1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc nối tiếp bài: Văn hay chữ tốt.
- Nêu nội dung bài.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
- Gv giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv chú ý sửa phát âm, ngắt giọng cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.
- Gv đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Cu Chắt có những đồ chơi nào?
- Chúng khác nhau nh thế nào?
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Vì sao chú bé Đất quyết định thành đất nung?
- Chi tiết nung trong lửa tượng trưng gì?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn hs đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
Tuần 14 Thứ hai ngày tháng năm 2009 Tiết 1: Tập đọc: Chú đất nung. I, Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật(chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất) - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ(trả lời được các CH trong SGK) II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc nối tiếp bài: Văn hay chữ tốt. - Nêu nội dung bài. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn. - Gv chú ý sửa phát âm, ngắt giọng cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó. - Gv đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - Cu Chắt có những đồ chơi nào? - Chúng khác nhau nh thế nào? - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? - Vì sao chú bé Đất quyết định thành đất nung? - Chi tiết nung trong lửa tượng trưng gì? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hướng dẫn hs đọc diễn cảm. - Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài: Chú bé đất trở thành đất nung vì dám nung mình trong lửa đỏ. -Chuẩn bị bài sau. - Hs đọc bài, nêu ND của bài - Đọc toàn bài - Hs chia đoạn. - Hs đọc nối tiếp đoạn tr ước lớp - Hs đọc trong nhóm. - Hs chú ý nghe gv đọc mẫu. - Là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son.... - Hs nêu. - Hs nêu. - Chú bé đất muốn đ ược xông pha làm nhiều việc có ích. - Rèn luyện thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích - Hs luyện đọc diễn cảm. - Hs tham gia thi đọc diễn cảm. ................................................................... Tiết2: Toán: Chia một tổng cho một số. I, Mục tiêu: - Biết chia một tổng cho một số - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính II, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Thực hiện tính: 38 : 2; 46 : 2 - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số: - Yêu cầu tính: (35 + 21) : 7 = ? 35 : 7 + 21 : 7 = ? - So sánh kết quả rồi nhận xét. - Khi chia một tổng cho một số ta có thể thực hiện nh ư thế nào? 2.2, Luyện tập: MT: Vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. Bài 1: a, Tính bằng hai cách. b, Tính bằng hai cách theo mẫu. - Gv nêu mẫu. - Yêu cầu hs làm bài. Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu): - Gv nêu mẫu. - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:(HS khá, giỏi) - GVHD cách giải 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Hs thực hiện tính. - Hs tính: (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - Hs nêu. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài. a,C1:( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 C2: ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10. - Hs theo dõi mẫu. - Hs làm bài. b,C1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 C2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs theo dõi mẫu. - Hs làm bài.( tương tự phần b bài 2). a, ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3 ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3 - HS nêu cách làm - Vài em nêu kết quả, nhận xét Đáp số:15 nhóm ................................................................... Tiết 3: Chính tả: Nghe – viết: Chiếc áo búp bê. I, Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn. - Làm đúng BT2a/b, hoặc Bt3a/b, BTCT do GV soạn II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. - Giấy A4, bút dạ làm bài tập. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hs tìm và đọc 5 tiếng có âm đầu là l/n - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn học sinh nghe viết: - Gv đọc mẫu đoạn viết: Chiếc áo búp bê. - Nội dung của đoạn văn là gì? - Lưu ý hs cách viết tên riêng, một số từ khó dễ viết sai, cách trình bày bài. - Gv đọc cho hs viết bài. - Thu một số bài, chấm, nhận xét, chữa lỗi. 2.3, Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống; a, Tiếng bắt đầu bằng s/x? - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Tìm các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài,nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hs viết, đọc các tiếng tìm đợc. - Hs chú ý nghe đoạn viết. - Hs đọc lại đoạn văn. - Nội dung: Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. một bạn nhỏ đã may cho búp bê của mình một chiếc áo với bao tình cảm yêu thương. - Hs chú ý cách viết tên riêng, viết các từ khó dễ viết sai,... - Hs chú ý nghe đọc để viết bài. - Hs soát lỗi. - Hs tự chữa lỗi trong bài của mình. - Hs nêu yêu cầu: - Hs làm bài: Thứ tự các từ cần điền là: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, sợ. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài. + Sâu, siêng năng, sung sướng,... + Xanh, xa, xấu, xanh biếc,... ................................................................................... Tiết 4: Đạo đức: Biết ơn thầy giáo, cô giáo. ( tiết 1) I, Mục đích: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo II, Tài liêu, phương tiện: - Sgk, các băng chữ cho hoạt động 3. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Dạy học bài mới: 2.1, Hoạt động 1:Xử lí tình huống MT: Hs hiểu công lao của các thầy cô giáo và phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo. - Gv nêu tình huống. - Tổ chức cho hs thảo luận. - Kết luận:Các thầy cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. 2.2, Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi. MT: Hs biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn các thầy cô giáo. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm. - Kết luận: Tranh 1,2,4 - đúng. Tranh 3 – sai 2.3, Hoạt động 3:thảo luận nhóm đôi.BT 2. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm. - Kết luận: a,b,d,đ,e – Đ 3, Các hoạt động nối tiếp: - Ghi nhớ sgk. - Chuẩn bị bài sau. - Hs chú ý tình huống. - Hs thảo luận nhóm. - Hs thảo luận nhóm. - Chữa bài. - Hs thảo luận nhóm. ..............................................@......@........@...........@..................................... Thứ ba ngày tháng năm 2009 Tiết 1: Toán: Chia cho số có một chữ số I, Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số(chia hết, chia có dư) II, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Quy tắc thực hiện phép chia một tổng cho một số. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Trường hợp chia hết: - Phép tính: 128472 : 6 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính. - Lưu ý: Tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều tính theo ba bước: chia, nhân, trừ nhẩm. 2.2, Trường hợp chia có dư: - Phép chia: 230859 : 5 = ? - Yêu cầu đặt tính và thực hiện chia nh trờng hợp chia hết. 2.3, Thực hành: MT: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số. Bài 1:(dòng 1,2) Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:(HS khá, giỏi) Bài toán cho biết gì? Cầm tìm gì? 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Hs đặt tính, rồi tính. - Hs ghi nhớ cách đặt tính, tính. - Hs đặt tính, rồi tính. - Hs ghi nhớ cách đặt tính, tính. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài. - Hs đọc đề, xác định yêu cầu của đề. - Hs tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Mỗi bể đó có số lít xăng là: 128610 : 6 = 21435 ( l) Đáp số: 21435 l. - HS nêu - Vài HS nêu nhanh kết quả - Nhận xét Đáp số:23406 hộp dư 2cái áo. ................................................................... Tiết 2: Luyện từ và câu: Luyện tập về câu hỏi. I, Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu(BT1); Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy(BT2,BT3,BT4); Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi(BT5) II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu lời giải bài tập 1, phiếu bài tập 3,4. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ. - Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Ví dụ? - Đặt câu hỏi em dùng để tự hỏi mình. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây. - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Đặt câu hỏi với mỗi từ: ai, cái gì, làm gì, thế nào, vì sao, bao giờ, ở đâu. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi. - Yêu cầu đọc các câu hỏi. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Đặt câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5:Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi? - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài. + Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai? + Trước giờ học các em thường làm gì? + Bến cảng như thế nào? + Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? - Hs nêu yêu cầu. - Hs trao đổi theo nhóm. - Các nhóm trình bày: + Ai đọc hay nhất lớp? + Cái gì dùng để lợp nhà? - Hs nêu yêu cầu. - Hs xác định các từ nghi vấn. + Có phải – không? + Phải không? + à? - Hs nêu yêu cầu. - Hs đặt câu, nêu câu đã đặt. - Hs nêu yêu cầu. - Hs xác định câu hỏi và câu không phải là câu hỏi. + Câu hỏi: a, d. + Câu không phải là câu hỏi: b, c, e. ................................................................... Tiết 3: Kể chuyện: Búp bê của ai? I, Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ(BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước(BT3) - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện. - 6 băng giấy viết lời thuyết minh cho 6 tranh. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vợt khó. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu câu chuyện: 2.2, Gv kể chuyện: Búp bê của ai? - Gv kể chuyện,kết hợp minh hoạ bằngtr ... g trước cung điện để nhân dân đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. + Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện xã. + Trai tráng mạnh khoẻ đều được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. - Trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện 2.3, Hoạt động 2: làm việc cả lớp. - Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và giữa vua với dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? 3, Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hs chú ý nghe. - Hs làm việc với phiếu học tập cá nhân. - Hs nêu những chính sách được nhà Trần thực hiện. - Hs trình bày. - Hs nêu: + Đặt chuông ở thềm cung điện. + Sau các buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan có lúc nắm tay nhau ca hát vui vẻ. ................................................................. Tiết 4: Âm nhạc: Ôn ba bài hát đã học – nghe nhạc. - Khăn quàng thắm mãi vai em. - Trên ngựa ta phi nhanh. - Cò lả. I, Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu, đúng lời ca - Biết hát kết hợp vận dụng phụ hoạ II, Chuẩn bị: - Băng nhạc các bài hát, máy nghe. - Nhạc cụ gõ. III, Các hoạt động dạy học: 1, Phần mở đầu: - Gv nêu yêu cầu của tiết học. 2, Phần hoạt động: 2.1, Nội dung 1: ôn bài hát Trên ngựa ta phi nhanh. - Gv tổ chức cho hs ôn lời bài hát, ôn động tác biểu diễn. 2.2, Nội dung 2: Ôn bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em. - Ôn bài hát kết hợp biểu diễn. 2.3, Nội dung 3: Ôn tập bài hát Cò lả. - Ôn tập bài hát, hát theo hình thức xướng và xô. 2.4, Nghe nhạc: - Gv mở băng cho hs nghe nhạc bài Ru em ( dân ca Xơ-đăng). 3, Phần kết thúc: - Hát kết hợp biểu diễn một bài. - Hs hát ôn kết hợp ôn lại các động tác phụ hoạ cho bài hát. - Hs hát ôn kết hợp ôn lại các động tác phụ hoạ cho bài hát. - Hs hát ôn và ghi nhớ hình thức hát xướng và hát xô. ......................................@.........@..........@...........@........................................ Thứ sáu, ngày tháng năm 2009 Tiết 1: Toán: Chia một tích cho một số. I, Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia một tích cho một số II, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Dạy học bài mới: 2.1, Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức - Gv viết các biểu thức lên bảng. - Yêu cầu hs tính. - So sánh giá trị của các biểu thức: (9 x15) : 3 = 9 x(15 : 3)= (9 : 3) x 15 2.2,Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức - Gv ghi biểu thức lên bảng (7 x15) : 3 và (7 : 3) x 15 - Yêu cầu học sinh tính và so sánh giá trị của biểu thức. - Nhận xét? 2.3, Thực hành: MT: Vận dụng chia một tích cho một số vào tính toán thuận tiện. Bài 1: Tình bằng hai cách. - Yêu cầu hs làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. B ài 3:(HS khá, giỏi) HD HS làm bài 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu yêu cầu. - Hs tính giá trị các biểu thức: (9 x15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x(15 : 3)= 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 Vậy:(9 x15) : 3 = 9 x(15 : 3)= (9 : 3) x 15 - Hs tính giá trị của biểu thức và nhận xét. (7 x15) : 3 = 105 : 3 = 35 (7 : 3) x 15 có 7 không chia hết cho 3 nên ta không tính giá trị của biểu thức này. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài, tính bằng hai cách. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs lựa chọn cách tính thuận tiện nhất để tính. - HS nêu cách làm,nêu kết quả Đáp số: 30 mét vải ........................................................ Tiết 2: Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. I, Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài(ND ghi nhớ) - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả trống trường(mục III) II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cái cối xay. - Phiếu bài tập. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài: - Thế nào là miêu tả? - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Phần nhận xét: Bài 1: Bài văn Cái cối tân. - Gv giúp hs hiểu nghĩa một số từ mới. - Bài văn tả cái gì? - Tìm phần mở bài và kết bài? mỗi phần ấy nói lên điều gì? - Cách mở bài và kết bài đó giống và khác nhau như thế nào so với mở bài và kết bài trong văn kể chuyện? - Phần tả cối xay tả theo trình tự như thế nào? - Gv nói thêm về nghệ thuật miêu tả của tác giả. Bài 2:Theo em khi tả một đồ vật ta cần tả những gì? 2.2, Phần ghi nhớ: 2.3, Luyện tập: - Đoạn văn tả cái trống. - Câu văn tả bao quát cái trống ? - Nêu tên những bộ phận của cái trống được miêu tả? - Tìm từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống? - Viết thêm phần mở bài và kết bài để thành bài văn hoàn chỉnh. - Gv đọc một số mở bài và kết bài hay đọc cho hs nghe. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. - Hs nêu. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs đọc bài văn Cái cối tân. - Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre. - Hs nêu phần mở bài và kết bài. - Mở bài giống mở bài trực tiếp, kết bài giống kết bài mở rộng trong bài văn kể chuyện. - Tả theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs nêu: ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. - Hs nêu ghi nhớ. - Hs đọc đoạn văn tả cái trống. - Hs nêu câu văn tả bao quát cái trống . - Những bộ phận của cái trống được miêu tả: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống. - Từ ngữ tả hình dáng: tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn. - Từ ngữ tả âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã. - Hs viết phần mở bài và kết bài để hoàn chỉnh bài văn. ........................................................................ Tiết 3: Địa lí: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc bộ. I, Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. +Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 độ C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. II, Đồ dùng dạy học: - Bản đồ nông nghiệp Việt nam. - Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc bộ. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Trình bày hiểu biết cảu em về người dân ở đồng bằng Bắc bộ? - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Vựa lúa thứ hai của cả nước: - Gv giới thiệu tranh, ảnh về đồng bằng Bắc bộ. - Đồng bằng Bắc bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa thứ hai của cả nước? - Nêu thứ tự công việc phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo? - Nhận xét gì về việc trồng lúa gạo? - Gv nói thêm về sự vất vả của người dân trong quá trình sản xuất lúa gạo. - Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc bộ. 2.3, Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh: - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 6. - Mùa đông của đồng bằng Bắc bộ dài bao nhiêu tháng?Khi đó nhiệt độ như thế nào? - Bảng số liệu: - Nhiệt độ thấp vào mùa đông có điều kiện thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? - Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? - Gv nói thêm về sự ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc bộ. 3, Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hs quan sát tranh ảnh về đồng bằng Bắc bộ. - Hs nêu: Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa - Hs nêu; Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, .... - Rất vất vả, người dân trồng nhiều lúa gạo. - Hs nêu; gà, vịt, ngan, lơn,... - Hs thảo luận nhóm. - Hs trao đổi trong nhóm. - Hs xem bảng số liệu về nhiệt độ ở đồng bằng Bắc bộ vào các tháng. - Hs nêu. - Hs kể tên các loại rau được trồng ở đồng bằng Bắc bộ. .................................................................... Tiết 4: Kỹ thuật THấU MểC XÍCH ( Tiết 2 ) I/ MỤC TIấU: -HS biết cỏch thờu múc xớch . -Thờu được cỏc mũi thờu múc xớch. Cỏc mũi thờu tạo thành những vũng chỉ múc nối tiếp. H/S thờu được 5/6 vũng. HS khỏ giỏi thờu tương đối đẹp HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Thờu múc xớch. b)HS thực hành thờu múc xớch: * Hoạt động 3: HS thực hành thờu múc xớch -HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện cỏc bước thờu múc xớch. -GV nhận xột và củng cố kỹ thuật thờu cỏc bước: +Bước 1: Vạch dấu đường thờu +Bước 2: Thờu múc xớch theo đường vạch dấu . -GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1. -GV nờu yờu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm và cho HS thực hành. -GV quan sỏt, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS cũn lỳng tỳng hoặc thao tỏc chưa đỳng kỹ thuật. * Hoạt động 4: Đỏnh giỏ kết quả học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nờu tiờu chẩn đỏnh giỏ sản phẩm: +Thờu đỳng kỹ thuật . +Cỏc vũng chỉ của mũi thờu múc nối vào nhau như chuỗi mắt xớch và tương đối bằng nhau. +Đường thờu phẳng, khụng bị dỳm. +Hoàn thành sản phẩm đỳng thời gian quy địnhự. -GV nhận xột và đỏnh giỏ kết quả học tập của HS. 4Nhận xột- dặn dũ: -Nhận xột sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Thờu múc xớch hỡnh quả cam”. - Hỏt. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -HS nờu ghi nhớ. -HS lắng nghe. -HS thực hành thờu cỏ nhõn. -HS trưng bày sản phẩm. -HS tự đỏnh giỏ cỏc sản phẩm theo cỏc tiờu chuẩn trờn. -Cả lớp. Sinh hoạt lớp Tiết 5: Sinh hoạt lớp - Tuần 14 I. Mục tiêu: Biết kế hoạch tuần15 để thực hiện tốt. II. Các hoạt động tập thể Hoạt động 1: Đánh giá hoạt động tuần qua - Tổ trưởng điều khiển tổ mình đánh giá hoạt động của tổ: nói rõ ưu điểm, tồn tại về các mặt hoạt động: học tập, lao động, hoạt động tập thể - Đại diện từng tổ báo cáo về tổ mình. - Lớp trưởng đánh giá chung về học tập, nề nếp, lao động- vệ sinh. - GV nhận xét về việc đóng nạp của hs - Lớp bình bầu tuyên dương hs chăm ngoan, tiến bộ Phê bình, nhắc nhở những em chậm tiến Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 15 Gv phổ biến kế hoạch - HS lắng nghe để thực hiện tốt. Dặn hs thực hiện tốt kế hoạch tuần 15 Tổng kết: Cả lớp hát một bài. ................................................@.....@......@...........@......................................................
Tài liệu đính kèm: