần 14. - Triển khai sinh hoạt đội tháng 11 II/ Chuẩn bị: - GV: KH tuần 14 - HS: Bản báo cáo. III/ Lên lớp: TG Thầy Trò 1’ 10’ 7’ 10’ 1/ Ổn định: 2/ Nhận xét tuần 13: - Y/c tổ trưởng báo cáo - Y/c lớp trưởng tổng hợp báo cáo. - Biểu dương cá nhân, tổ có kết quả tốt. - Phê bình và có biện pháp với tổ, cá nhân mắc sai phạm trong tuần - Xét thi đua theo tổ. 3/ Kế hoạch tuần 14: - Đi học chuyên cần, đúng giờ - Chuẩn bị bài vở tốt trước khi tới lớp. - Giữ vs trường lớp sạch. - Trang phục gọn gàng. - Tham gia “nuôi heo đất” ủng hộ HS nghèo ăn tết. 4/ Sinh hoạt Đội: - Cho các tổ thi đua nói về tiểu sử của anh Lý Tự Trọng, - Nhận xét, bổ sung cho các tổ - Tuyên dương - Tổ trưởng báo cáo - Lớp trưởng tổng hợp, báo cáo. Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Thi đua hỏi- đáp Chuyên môn duyệt tuần 13
Tài liệu đính kèm: