Toán
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
-Biết chia một tổng cho một số .
-Bước đầu biết vận dụng chia một tổng cho một số trong thực hành tính
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ làm bài tập
III.Hoạt động trên lớp:
A. Kiểm tra bài cũ:
A.Hỏi HS cách tính diện tích hình vuông.
B.Lên đổi các đơn vị đo diện tích
C.Cho HS nhận xét, GV ghi điểm.
D.B. Dạy bài mới:
E.1.Giới thiệu bài:
F. a/So sánh giá trị của hai biểu thức
G.-GV ghi lên bảng : (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
H.-Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức đó.
So sánh giá trị của hai biểu thức đó?
Vậy ta có thể viết: (35 + 21) : 7=35 : 7 +21 : 7
Toán CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu: -Biết chia một tổng cho một số . -Bước đầu biết vận dụng chia một tổng cho một số trong thực hành tính II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ làm bài tập III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A. Kiểm tra bài cũ: .Hỏi HS cách tính diện tích hình vuông. Lên đổi các đơn vị đo diện tích Cho HS nhận xét, GV ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: a/So sánh giá trị của hai biểu thức -GV ghi lên bảng : (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 -Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức đó. So sánh giá trị của hai biểu thức đó? Vậy ta có thể viết: (35 + 21) : 7=35 : 7 +21 : 7 b/Quy tắc một tổng chia cho một số -GV chỉ vào biểu thức 35+21 :7. Biểu thức (35 +21):7 thuộc dạng nào? GV chỉ tiếp vào 35 : 7 + 21 : 7. 35 và 21 là số gì trong biểu thức( 35+21)? Khi chia một tổng cho một số ta l àm th ế n ào? c.Luyện tập Bài1 : HS làm vở. -Yêu cầu của bài 1 là gì? Cho HS nhận xét sửa bài. GV hướng dẫn mẫu bài 1b. HS làm bài 1b vào vở. GV hướng dẫn HS sửa bài, chấm điểm. Bài 2: HS làm bảng con. -GV viết lên bảng (35-21):7. Biểu thức (35-21):7 thuộc dạng nào? GV hướng dẫn theo mẫu rồi gợi ý để HS phát biểu cách chia một hiệu cho một số dựa vào quy tắc chia một tổng cho một số.- GV hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi biểu thức. 3.Củng cố, dặn dò: Nêu quy tắc chia một tổng cho một số; chia một hiệu cho một số VN làm bài tập 3 và chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số có một chữ số H ĐỘNG CỦA TRÒ - Hs trả lời -12m2= .dm2 - 20cm2= mm2 - 24m2= cm2 HS tính: (35 + 21) : 7= 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7= 5 + 3 =8 -Gía trị của hai biểu thức bằng nhau và đều bằng 8 -..dạng chia một tổng cho một số -.. là số hạng của tổng Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. -T ính b ằng hai c ách: a. (15 +35):5= 50 : 5 =10 15 : 5 +35:5 = 3+ 7 = 10 .(80+4) :4 = 84:4 = 21 80 : 4 + 4: 4 = 20 +1 =21 b.18:6+24:6 = 3 + 4 =7 (18 + 24 ):6 = 42 :6 = 7 60 : 3 +9 : 3 = 20 + 3 = 23 (60+9) :3 =69: 3 = 23 -1 HS đọc đề HS làm bài vào vở a. C1: (27-18):3=9 :3 =3 C2:(27-18):3 = 27 : 3 – 18 :3 = 9 – 6 =3 b.(64-32) :8 = 32:8 =4 64:8 – 32 :8 = 8 – 4 = 4 TËp ®äc CHÚ ĐẤT NUNG I. Mục tiêu: -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kỵ sĩ, ông Hòn Rấm,chú bé Đất). - Hiểu ND:Chú bé Đất can đảm ,muốn trở thành người khoẻ mạnh,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẳn đọa văn cần luyện đọc III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - GVsửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Gọi HS đọc phần chú giải. - Luyện đọc nhóm đôi - HS đọc tồn bài. * Tìm hiểu bài: + Cu Chắt có những đồ chơi nào? + Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào? + Vì sao chú Đất lại ra đi ? + Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại? + Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì? + Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện? * Đọc diễn cảm: - yêu cầu 4 HS đọc câu chuyện theo vai 3. Củng cố – dặn dò: - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - 3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Tết trung thu đến đi chăn trâu. + Đoạn 2: Cu Chắt... lọ thuỷ tinh + Đoạn 3: Còn một mình... đến hết. + Một chàng kị sĩ bảnh bao , hào hoa , cưỡi ngựa tía , dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trên lầu son và một bên là một chú bé bằng đất sét. + Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa + Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ quê + Ông chê chú nhát. + Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà con người phải vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích. + Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khoẻ mạnh , làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - 4 em phân vai và tìm cách đọc - Con người được tôi luyện trong gian nan , thử thách sẽ càng can đảm , mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Khoa học MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I/ Mục tiêu: - Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc ,khử trùng , đun sôi - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn taị trong nước. II.Chuẩn bị: - Hình trang 56, 57/SGK. - Phiếu học tập Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản III/ Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: - Những nguyên nhân nào làm ô nhiễm nước ? - Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với sức khỏe của con người ? 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: *HĐ1: Các cách làm sạch nước thông thường. + Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước ? + Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả như thế nào ? * Kết luận: SGV * Hoạt động 2: Tác dụng của lọc nước. + Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi lọc ? + Nước sau khi lọc đã uống được chưa ? Vì sao ? * Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng. * Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. - Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn giản hay do nhà máy sản xuất đã uống ngay được chưa ? Vì sao chúng ta cần phải đun sôi trước khi uống ? 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Hoạt động cả lớp. + Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc. + Dùng bình lọc nước. + Dùng bông lót ở phễu để lọc. Làm cho nước trong hơn, loại bỏ một số vi khuẩn gây bệnh cho con người. - HS lắng nghe. - HS thực hiện, thảo luận và trả lời. + Nước trước khi lọc có màu đục, có nhiều tạp chất như đất, cát, .. Nước sau khi lọc trong suốt, không có tạp chất. + Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn. - HS quan sát, lắng nghe. - Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn nước chung và nguồn nước tại gia đình mình. Không để nước bẩn lẫn nước sạch. Ngµy so¹n: 05/12/2009 Ngµy d¹y: Thø ba 08/12/2009 Toán CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu : Giúp HS: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết chia có dư) II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ làm bài tập III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 128 472 : 6 - Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia. - Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào ? - Cho HS thực hiện phép chia. - Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư ? * Phép chia 230 859 : 5 - GV viết lên bảng phép chia 230859 : 5, yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia này. - Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì ? c/ Luyện tập - thực hành: Bài 1(dßng 1,2 ) - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS tự tóm tắt bài toán và làm. Tóm tắt 6 bể : 128610 lít xăng 1 bể : ..lít xăng Bài 3(dµnh cho HS kh¸ giái ) - GV gọi HS đọc đề bài. - Vậy có tất cả bao nhiêu chiếc áo ? - Một hộp có mấy chiếc áo ? - Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính gì ? 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau - HS đọc phép chia. - HS đặt tính. - Theo thứ tự từ phải sang trái - Vậy 128 472 : 6 = 21 412 - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Là phép chia hết - HS đặt tính và thực hiện phép chia , 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy nháp . - Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 ) - Là phép chia có số dư là 4. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vở. - HS đọc đề toán. - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở . Bài giải Số lít xăng có trong mỗi bể là 128610 : 6 = 21435 ( lít ) Đáp số : 21435 lít - HS đọc đề bài toán. - Có tất cả 187250 chiếc áo - 8 chiếc áo - Phép tính chia 187250 : 8 - HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở Chính tả CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. Mục tiêu: -Nghe -viết đúng bài chính tả ;trình bày đúng bài văn ngắn . -Làm đúng bài tập 2a;2b - Giáo dục học sinh yêu thích viết chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học: - 3,4 tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn (hoặc chỉ những câu văn có chỗ trống cần điền) trong BT2b. - Một số tờ giấy A4 để các nhóm học sinh thi làm. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo đẹp như thế nào ? + Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào? * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS hai dãy lên bảng tiếp sức Bài 3: a/. –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo rất đẹp : cổ cao , tà loe , mép áo nền vải xanh , khuy bấm như hạt cườm . - Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê . Phong phanh , xa tanh , loe ra , hạt cườm , đính dọc , nhỏ xíu , - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận và cử đại diện các nhóm lên bảng thi tiếp sức điền từ . xinh xinh , trong xóm , xúm xít , màu xanh , ngôi sao , khẩu súng , sờ , xinh nhỉ , nó sợ . - Hoạt động nhóm . - sấu , siêng năng , sung sướng , sảng khoái , sảng láng ... - Xanh , xa , xấu , xanh biếc , xanh non , xanh mượt Lịch sử NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I.Mục tiêu: - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần,kinh đô vẫn là Thăng Long,tên nước vẫn là Đại Việt: + Đến cuối thế kỉ xII nhà Lý ngày càng suy yếu ,đầu năm 1226,Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh,nhà Trần t ... ích chia cho một số -GV hỏi: Biểu thức (9x15):3 có dạng như thế nào? -Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào? -Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của (9x15):3?. Gợi ý: Dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 9x(15:3) và biểu thức (9:3)x15. -GV hỏi: 9 và 15 là gì trong biểu thức (9x15):3?. -GV: Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta làm thế nào? -GV hỏi HS: Với biểu thức (7x15):3 tại sao chúng ta không tính (7:3)x15? 2.2.Luyện tập, thực hành: Bài 1 -GV yêu cầu HS nêu đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -Gv yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó hỏi 2 HS vừa làm bài trên bảng: Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách. Bài 2 -GV hỏi: Bài yêu cầu chúng ta làm gì? -GV viết lên bảng biểu thức: (25x36):9 3.Củng cố . -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 2/79 và chuẩn bị bài chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe GV giới thiệu bài. -HS đọc các biểu thức. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. (9x15):3=135:3=45 9x(15:3)=9x5=45 (9:3)x15=3x15=45 -Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 45. -HS đọc các biểu thức. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. (7x15):3=105:3=35 7x(15:3)=7x5=35 -Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 35. -Có dạng một tích chia cho một số. -Tính tích 9x15=135 rồi lấy 135:3=45. -Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). -Là các thừa số của tích (9x15) Khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia. -Vì 7 không chia hết cho 3. -Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. *Cách 1 (8x23):4 = 184:4 = 46 (15x24):6 = 360:6 = 60 *Cách 2 (8x23):4 = 8:4x23 = 2x23 = 46 (15x24):6 = 15x(24:6) = 15x4 = 60 -2 HS nhận xét bài làm của bạn. -Bài tập yêu cầu chúng ta tính gia trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. -1 em lên bảng lam, cả lớp làm vào VBT. (25x36):9 = 25x(36:9) = 25x4 = 100 Luyện từ và câu DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. Mục tiêu: - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi(ND ghi nhớ) - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1) ; bước đầu biết dùng CHđể thể hiện thái độ khen ,chê ,sự khẳng định ,phủ định hoặc yêu cầu ,mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2mục III) II.Đồ dùng dạy học: -Viết sẵn BT1 phần nhận xét. III Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài c ũ: -Gọi 3 học sinh lên bảng.mỗi học sinh viết 1 câu hỏi, 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi -Nhận xét 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu: 2.2.Tìm hiểu ví dụ: -Bài 1: Gọi học sinh đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và cu Đất trong truyện Chú Đất Nung. Tìm câu hỏi trong đoạn văn. -Gọi học sinh đọc câu hỏi: -Bài 2: -Yêu cầu học sinh đọc thầm , trao đổi và thảo luận câu hỏi Câu hỏi: Các câu hỏi cũa ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không?. Nếu không chúng đuợc dùng để làm gì? Câu hỏi: Câu “ Sao chú mày nhát thế?” ông Hòn Rấm hỏi với ý gì? Câu hỏi: “Chứ sao?” Câu này có tác dụng gì? -Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc nội dung -Thảo luận nhóm đôi -Gọi học sinh trả lời bổ sung Câu hỏi: Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết, câu hỏi còn dùng để làm gì? 2.3. Ghi nhớ: -Gọi học sinh đọc ghi nhớ -Yêu cầu học sinh đặt câu biểu thị 1 số tác dụng khác của câu hỏi 2.4.Luyện tập: -Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung -Yêu cầu học sinh tự làm bài -Gọi học sinh phát biểu bổ sung -Bài 2: Chia nhóm 4 học sinh. Yêu cầu nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống -Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm -Học sinh đại diện phát biểu -Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu, nội dung -Học sinh tự làm bài -Gọi học sinh phát biểu ý kiến -Nhận xét bài làm của học sinh 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà học thuộc ghi nhớ -Chuẩn bị bài sau -3 học sinh lên đặt câu -1 Học sinh đọc -Cả lớp dùng bút chì gạch chân câu hỏi -Sao chú mày phát thế ? -Nung ấy à? -Chứ Sao? -2 học sinh cùng đọc câu hỏi và trao đổi với nhau để trả lời. -Câu hỏi này không dùng để hỏi điều chưa biết ,vì ông Hòn Rấm đã biết cu Đất nhát . -Chê cu Đất nhát -Khẳng định : “Đất có thể nung trong lửa” -Học sinh thảo luận -Dùng để thể hiện, khen chê, khẳng định , phủ định hay yêu cầu , đề nghị gì đó -Học sinh đọc -Đọc câu mình đặt -4 học sinh đọc nối tiếp -Học sinh trao đổi và trả lời câu hỏi Câu a: Dùng để yêu cầu con nín khóc Câu b: Dùng để thể hiện ý chê trách Câu c: Dùng để thể hiện ý chê em vẽ không giống Câu d: Dùng để thể hiện ý nhờ cậy được giúp đỡ a.Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt chúng mình nói chuyện được không? b.Sao nhà bạn sạch sẽ ngăn nắp thế ? c.Bài toán không khó mà mình lại làm sai,sao mà lú lẫn thế nhỉ? d.Chơi diều cũng thích chứ? -Cu Tí hôm nay làm toán được điểm 10,vừa về đến nhà vội chạy vào khoe với mẹ,Mẹ cười bảo:”Con trai mẹ hôm nay sao học giỏi thế?’ Ngµy so¹n: 08/12/2009 Ngµy d¹y : Thø s¸u 11/12/2009 Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật ,các kiểu mở bài,kết bài,trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài,kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III) II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ cái cối xay 114 .SGK III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ -Gọi 2 học sinh lên bảng viết câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được -Câu hỏi: thế nào là miêu tả Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách viết bài văn miêu tả và viết những đoạn kết thật hay và ấn tượng. 2.2.Tìm hiểu ví dụ -Bài 1: Yêu cầu học siunh đọc bài văn Học sinh đọc chú giải. Yêu cầu học sinh quan sát tanh minh hoạ và giới thiệu - Bài văn tả cái gì? -Tìm các phần mở bài và kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì? -Các phần mờ bài, kết bài đó giống với những cách mở bài , kết bài nào đã học -Mở bài trực tiếp là như thế nào? -Thế nào là kết bài mở rộng? - Phần thân bài tả cái cối xay theo trình tự như thế nào? -Bài 2: -Khi tả 1 đồ vật, ta cần tả những gì? 2.3.Ghi nhớ: -Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. 2.4. Luyện tập -Gọi học sinh đọc tên và yêu cầu -Học sinh trao đổi theo nhóm và trả lời câu hỏi. -Câu văn nào tả bao quát cái trống? - Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả? -Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống? -Yêu cầu học sinh viết thêm mở bài, kết bài cho thân bằi trên. -Gọi học sinh trình bày bài làm -Giáo viên sửa lỗi 3.Củng cố, dặn dò: -Khi viết văn cần miêu tả những gì? -Nhận xét tiết học -Về nhà viết đoạn mở bài, kết bài -Chuẩn bị bài sau -2 học sinh lên bảng viết - học sinh trả lời -Lắng nghe -Học sinh đọc -Tả cối xay gió bằng tre -Mở bài: “ Cái cối xay...... nhà trống” -Kết bài: “Cái cối xay...... anh đi” -Mở bài giới thiệu cái cối -Kết bài nói lên tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà. -Mở bài trực tiếp , kết bài mở rộng trong văn kể chuyện -Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối xay -Kết bài mở rộng là bình luận thêm về đồ vật. -Khi tả ta cần tả từ bên ngoài vào bên trong , tà những đặc điểm nổi bật & thể hiện được tình cảm của mình với đồ vất ấy. -Dùng bút chì gạch chân câu văn tả bao quát cái trống, những bộ phận cái trống được miêu tả , những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống -Câu : “ Anh chàng.......... bảo vệ” -Mình trống -Ngang lưng trống - Hai đầu trống -Hình dáng: Tròn như cái chum ,mình được ghép những mảnh gỗ đều chằn chặn,nở ở giữa khum nhỏ ở hai đầu ;ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong ,nom rất hùng dũng ;hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ ,căng rất phẳng. -Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã “Tùng!Tùng!Tùng!-giục trẻ em rảo bước tới trưòng ,trống cầm càng theo nhịp “Cắc tùng Mĩ thuật VẼ THEO MẪU: MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT I. Mục tiêu - HS nắm được hình dáng, tỉ lệ của hai vật mẫu. - HS biết cách vẽ hình và vẽ được hai đồ vật gần giống mẫu. - HS yêu thích vẻ đẹp của các đồ vật. II. Đồ dùng dạy học: - Một số mẫu có hai đồ vật. Hình gợi ý cách vẽ. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV giới thiệu một số mẫu vẽ và bày mẫu để HS nhận xét: + Mẫu có mấy đồ vật? + Hình dáng, tỉ lệ, màu sắc, đậm nhạt của các đồ vật như thế nào? + Vị trí đồ vật nào ở trước, ở sau? * Hoạt động 2: Cách vẽ - Cho HS xem bài vẽ quả của HS lớp trước. - Treo hình gợi ý cho HS quan sát để HS nhớ lại cách vẽ theo mẫu: + Phác khung hình. + Ước lượng tỉ lệ và vẽ phác nét chính. + Vẽ nét chi tiết. Vẽ màu. * Hoạt động 3: Thực hành - Cho HS thực hành. - GV theo dõi, uốn nằn, giúp đỡ những em còn lúng túng, động viên những HS khá tự tìm tòi sáng tạo thêm * Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Gợi ý để HS nhận xét đánh giá một số bài vẽ về bố cục, màu sắc, hình mảng và xếp loại theo ý thích Dặn dò: Quan sát chân dung của bạn cùng lớp và những người thân. - Lắng nghe. - HS quan sát kĩ mẫu. - HS trả lời theo cảm nhận và suy nghĩ của mình - HS theo dõi, tiếp thu. - HS thực hành vào bài của mình - Nhận xét, xếp loại theo ý thích Sinh ho¹t líp I/ Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê. II/ Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Đánh giá các hoạt động tuần qua : + Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua.Sau đó điều khiển lớp phê bình và tự phê bình. + GV đánh giá chung: * Ưu điểm: - Hoàn thành tốt mọi công tác được giao - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc - Vệ sinh sạch sẽ - Khâu học nhóm ở nhà tốt. + * Nhược điểm: - Làm bài tập ở nhà còn thiếu. - Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học. - Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm. 2/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: 3/Phương hướng tuần tới: - Phát huy ưu điểm , khắt phục khuyết điểm - Thi đua học tập tốt - Tiếp tục tham gia phong trào xanh hóa trường học - Lớp trưởng nhận xét . - Cả lớp phát biểu ý kiến.
Tài liệu đính kèm: