Tập đọc: Chú đất nung.
I. Mục đích, yêu cầu: Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa, đoảng, sưởi, vui vẻ ,
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật .
- Đọc diễn cảm toàn bài , phân biệt được lời của nhân vật .
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm,
- Hiểu nội dung bài: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- Gd HS yêu quý đồ chơi, biết giữ gìn đồ chơi của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .
Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135.
HS: SGK, vở, .
Ngày soạn: 4/ 12/ 2009. Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009. Toán: Chia một tổng cho một số. I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS: - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3 để giải các bài toán có liên quan - Gd HS áp dụng trong thực tiễn. II. Đồ dùng dạy - học: III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2a,b đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài b) So sánh giá trị của biểu thức - Ghi lên bảng hai biểu thức: ( 35 + 21 ) :7 và 35 :7 + 21 :7 -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên - Giá trị của hai biểu thức ( 35 + 21 ) :7 và 35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau ? -Vậy ta có thể viết : ( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7 c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số + Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng như thế nào ? + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. 35 : 7 + 21 :7 ? + Nêu từng thương trong biểu thức này. + 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21 ) : 7 + Còn 7 là gì trong biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 ? - Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia, ta có thể làm thế nào? d) Luyện tập, thực hành Bài 1a - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV ghi lên bảng biểu thức : ( 15 + 35 ) : 5 - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở nháp - GV nhắc lại tính chất chia một tổng cho một số. - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 1b: - Ghi lên bảng biểu thức: 12 : 4 + 20 : 4 - Theo em vì sao có thể viết là : 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 - GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó nhận xét và cho điểm HS Bài 2 - GV viết lên bảng biểu thức : ( 35 – 21 ) : 7 - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu hai HS vừa lên bảng nêu cách làm - Như vậy khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia thì ta làm thế nào? - GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia cho một số . - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 Dành cho HS khá, giỏi - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. Bài giải Số nhóm HS của lớp 4A là 32 : 4 = 8 ( nhóm ) Số nhóm HS của lớp 4B là 28 : 4 = 7 ( nhóm ) Số nhóm HS có tất cả là: 8 + 7 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm - GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét cách làm thuận tiện. - Nhận xét cho điểm HS. 3.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau: Chia cho số có một chữ số. - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu. - HS đọc biểu thức -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Bằng nhau. - HS đọc biểu thức. - Có dạng là một tổng chia cho một số . - Biểu thức là tổng của hai thương - Thương thứ nhất là 35 : 7, thương thứ hai là 21 : 7 - Là các số hạng của tổng ( 35 + 21 ). -7 là số chia. - ...chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. - Tính bằng 2 cách - Hai HS lên bảng làm theo 2 cách. + ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 + (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21 80 :4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21 - HS thực hiện tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu - Vì trong biểu thức 12 :4 + 20 : 4 thì ta có 12 và 20 cùng chia cho 4 áp dụng tính chất một tổng chia cho một số ta có thể viết : 12 :4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 -1 HS lên bảnng làm bài, cả lớp làm bài vào vở - 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7. - 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 = 69 : 3 = 23 - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một cách. - HS cả lớp nhận xét. + HS nêu cách - Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau. - 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở.a, (27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3 b, (64 – 32) : 8 = 32 : 8 = 4 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4 - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp giải vào vở, HS có thể có cách giải sau đây: Bài giải Số học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm - HS cả lớp. Tập đọc: Chú đất nung. I. Mục đích, yêu cầu: Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa, đoảng, sưởi, vui vẻ , - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật . - Đọc diễn cảm toàn bài , phân biệt được lời của nhân vật . - Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm, - Hiểu nội dung bài: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - Gd HS yêu quý đồ chơi, biết giữ gìn đồ chơi của mình. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc . Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135. HS: SGK, vở, ... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Văn hay chữ tốt " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi đề b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV phân đoạn đọc nối tiếp - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Chú ý các câu văn : + Chắt còn một thứ đồ chơi nữa đó là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Cho HS luyện đọc theo cặp đôi - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc : + Toàn bài đọc viết giọng vui hồn nhiên . + Nhấn giọng những từ ngữ: trung thu, rất bảnh, lầu son, phàn nàn, thật đoảng, bấu hết, nóng rát, lùi lại, dám xông pha, nung tì nung * Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1và trả lời câu hỏi. + Cu Chắt có những đồ chơi nào ? - Những đồ chơi của Cu Chắt có gì khác nhau? - GV kết luận - Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ? - Nội dung chính của đoạn 2 là gì ? - Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi - Vì sao chú Đất lại ra đi ? - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? - Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại ? + Vì sao chú Đất quyết định trở thành Đất Nung ? - Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng ? Vì sao ? - Chi tiết " nung trong lửa " tượng trưng cho điều gì ? * Ông cha ta thường nói " lửa thử vàng, gian nan thử sức " con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy biết đâu sau này chú ta sẽ làm được việc có ích cho cuộc sống. - Ý chính của đoạn cuối bài là gì? + Em hãy nêu nội dung chính của câu truyện ? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - yêu cầu 4 HS đọc câu chuyện theo vai ( người dẫn chuyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm ) - Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai . - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn văn và cả bài văn . - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Em học được điều gì qua cậu bé Đất nung ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Chú Đất Nung - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc - HS theo dõi - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Tết trung thu đến đi chăn trâu. + Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh + Đoạn 3: Còn một mình ... đến hết . -1 HS nêu chú giải . - HS đọc theo cặp - 1 HS đọc - Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. + Một chàng kị sĩ bảnh bao, hào hoa, cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trên lầu son và một bên là một chú bé bằng đất sét - Chàng kị sĩ bảnh bao, hào hoa, cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung Thu. Chúng được làm bằng bột màu rất sặc sỡ và đẹp. Còn chú bé bằng đất sét rất mộc mạc là đồ chơi em tự nặn khi đi chăn trâu . - Lắng nghe + Đoạn 1 trong bài giới thiệu các đồ chơi của Cu Chắt . - 2 HS nhắc lại. -1 HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị Cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. - Cuộc làm quen giữa Cu Đất và hai người bột -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ quê - Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chải bếp. Gặp trười mua, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp để sưởi ấm. Lúc đầu thấy thoái mải, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm . + Ông chê chú nhát . - Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát . - Vì chú muốn được xông pha, làm được nhiều việc có ích - Chú bé Đất hết sợ hãi. Chú rất vui vẻ, xin được nung trong bếp lửa . * Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà con người phải vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích. - Lắng nghe . - Đoạn này kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành Đất nung . - Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - 2 em nhắc lại ý chính của bài . - 4 em phân vai và tìm cách đọc - 4 HS đọc theo vai . - HS luyện đọc theo nhóm 3 HS. -3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài. - Con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn + Can đảm, gan dạ quyết tâm tôi luyện để trở thành người có ích. - HS cả lớp Địa lí: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ I.Mục đích, yêu cầu: - Nêu được một số hoạt động chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Trồng lúa là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ... không dùng để hỏi về điều mình chưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ chê , khen hay khẳng định , phủ định một điều gì đó . Bài 3: -Gọi HS đọc nội dung . - Yêu cầu học sinh trao đổi trả lời câu hỏi - Gọi HS trả lời , bổ sung - Hỏi : - Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết . Câu hỏi còn dùng để làm gì ? 2.3 Ghi nhớ : - Gọi HS đọc phần ghi nhớ . - Yêu cầu học sinh đặt câu biểu thị một số tác dụng khác của câu hỏi . - Nhận xét tuyên dương HS hiểu bài * Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài . -Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Gọi học sinh phát biểu ý kiến , bổ sung cho đến khi nào chính xác . -Nhận xét, kết luận chung học sinh trả lời đúng . Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 4 nhóm . Yêu cầu nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống . - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm . - Gọi HS đại diện cho mỗi nhóm phát biểu . - Nhận xét kết luận câu hỏi đúng . -HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Nhận xét kết luận lời giải đúng . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có từ nghi vấn ,ø chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng viết. 2 HS đứng tại chỗ trả lời. -Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - Đây là câu hỏi vì nó có từ nghi vấn và có dấu chấm hỏi . - Không phải là câu hỏi vì nó không hỏi điều mà mình chưa biết . - Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm dùng bút chì gạch chân dưới các câu hỏi . - Sao chú mày nhát thế ? Nung ấy à ? Chứ sao ? -2 học sinh ngồi cùng bàn đọc lại các câu hỏi trao đổi và trả lời cho nhau . - Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi điều chưa biết . Chúng dùng để nói ý chê cu Đất . - Ông Hòn Rấm nói như vậy là có ý chê Cu Đất nhát . - Câu hỏi của ông hòn Rấm là câu ông muốn khẳng định : đất có thể nung trong lửa . - Lắng nghe . 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi . -Câu hỏi :" Cháu có thể nói nhỏ hơn không ?" không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn . + Ngoài tác dụng dùng để hỏi , câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen , chê khắng định , phủ định hay yêu cầu , đề nghị một điều gì đó . - 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . - Đọc câu mình đặt . - Em bé ngoan quá nhỉ ? - Cậu cho tớ mượn cây bút được không ? - Có làm bài đi không ? -4 HS đọc nối tiếp tùng câu . - HS trao đổi , trả lời câu hỏi . - Câu a / Câu hỏi của người mẹ dùng để yêu cầu con nín khóc . - Câu b / Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách . Câu c / Câu hỏi của chị dùng để thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống . Câu d / Câu hỏi được bà cụ dùng để thể hiện ý yêu cầu , nhờ cậy giúp đỡ . - Lắng nghe . -1 HS đọc thành tiếng. +Chia nhóm và nhận tình huống . - 1 HS đọc tính huống , các HS khác suy nghĩ , tìm ra câu hỏi phù hợp . - Đọc câu hỏi mà nhóm đã thống nhất . a/ Bạn có thể chờ đến hết giờ sinh hoạt chúng mình nói chuyện được không ? b/ Sao nhà bạn sạch sẽ ngăn nắp thế ? c/ Chơi diều cũng thích đấy chứ ? - 1 HS đọc thành tiếng. - Suy nghĩ tình huống . - Đọc tình huống của mình . a/ Tỏ thái độ khen chê : * Khen em bé : - Sao bé ngoan thế ? - Mắng con mèo : - Sao mày hư thế ? * Khẳng định , phủ định : -Em nói với bạn :- Tiếng Anh cũng hay đi chứ? - Bạn trả lời : - Tiếng Anh thì hay cái gì ? * Thể hiện yêu cầu mong muốn : - Mẹ ơi con muốn sang nhà Lan chơi có được không ạ ? - Em nói với bé Hoa : - Em ra ngoài chơi cho chị học bài có được không ? - Lắng nghe . TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ I. Mục tiêu: Hiểu được thế nào là miêu tả . Tìm được những từ miêu tả có trong đoạn văn , đoạn thơ.. Biết viết một đoạn văn miêu tả đúng ngữ pháp , giàu hình ảnh , chân thực , sáng tạo . II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to ghi nội dung bài tập 2 . Nhận xét và bút dạ . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở bài tập 2 . - Yêu cầu học sinh cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi . -Câu chuyện bạn kể được mở đầu và kết thúc theo cách nào ? -Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Khi nhà em bị lạc mất con mèo . Muốn tìm được đúng con vật của nhà mình em phải nói như thế nào ? khi muốn hỏi những người xung quanh ? - Nói như vậy là em đã miêu tả con mèo nhà mình cho mọi người biết đặc điểm của nó . Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu thế nào là văn miêu tả . b. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm những sự vật được miêu tả . Gọi HS phát biểu ý kiến . Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - GV phát phiếu và bút dạ cho 4 nhóm . - Yêu cầu HS trao đổi và hoàn thành . - Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng . - Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm những sự vật được miêu tả . Gọi HS phát biểu ý kiến . Bài 3 : - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi -Để tả được hình dáng , màu sắc của lá cây sồi , cây cơm nguội tác giả phải quan sát bằng giác quan nào ? - Để tả được chuyện động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào ? - Còn sự chuyển động của dòng nước tác giả phải quan sát bằng giác quan nào ? - Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế người viết phải làm gì ? * Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của sự vật để người đọc , người nghe hình dung được các sự vật ấy . Khi miêu tả người viết phối hơpự rất nhiều giác quan để quan sát khiến cho sự vật được miêu tả thêm đẹp hơn sinh động hơn . 3 Ghi nhớ : - Gọi học sinh đọc ghi nhớ . - Yêu cầu học sinh đặt một số câu miêu tả đơn giản . - Nhận xét và khen những học sinh đặt hay . 4 lyện tập : Bài 1 . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Gọi HS phát biểu . - Nhận xét kết luận : Trong truyện " Chú Đất nung " chỉ có một câu văn miêu tả : " Đó là chàng kị sĩ ...lầu son " Bài 2 . - Yêu cầu học sinh đọc nội dung đề bài . - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và giảng : Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất sinh động và hay Phải có con mắt thật tinh tế khi nhìn sự vật mới miêu tả được như vậy . Chúng ta cùng thi xem lớp mình ai viết được những câu văn miêu tả sinh động nhất . - Hỏi : Trong bài thơ " Mưa " em thích nhất hình ảnh nào ? - Yêu cầu học sinh tự viết đoạn văn miêu tả - Gọi HS đọc bài của mình . - Nhận xét , sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng học sinh và cho điểm các em viết hay . * Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tập ghi lại 1 ,2 câu văn miêu tả một sự vật mà em quan sát được trên đường đi học . -Dặn HS chuẩn bị bài sau -2 HS kể chuyện -Lắng nghe. - Trả lời câu hỏi . - Em phải nói cho mọi người biết con mèo nhà em to hay nhỏ , lông màu gì ... - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi , dùng bút chì gạch chân những sự vật được miêu tả . - Các sự vật được miêu tả là : Cây xoài , cây cơm nguội , lạch nước . - 1 HS đọc thành tiếng . -Hoạt động nhóm TT Tên sự vật Hình dáng Chuyển động Tiếng động M:1 Cây sồi Cao lớn Lárập rình lay động như những đốm lửa đỏ 2 Cây cơm nguội Lárập rình lay động như đốm lửa vàng 3 Lạch nước Trườn lên mấy tảng đá , luồn dưới những gốc cây ẩm mục Róc rách chảy - Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi . - Tác giả phải quan sát bằng mắt . - Tác giả phải quan sát bằng mắt . - Tác giả phải quan sát bằng mắt và bằng tai + Muốn như vậy người viết phải quan sát kĩ bằng nhiều giác quan . - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng . Cả lớp đọc thầm - Mẹ em hơi gầy . - Con mèo nhà em lông đen mượt . - Tiếng lá cây rơi xào xạc . - HS đọc thầm bài " Chú Đất nung " ùng bút chì gạch chân những câu văn miêu tả trong bài . - Câu văn " Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh , cưỡi con ngựa tía , dây cương vàng và một cô công chúa mặt trắng , ngồi trong mái lầu son" - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng . - Lắng nghe . - Em thích nhất hình ảnh : - Sấm ghé xuống sân , khanh khách cười . - Cây dừa sải tay bơi . - Ngọn mùng tơi nhảy múa . - Khắp nơi toàn màu trắng của nước . - Bố bạn nhỏ đi cày về ,.. - Tự viết bài . - Đọc bài văn của mình trước lớp . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên Kĩ thuật ÔN TẬP CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (3 tiết ) I/ Mục tiêu: -Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình của các bài trong chương. -Mẫu khâu, thêu đã học. III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 1 + 2 + 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Khởi động. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1. -GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. -GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích. -GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học. * Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. -GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. -Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý thích như: +Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên +Cắt, khâu thêu túi rút dây. +Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu. -Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn. -Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. * Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. -Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. -Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+). 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét tiết học , tuyên dương HS . -Chuẩn bị bài cho tiết sau. -Chuẩn bị đồ dùng học tập -HS nhắc lại. - HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung ý kiến. -HS thực hành cá nhân. -HS nêu. -HS lên bảng thực hành. -HS thực hành sản phẩm. -HS trưng bày sản phẩm. -HS tự đánh giá các sản phẩm. -HS cả lớp.
Tài liệu đính kèm: