I.MỤC TIÊU:
v Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
v Có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
v Đoàn kết
II.CHUẨN BỊ:
- -GV:xem bài
- -HS:VBT,bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Kế hoạch giảng dạy tuần 13 (Từ ngày 16/11/2009 đến ngày 20/11/2009 ) THỨ TIẾT MÔN BÀI DẠY HAI 16/11 1 Chào cờ Tuần 13 2 Tập đọc Người tìm đường lên các vì sao 3 Toán Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 4 Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân Tống ... 5 Đạo đức Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ BA 17/11 1 Toán Nhân với số có 3 chữ số 2 Chính tả N v : Người tìm đường lên các vì sao 3 Luyện từ &câu Mở rộng vốn từ: Ý chí, nghị lực 4 Aâm nhạc Ôn tập : Cò lả. TĐN số 4 5 Khoa học Nước bị ô nhiễm TƯ 18/11 1 Thể dục Bài Tdphát triển chung. TCChim về tổ 2 Kể chuyện KC được chứng kiến hoặc tham gia 3 Toán Nhân với số có ba chữ số (tiếp) 4 Địa lý Người dân ở Đồng Bằng Bắc Bộ 5 Mĩ thuật Vẽ trang trí.Trang trí đường diềm. NĂM 19/11 1 Tập đọc Văn hay chữ tốt. 2 Toán Luyện tập 3 Tập làm văn Trả bài văn kể chuyện 4 Khoa học Nguyên nhân làm cho nước bị ô nhiễm 5 Kĩ thuật Thêu móc xích. SÁU 20/11 1 Thể dục Bài Tdphát triển chung. TCChim về tổ 2 Luyện từ &câu Câu hỏi và dấu chấm hỏi. 3 Toán Luyện tập chung. 4 Tập làm văn Ôn tập văn kể chuyện 5 Sinh hoạt lớp Tuần 13 Ngày soạn : / / 2009 Ngày dạy : / / 2009 Thứ ngày tháng năm 2009 Tiết 1: CHÀO CỜ Tuần 13 ----------------------------------¶{{{¶------------------------------ Tiết 2 Tập đọc NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I.MỤC TIÊU: HS đọc đúng,trôi chảy toàn bài. Đọc trơn tên riêng tiếng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. Hiểu các từ ngữ trong bài:thiết kế,khí cầu,sa hoàng,tâm niệm,tôn thờ. . .Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 nămm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. TL được các CH trong SGK Luôn kiên trì, bền bỉ trong học tập. II.CHUẨN BỊ: GV:Tranh minh hoạ ;Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc HS: SGK, vở ghi III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐT 1 phút 5 phút 1 phút 8 phút 8 phút 8 phút 3 phút 1 phút 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Vẽ trứng GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc MT: -HS đọc đúng,lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng tiếng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki.Nắm nghĩa 1 số từ. PP:Trực quan,đàm thoại,phân tích ngôn ngữ -Mời -Bài này chia mấy đoạn? GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc GV giới thiệu thêm ảnh tàu Phương Đông 1 đưa Ga-ga-rin vào vũ trụ, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, tàu vũ trụ Yêu cầu GV đọc diễn cảm cả bài nhấn giọng :nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm, chinh phục Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài MT: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. PP:Đàm thoại,thảo luận,động não Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? * GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki (SGV / 260, tập 1) Em hãy đặt tên khác cho truyện? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm PP: Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước hàng trăm lần) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em 4.Củng cố Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 5.Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Văn hay chữ tốt -Mời - Hát HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ôn-cốp-xki -1em khá đọc HS nêu: + Đoạn 1: 4 dòng đầu + Đoạn 2: 7 dòng tiếp theo + Đoạn 3: 6 dòng tiếp theo + Đoạn 4: 3 dòng còn lại Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải HS quan sát tranh, ảnh sưu tầm đọc theo cặp HS nghe Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở & dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu & thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước *Nghe Cả lớp thảo luận, đặt tên khác cho truyện Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp HS nêu -Nhận xét tinh thần, thái độ học tập K G,k,tb,y Y K Tb Tb,k G,K,tb,y k Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : { { { { { { Toán NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I.MỤC TIÊU: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Đoàn kết II.CHUẨN BỊ: -GV:xem bài -HS:VBT,bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐT 1 phút 5 phút 1phút 7 phút 8 phút 15 phút 4 phút 1phút 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: a) Hướng dẫn trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 MT: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. PP: đàm thoại,động não GV ghi bảng: 27 x 11, yêu cầu HS đặt tính trên bảng con. Yêu cầu -Mời b) Hướng dẫn trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 GV viết phép tính: 48 x 11 Yêu cầu HS đề xuất cách làm. GV yêu cầu Trường hợp tổng của hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên. GV cho HS kiểm nghiệm thêm một số trường hợp khác. Hoạt động 2: Thực hành MT: Có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. PP:Động não,thảo luận nhóm Bài tập 1:làm miệng tiếp sức -Mời Bài tập 2:cặp Gọi Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra các bước giải. -Nhận xét ghi điểm Bài tập 3:vở - Mời -HD -Chấm bài -Nhận xét -GD:Đoàn kết 4.Củng cố -Gợi ý 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số. -Mời - Hát HS sửa bài HS nhận xét HS tính. HS so sánh kết quả là: 297 với thừa số là 27 để rút ra nhận xét. HS nêu: + Bước 1: cộng hai chữ số lại + Bước 2: Nếu kết quả nhỏ hơn 10, ta chỉ việc viết xen số đó vào giữa hai số. GV kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của hai chữ số 2 & 7) xen giữa hai chữ số của 27 -Cả lớp kiểm nghiệm phép tính: 35 x 11 HS nhận xét: giữa hai số 2 & 7 là số 9 Vài HS nhắc lại cách tính cả lớp đặt tính & tính vào bảng con, từ kết quả để rút ra cách nhân nhẩm đúng: 4 + 8 = 12, viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4, được 528. Viết xen số 12 vào giữa thành 2127, hoặc đề xuất cách khác. HS tính trên bảng con & rút ra cách tính. Vài HS nhắc lại cách tính. -Đọc yêu cầu Lần lượt nêu. HS làm bài tính nhẩm & viết kết quả vào bảng con để kiểm tra. HS sửa & thống nhất kết quả 34x11=374 11x 95=1045 -Nêu yêu cầu 2HS làm bài vào bảng nhóm, lớp bảng con HSnhận xét sửa X:11=25 x:11 =78 X =25x11 x =78x11 X =275 x =858 -Đọc yêu cầu -Phân tích -1em làm bảng nhóm, lớp vở Bài giải Số hàng cả hai khối lớp là: 17+15=32(hàng) Số hs cả 2 khối lớp là: 11x32= 352(học sinh) Đáp số:352học sinh -Nộp bài Trò chơi tiếp sức -Nhận xét tiết học Y ,tb k,tb k y Y Tb k rút kinh nghiệm sau giờ dạy : { { { { { { Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077) I.MỤC TIÊU: HS biết ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm & trí thông minh của quân dân ta; sự chỉ huy tài tình, khéo léo của Lý Thường Kiệt đánh tan cuộc xâm lược của quân Tống, giữ vững nền độc lập của dân tộc. HS trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý.HS tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu. HS tự hào về tinh thần dũng cảm & trí thông minh của nhân dân ta. II.CHUẨN BỊ: GV:Bài thơ “Thần” của Lý Thường Kiệt.Bảng thống kê HS:Bài ở nhà,lớp Lực lượng Thời gian Ta Địch Trước khi nghe bài thơ Sau khi nghe bài thơ Các phòng tuyến bị vỡ Phòng tuyến sông Cầu sắp vỡ Quân ta phản công Quân ta đại ... m ở các vị trí đã được phân công ,sau đó tập thi đua giữa các nhóm. 3.Phần kết thúc : GV cho HS tập một số động tác thả lỏng GV cùng hệ thống lại bài nhắc lại thứ tự các động tác. GV nhận xét kết quả giờ học Lớp trưởng bào cáo sĩ số ,tập hợp lớp HS thực hiện. HS di chuyển. HS chơi HS thực hiện. HS thực hiện. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: -Củng cố 1 số ĐV đo khối lượng , S , t , phép nhân với số có 2 , 3 chữ số & lập công thức tính S HV -Làm tốt các bài tập dạng trên. -Tiết kiệm t & tiết kiệm nước II.CHUẨN BỊ: GV:Xem bài HS : Bài ở nhà , lớp III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Đ/tượng 1 phút 5 phút 1 phút 28 phút 5 phút 1 phút 1Ổn định: 2.Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu. Hoạt động 2: Thực hành MT:Củng cố 1 số ĐV đo khối lượng , S , t , phép nhân với số có 2 , 3 chữ số & lập công thức tính S HV PP:Luyện tập thực hành, hỏi đáp, động não -Làm tốt các bài tập dạng trên. Bài tập 1:Trò chơi tiếp sức Yêu cầu - Nhận xét , tuyên dương Bài tập 2:cặp Yêu cầu -Nhận xét Bài tập 3:cả lớp Yêu cầu -Nhận xét , ghi điểm Bài tập 4: -Gọi -Gợi ý Bài này có 2 cách giải, HS giải cách nào trước cũng được. -Mời Bài tập 5: -Gọi -Chấm bài & nhận xét 4.Củng cố -Nêu cách tính S HV? 5Dặn dò: Chuẩn bị bài: Mời HS sửa bài HS nhận xét -Đọc yêu cầu bài Từng em nêu kết quả Nhận xét và nêu tiếp a. 10 kg = 1 yến 100 cm2 = 1 dm2 -Đọc yêu cầu -Làm theo cặp -Nhận xét -Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức -Đọc yêu cầu -2 em làm bảng , cả lớp bảng con -Nhận xét a. 2 x 39 x 5 =2 x 5 x 39 = 10 x39 = 390 -Đọc yêu cầu - Phân tích -2 em làm bảng nhóm , lớp nháp Bài giải Cách 1 : Đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút Số l nước 1 phút vòi thứ nhất chảy là : 25 x 75 = 1875 (l) Số l nước 1 phút vòi thứ hai chảy là : 15 x 75 = 1125 (l) Số l nước cả 2 vòi chảy vào bể là : 1875 + 1125 = 3 000 ( l ) Đáp số : 3 000 ( l ) Cách 2: Mỗi phút cả 2 vòi chảy vào bể là : 25 + 15 = 40 (l) Đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút Số l nước cả 2 vòi chảy vào bể là : 40 x 75 = 3 000 ( l ) Đáp số : 3 000 ( l ) -Nhận xét -Đọc yêu cầu - Phân tích -1 em làm bảng nhóm , lớp vở Bài giải a.S = a x a b. diện tích của HV khi a = 25 m là: 25 x 25 = 625 (m2 ) Đáp số: 625 (m2 ) -Nhận xét tiết học Y,tb Tb Tb K RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY : { { { { { { Luyện từ và câu BÀI: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I.MỤC TIÊU: Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn & dấu chấm hỏi. Xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi thông thường. Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu theo nội dung BT1, 2, 3 Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu 1) Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? Xi-ôn-cốp-ki Tự hỏi mình - Từ vì sao - Dấu chấm hỏi 2) Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở & dụng cụ thí nghiệm như thế? Một người bạn Xi-ôn-cốp-ki - Từ thế nào - Dấu chấm hỏi Bút dạ + phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1 (Phần luyện tập) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Đ/tượng 1 phút 5 phút 1 phút 12 phút 12 phút 4 phút 1phút 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực GV kiểm tra 2 HS GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm MT:Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn & dấu chấm hỏi. PP:hỏi đáp,động não Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét GV treo bảng phụ viết một bảng gồm các cột: Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu, lần lượt điền nội dung vào từng cột khi HS thực hiện các bài tập 1, 2, 3 Bài tập 1 GV chép những câu hỏi trong truyện vào cột câu hỏi: Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở & dụng cụ thí nghiệm như thế? Bài tập 2, 3 GV ghi kết quả vào bảng Mời 2 HS đọc bảng kết quả. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập MT: Xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi thông thường. PP:đàm thoại ,động não,thảo luận Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV phát riêng phiếu cho vài HS GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV mời 1 cặp HS làm mẫu. GV viết lên bảng 1 câu văn. Hai HS suy nghĩ, sau đó thực hành hỏi – đáp trước lớp. GV cùng HS nhận xét, bình chọn cặp hỏi – đáp thành thạo, tự nhiên, đúng ngữ điệu. Bài tập 3: GV gợi ý các tình huống: + HS có thể tự hỏi về 1 bài học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm, 1 bộ phim đã xem, 1 đồ dùng đã mua, 1 công việc mẹ bảo làm + Nhắc HS nói đúng ngữ điệu câu hỏi – tự hỏi mình. - GV cùng HS nhận xét 4.Củng cố : -Thế nào là câu hỏi? 5.Dặn dò: Yêu cầu 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. Mời Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở 4 câu hỏi vừa đặt ở lớp Chuẩn bị bài: Luyện tập về câu hỏi Mời -Hát 1 HS làm lại BT1 1 HS đọc đoạn văn viết về người có ý chí, nghị lực (BT3) Bài tập 1 HS đọc yêu cầu của bài tập Từng em đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao, phát biểu Bài tập 2, 3 HS đọc yêu cầu của bài HS trả lời 2 HS đọc bảng kết quả. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay HS làm việc cá nhân vào VBT Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả bài làm trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả ví dụ 1 cặp HS làm mẫu Từng cặp HS đọc thầm bài Văn hay chữ tốt, chọn 3 câu trong bài, viết các câu hỏi liên quan đến nội dung các câu văn đó, thực hành hỏi – đáp. Một số cặp thi hỏi – đáp. Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn cặp hỏi – đáp thành thạo, tự nhiên, đúng ngữ điệu. HS đọc yêu cầu của bài tập, mỗi em đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình HS lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt. -Nhận xét tinh thần, thái độ học tập Y Đọc lại Tb k RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY : { { { { { { Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC TIÊU: Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện. Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu & kết thúc câu chuyện. -Tự học tự rèn II.CHUẨN BỊ: GV:Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. +văn kể chuyện +Nhân vật +Cốt truyện + Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. - Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa. +:- Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá. - Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách nhân vật. - Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói +Cốt truyện gồm 3 phần:mở đầu,diễn biến,kết thúc.nêu lên tính cách của nhân vật -HS:Bài ở nhà,lớp III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Đ/tượng 1 phút 1 phút 25 phút 4 phút 1phút 1.Ổn định: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Từ đầu năm học tới nay, các em đã học 18 tiết TLV kể chuyện. Tiết học hôm nay – tiết thứ 19 – là tiết cuối cùng dạy văn kể chuyện ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại những kiến thức đã học. Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2, 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV treo bảng phụ, viết sẵn phần tóm tắt, mời HS đọc 4Củng cố -Học bài gì? -Kể các dạng bài TLV đã học 5. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ. Chuẩn bị bài: Thế nào là miêu tả? -Mời -Hát -Kể các dạng bài đã học -Nghe HS đọc yêu cầu bài tập Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. a.Đề thuộc loại văn kể chuyện: + Đề 1: thuộc loại văn viết thư. + Đề 2: thuộc loại văn kể chuyện. + Đề 3: thuộc loại văn miêu tả. b.Đề 2 là văn kể chuyện vì (khác với các đề 1, 3) – khi làm đề này, HS phải kể 1 câu chuyện có nhân vật, có cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực & quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo. HS đọc yêu cầu bài tập Vài HS nói về đề tài câu chuyện mà mình chọn kể HS viết nhanh dàn ý câu chuyện. Từng cặp HS thực hành kể chuyện, trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu BT3. HS thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em kể chuyện xong sẽ trao đổi, đối thoại cùng các bạn về nhân vật trong truyện / tính cách nhân vật / ý nghĩa câu chuyện / cách mở đầu, kết thúc câu chuyện. HS đọc -Nhận xét tinh thần, thái độ học tập Y K Y K RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY : { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { {
Tài liệu đính kèm: