Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Hoàng Thị Thanh Uyên

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Hoàng Thị Thanh Uyên

Tiết 3 : Luyện đọc.*

Dù sao trái đất vẫn quay!

I, Mục đích yêu cầu

1, Đọc trôi chảy toàn bài.Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô-péc–ních và Ga–li–lê.

2, Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

II,Đồ dùng dạy học:

- Tranh chân dung hai nhà khoa học như SGK.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 37 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 227Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Hoàng Thị Thanh Uyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Ngày soạn: 6/ 3/ 2010
 Ngày dạy: Thứ 2/ 3/ 3/ 2010 
 Sáng
Tiết 1 : Hoạt động đầu tuần
- Chào cờ
- Giáo viên trực tuần nhận xét chung ưu nhược điểm trong tuần 26 
- Tổng phụ trách đội tổ chức cho học sinh hoạt động theo chủ điểm Yêu quý mẹ và cô giáo 
__________________________________________
Tiết 2 : Tập đọc
Bài 53: Dù sao trái đất vẫn quay!
I, Mục đích, yêu cầu:
1, Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
2, Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.(trả lời được các CH trong SGK).
II,Đồ dùng dạy học:
- Tranh chân dung hai nhà khoa học như SGK.
- Sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc truyện : Ga–vrốt ngoài chiến luỹ.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn.
- GV sửa đọc kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
- GV giới thiệu sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.
- Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
- Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông?
- Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn để HS tìm đúng giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4 Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài 54.
- HS đọc bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc trong nhóm 3.
- 1 HS đọc bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Thời bấy giờ người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yêu một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng, các vì sao phải quay xung quanh nó, Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại.
- Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních.
- Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán của chúa trời.
- HS nêu những chi tiết nói lên lòng dũng cảm của hai nhà khoa học.
- HS luyện đọc đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
- HS nêu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________________
Tiết 3: Toán
Bài 131: Luyện tập chung.
I, Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau
- Biết giải toán có lời văn liên quan đến phân số.
II. Đồ dùng:
- Phiếu bài tập.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, cho điểm.
3, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1(139): Rút gọn phân số, tìm phân số bằng nhau.
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2(139):
- Tổ chức cho HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3( 139)
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4(139):
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài tập 5 (Tiết 130)
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
Phân số bằng nhau là: 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào nháp.
 Bài giải.
a, 3 tổ chiếm số HS cả lớp.
b, Tổ 3 có số học sinh là:
 32 x = 24 ( học sinh)
 Đáp số: 24 học sinh.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bàivào phiếu bài tập.
Bài giải
Anh Hải đã đi được đoạn đường dài là :
 15 x = 10 ( km)
Quãng đường anh Hải còn phải đi là
 15 – 10 = 5 ( km)
 Đáp số : 5 km
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS làm nháp.
Bài giải
Lần thứ hai lấy ra số lít xăng là:
 32850 : 3 = 10950 ( l)
Số xăng trong kho lúc đầu là :
 32850 + 10950+ 56200 = 100000 ( l)
 Đáp số : 100000 l xăng.
................................................................................................................................................................................................................................................................................__________________________________
 Tiết 4: Luyện từ và câu
 Bài 53: Câu khiến.
I, Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III0 ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
II, Đồ dùng đạy học:
- Bảng phụ viết câu khiến ở bài tập 1 – nhận xét.
- Đoạn văn bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu từ trái nghĩa với từ dũng cảm và đặt câu với từ đó.
- GV nhận xét, cho điểm.
3, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:Nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2.2, Phần nhận xét:
- Câu in nghiêng dưới đây dùng để làm gì?
- Cuối câu in nghiêng có dấu gì?
- Nói với bạn bên cạnh một câu để mượn vở. Viết lại câu ấy.
- Kết luận: Khi viết câu nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, nhờ vả,...của mình với người khác, ta có thể đặt ở cuối câu dấu chấm hoặc dấu chấm than.
2.3, Ghi nhớ:(SGK).
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Tìm câu khiến trong những đoạn trích sau.
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Tìm 3 câu khiến trong SGK tiếng Việt hoặc toán của em.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Đặt câu khiến nói với bạn, anh chị, cô giáo( thầy giáo).
- Chia nhóm:
+ Nhóm 1: đặt câu khiến nói với bạn.
+ Nhóm 2: đặt câu khiến nói với anh, chị.
+ Nhóm 3:đặt câu khiến nói với cô (thầy).
- GV nhận xét, cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Chuẩn bị bài 54.
- HS tìm từ và đặt câu.
- HS đọc câu in nghiêng.
- Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
- Cuối câu có dấu chấm than.
- HS trao đổi theo nhóm 2.
- HS nối tiếp nói câu của mình.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc đoạn trích SGK.
- HS xác định các câu khiến trong từng đoạn văn.
Đoạn a: Hãy gọi người hàng hành vào đây cho ta!
Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!
Đoạn c: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!
- HS nêu yêu cầu.
- HS tìm câu khiến trong SGK.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đặt câu khiến theo yêu cầu.
- HS các nhóm đọc câu của mình.
VD : Bạn cho mình mượn cái bút của bạn một lúc nhé !
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ___________________________________________
chiều 
Tiết 1: Kể chuyện.
Bài 27: Kể chuyện được chứng kiến
 hoặc tham gia.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo gợi ý trong SGK.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ (SGK), dàn ý bài kể chuyện
II Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ (SGK), dàn ý bài kể chuyện
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về lòng dũng cảm.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1, Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
3.2, Hướng dẫn kể chuyện:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- GV gạch chân các từ ngữ quan trọng: lòng dũng cảm, chứng kiến, tham gia.
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối các gợi ý 1,2,3,4.
3.3, Thực hành
- GV bao quát, giúp đỡ.
- Nhận xét, bình chọn HS kể tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài ở nhà.
- 1 học sinh kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về lòng dũng cảm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đọc tiếp nối các gợi ý 1,2,3,4.
- Học sinh nói đề tài câu chuyện mình kể.
- Học sinh kể chuyện theo cặp.
- Học sinh đại diện thi kể chuyện.
- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________________
Tiết 2: Tiếng Anh.
( GV bộ môn dạy).
Tiết 3 : Luyện đọc.*
Dù sao trái đất vẫn quay!
I, Mục đích yêu cầu 
1, Đọc trôi chảy toàn bài.Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô-péc–ních và Ga–li–lê.
2, Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II,Đồ dùng dạy học:
- Tranh chân dung hai nhà khoa học như SGK.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc truyện : Ga–vrốt ngoài chiến luỹ.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn đọc:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn.
- GV sửa đọc kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ.
- GV đọc mẫu.
b, Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn để HS tìm đúng giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài 54.
- HS đọc bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc trong nhóm 3.
- 1 HS đọc bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
- HS nêu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
___________________________________________________________________ 
 Ngày soạn: 7/ 3/ 2010
 Ngày dạy: Thứ 3/ 9/ 3/ 2010 
Sáng 
 Tiết 1: Mĩ thuật
( GV bộ môn dạy).
Tiết 2: Toán
Bài 132: Kiểm tra định kì lần 3.
(Theo đề của nhà trường).
_______________________________________________
 Tiết 3 : Khoa học
( GV bộ môn dạy).
Tiết 4 : Chính tả( Nhớ – viết)
Bài 27: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
I, Mục đích, yêu cầu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả ; biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.
- Làm đúng BT CT ph ...  tạo thành dải đồng bằng có nhiều đồi cát ven biển.
- Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên.
- Chia sẻ với người dân miền trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- ảnh thiên nhiên duyên hải miền trung: Bãi biển phẳng, núi lan ra đến biển.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
1, Giới thiệu bài:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển:
- Gv giới thiệu trên bản đồ:
+ Tuyến đường giao thông chạy dọc duyên hải miền trung đến thành phố Hồ Chí Minh.
+ Giới hạn đồng bằng duyên hải miền trung.
- Lược đồ sgk, trả lời các câu hỏi.
+ Nêu đúng tên và chỉ đúng vị trí đồng bằng.
+ Nhận xét về các đồng bằng.
- Gv: các đồng bằng nhỏ hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển.
2.2, Khí hậu có sự khác biệt giữa các khu vực phía bắc và phía nam.
- Hình 1 sgk.
- Khí hậu ở đây như thế nào?
- Vì sao có sự khác biệt đó?
- Nêu đặc điểm khí hậu của đồng bằng duyên hải miền trung?
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
Hát
Nêu nội dung của bài học trước
- Hs quan sát bản đồ.
- Hs xác định lại vị trí đồng bằng và các tuyến đường giao thông chay qua đồng bằng.
- Hs quan sát lược đồ sgk.
- Hs thảo luận nhóm đôi theo các yêu cầu sgk.
- Hs quan sát hình 1 sgk.
- Hs gọi tên các dẫy núi: Bạch Mã, dèo Hải Vân...
- Khí hậu có sự khác biệt giữa phía bắc và phía nam.
- Vì do dãy núi Bạch Mã chắn ngang giữa Huế và đà Nẵng.
- Hs nêu.
Tiết 5: Thể dục
Tiết 54: Môn tự chọn. Trò chơi: Dẫn bóng.
I, Mục tiêu:
- Học một số nội dung của môn tự chọn: Tâng cầu bằng đùi. Yêu cầu biét cách chơi và thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi: Dẫn bóng. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động để tiếp tục rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Mỗi hs chuẩn bị 1 dây, dụng cụ để chơi trò chơi, cầu.
III, Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
- Tổ chức cho hs khởi động.
2, Phần cơ bản:
2.1, Môn tự chọn:
- Đá cầu: Tập tâng cầu bằng đùi.
2.2, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Dẫn bóng.
3, Phần kết thúc:
- Thực hiện đi đều 2-4 hàng dọc, hát
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
18-22 phút
9-11 phút
9-11 phút
4-6 phút
2-3 phút
1-2 phút
1phút
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- Gv làm mẫu, giải thích động tác.
- Hs tập cách cầm cầu, đứng chuẩn bị.
- Tập tung cầu, tâng cầu bằng đùi.
- Hs tập luyện theo tổ.
- Hs khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, khớp hông.
- Hs chơi trò chơi.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
Tiết 5 : Kĩ thuật
Tiết 53: Lắp cái đu. (tiết 2)
I, Mục tiêu:
- Hs biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
II, Đồ dùng dạy học:
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III, Các hoạt động dạy học:\
1. ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của hs.
- Các bước lắp ghép cái đu.
3, Thực hành lắp cái đu.
2.1, Hs thực hành lắp cái đu:
a, Chọn chi tiết để lắp cái đu.
b, Lắp từng bộ phận
- Gv lưu ý hs:
+ Vị trí trong ngoài của các bộ phận của giá đỡ đu.
+ Thứ tự các bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ khi lắp ghế đu.
+ Vị trí của các vòng hãm.
c, Lắp ráp cái đu.
2.2, Đánh giá kết quả học tập.
- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- Nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chọn các chi tiết để lắp các bộ phận của cái đu.
- Hs thực hành lắp các bộ phận.
- Hs lắp ráp các bộ phận để được cái đu.
- Hs thử sự dao động của đu.
- Hs tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
Tiết 5: Mĩ thuật
Tiết 27: Vẽ theo mẫu: vẽ cây.
I, Mục tiêu:
- Hs nhận biết được hình dáng, màu sắc của một số loại cây quen thuộc.
- Hs biết cách vẽ và vẽ được một bài về cây.
- Hs yêu mến và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh.
II, Chuẩn bị:
- ảnh một số loài cây có hình đơn giản, đẹp.
- Tranh vẽ cây, hình gợi ý cách vẽ.
- Giấy vẽ, bút vẽ.
III, Các hoạt động dạy học 
1, ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ
3, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Quan sát và nhận xét:
- Yêu cầu hs quan sát hình ảnh về cây và nhận xét:
+ Tên cây
+ Các bộ phận chính
+ Màu sắc
+ Sự khác nhau giữa các cây?
- Gv tóm tắt về hình dáng, màu sắc, tác dụng của cây.
2.3, Cách vẽ cây:
- Hình gợi ý cách vẽ.
+ Vẽ hình dáng chung của cây.
+ Vẽ phác các nét
+ Vẽ chi tiết thân, cành, lá.
+ Vẽ thêm hoa, quả.
+ Vẽ màu theo mãu hoặc theo ý thích.
2.4, Thực hành:
- Gv gợi ý để hs vẽ.
2.5, Nhận xét, đánh giá:
- Tổ chức cho hs trưng bày bài vẽ.
- Gv đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá.
- Nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống laị nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
- Hs quan sát nhận xét.
- Hs quan sát hình gợi ý cách vẽ, nhận ra các bước vẽ.
- Hs thực hành vẽ cây.
- Hs trưng bày bài vẽ.
- Hs tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn.
Tiết1 : Khoa học
Bài 53: Các nguồn nhiệt.
I, Mục tiêu:
- HS kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
- Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
II, Đồ dùng dạy học:
- Diêm, nến, bàn là, kính lúp.
- Tranh, ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt.
- GV nhận xét, cho điểm.
3, Dạy học bài mới:
2.1, Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
MT: Kể tên và nêu được vai trò của các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
- Cho HS quan sát hình SGK.
- Những vật nào là nguồn toả nhiệt cho các vật xung quanh?
 GV giúp HS phân loại các nguồn nhiệt.
- Nêu vai trò của các nguồn nhiệt.
- GV mở rộng: khí bi - ô - ga là nguồn nhiệt mới, khuyến khích sử dụng.
2.2, Các rủi ro và nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
MT: Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
- Nêu các rủi ro và nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt?
2.3, Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động, sản xuất ở gia đình. 
MT: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
- Em có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt?
- Nhận xét, bổ sung.
4, Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài 54.
- HS nêu.
- HS quan sát hình, thảo luận về các nguồn nhiệt.
- Mặt trời, ngọn lửa của các vật bị đốt cháy, sử dụng điện.
- Đun nấu, sưởi ấm. sấy khô,...
- HS thảo luận nhóm.
- HS dự đoán các rủi ro có thể xảy ra: gây bỏng, cháy, chết người,..
- Cách phòng tránh: sử dụng an toàn,..
- HS làm việc theo nhóm: Thảo luận có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt
- Đại diện các nhóm trình bày:
+ Tắt điện khi không sử dụng.
+ Không để lửa cháy quá to.
+ Không để nước sôi cạn ấm.
__________________________________________________
 Tiết 4: Khoa học
Bài 54: Nhiệt cần cho sự sống.
I, Mục tiêu:
Học xong bài, học sinh biết:
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình SGK trang 108, 109.
- Phiếu câu hỏi chơi trò chơi.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các nguồn nhiệt xung quanh em?
- Em đã làm gì để sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt đó?
- GV nhận xét, đánh giá.
3, Dạy học bài mới:
2.1, Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
MT: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
- Tổ chức cho HS chơi theo 4 nhóm.
- Cách chơi: GV đưa ra câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông, đội nào lắc chuông trước sẽ được quyền trả lời.
- Luật chơi: đội nào có nhiều câu trả lời đúng sẽ giành phần thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Kết luận: SGK.
2.2, Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
MT: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không có mặt trời?
- GV nhận xét.
- Kết luận: Nhiệt độ có ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh sản, phân bố của động thực vật.
4, Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài 55.
- HS nêu nội dung bài học giờ trước.
- HS liên hệ thực tế.
- Nhận xét bạn trả lời.
- HS chú ý nghe GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
- HS chơi trò chơi.
- HS thảo luận nhóm 2.
- HS các nhóm đưa ra những điều có thể xảy ra nếu trái đất không có mặt trời.
- HS nhận thấy vai trò của nguồn nhiệt trong cuộc sống: Tạo thành gió, vòng tuần hoàn của nước, sự hình thành mưa tuyết...
Tiết 2 : Toán*
Luyện tập.
I, Mục tiêu:
- Củng cố công thức tính diện tích của hình thoi.
- Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài toán có liên quan.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức :
2, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tính diện tích hình thoi?
- GV nhận xét, cho điểm.
3, Thực hành:
Bài 1 : Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi.
- Tính diện tích của :
a,Tính diện tích của hình thoi ABCD biết AC = 6 cm ; BD = 3cm.
b,Tính diện tích của hình thoi MNPQ biết MP = 8 cm ; NQ = 5 cm.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính diện tích hình thoi.
a, Độ dài các đường chéo là 6dm, 4dm.
b, Độ dài các đường chéo là 9dm, 4dm.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
 Tóm tắt:
Diện tích: 360 cm2
Độ dài đường chéo: 24 cm.
Độ dài đường chéo kia:cm?
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS vận dụng công thức, tính diện tích hình thoi:
a, S = = 9 (cm2)
b, S = = 20 (cm2)
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào bảng con.
a, S = = 12 ( dm2)
b, S = = 18 ( dm2)
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm nháp.
 Bài giải:
 Độ dài đường chéo kia là:
 (360 x 2) : 24 = 30(cm)
 Đáp số: 30 cm.
__________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_27_hoang_thi_thanh_uyen.doc