Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. Mục tiêu:

- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số ( thông qua biểu thức ).

- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành.

II. Đồ dùng:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định:

2. Bài cũ: - HS lên bảng

 a, 258 x 205 = 52890 ; b, 309 x 702 = 216918

 - HS nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

a, Giới thiệu bài: GV ghi bảng

b,Giảng bài:

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 309Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14: Soạn ngày: 05/12/2010
 Giảng ngày : Thứ hai, 06/12/2010
Tiết 1: 
 cHàO Cờ
 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 
Tiết 2: Toán.
Chia một tổng cho một số
I. Mục tiêu:
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số ( thông qua biểu thức ).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Bài cũ: - HS lên bảng
 a, 258 x 205 = 52890 ; b, 309 x 702 = 216918
 - HS nhận xét, đánh giá.
3. bài mới: 
a, Giới thiệu bài: GV ghi bảng
b,Giảng bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
- GV ghi bảng:
 ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
- Cho HS làm ra nháp, 1 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét, nhắc lại.
- Giá trị của biểu thức ( 35 = 21 ) : 7 và 
35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau?
* GV: ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
+ Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng ntn?
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 
35 : 7 + 21 : 7?
* Khi chia một tổng cho một số ta có thể làm như thế nào?
- Gọi HS đọc SGK tr 76.
2. Luyện tập :
* Bài 1 ( 76 ) - Gọi HS đọc yêu cầu.
+ a. Cho HS làm nháp, 2 HS làm bảng.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
+ b. Gọi HS đọc mẫu
- Cho HS làm nháp, 2 HS làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 ( 76). - Gọi HS đọc mẫu
- Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
+ Nêu cách chia một hiệu cho một số?
* Bài 3 ( 76 ): - Gọi HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm vở, bảng phụ
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
+ Khi chia một tổng cho một số ta có thể làm ntn?
5. Dặn dò: - Nhận xét giờ.
- HS thực hiện:
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7
 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3
 = 8
- HS nhận xét, nhắc lại.
- bằng nhau
- Một tổng chia cho một số
- Biểu thức là tổng của hai thương
- HS nêu ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm.Kết quả: a.10; 21.
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc mẫu
- HS làm nháp, bảng phụ.
- Kết quả: b. 7; 23
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc mẫu
- HS làm nháp, bảng lớp.
- Kết quả: a. 3; 3 b. 4; 4
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS nêu.
- HS đọc bài toán
* Lớp 4A: 32 HS: 1 nhóm: 4 HS
- Lớp 4B: 28 HS: 1 nhóm 4 HS
* Có :......nhóm?
- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
Bài giải.
Cả hai lớp có số nhóm là:
 ( 32 : 4 ) + ( 28 : 4 ) = 15 ( nhóm )
 Đáp số: 15 nhóm
- HS nhận xét, đánh giá.
- Hs nêu
 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết 3: Tập đọc:
Chú đất nung.
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng: đất nung, lầu son, chăn trâu, khoan khoái, lùi lại.
- Hiểu: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc 
 - Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Bài cũ:
+Gọi hs đọc thuộc lòng bài : Văn hay chữ tốt.
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- HS nhận xét, đánh giá.
3. bài mới: 
a, Giới thiệu bài: GV ghi bảng
b,Giảng bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- GV chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.chăn trâu.
+ Đoạn 2: Cu Chắt.thủy tinh.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- GV ghi bảng: đất nung; lầu son, chăn trâu, khoan khoái, lùi lại.
 - Gọi HS đọc từ khó
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi
+GV treo bảng phụ:
- Gọi HS đọc câu dài
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS đọc bài theo cặp ( 2 phút )
- Gọi các cặp đọc bài trước lớp
- GV đọc mẫu 
2. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1: - Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Những đồ chơi của Cu Chắt có gì khác nhau?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
* Đoạn 2:
- Cho HS đọc thầm.
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
+ Những đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
* đoạn 3.
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp những gì?
+ Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
+ Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng? Vì sao?
+ Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
+ Trong bài tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ?
3. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc.
- Tổ chức HS luyện đọc đoạn Từ nhỏ.trăm lần.
+ GV đọc mẫu
- Tổ chức HS luyện đọc.
- Cho HS đọc bài theo nhóm 4 (2/)
- Gọi HS thi đọc diễn cảm
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc lại bài.
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Em học được gì ở chú Đất Nung?
5. Dặn dò:- Nhận xét giờ.
- HS đọc bài
- HS nghe GV chia đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp bài lần 2
- HS đọc câu dài
- HS đọc chú giải
- HS đọc bài theo cặp
- 1 số cặp đọc bài trước lớp
 - Cả lớp nghe.
- HS đọc đoạn 1
- Cu Chắt có các đồ chơi: 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa, 1 nàng công chúa ngồi trong lầu son....
- Chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh...đi chăn trâu.
* Các đồ chơi của Cu Chắt.
- HS đọc thầm bài
- Vào nắp cái cháp hỏng.
- Họ Làm quen với nhau....nhau nữa.
* Cuộc làm quen giữa cu Đất và 2 người bột.
- Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng....Hòn Rấm.
- Ông chê chú nhát.
- Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát.
- Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
- Chú bé Đất hết sợ hãi, muốn được xông pha làm nhiều việc có ích. Chú rất vui vẻ, xin được nung trong lửa.
 * Chú Đất Nung quyết định trở thành Đất Nung.
* Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- HS phát biểu.
- HS đọc bài nối tiếp, HS đọc thầm
- HS luyện đọc 
- HS luyện đọc theo nhóm 
- Đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm
- HS nhận xét, đánh giá
- HS nêu
 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
 Tiết 4: Chính tả: Chiếc áo búp bê
I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn: Chiếc áo búp bê.
- Làm đúng các bài chính tả phân biệt s/x hay ât/âc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định:
2. Bài cũ:
- Cho HS viết bảng con, bảng lớp: lỏng lẻo, nóng nực.
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
b,Giảng bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn nghe viết.
- Gọi HS đọc đoạn văn
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo len đẹp như thế nào?
+ Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?
- Cho HS viết từ khó ra nháp.
- Gọi HS đọc các từ khó
- Cho HS viết bảng con, bảng lớp: phong phanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc.
- GV đọc bài 
- GV quan sát, uốn nắn
- GV đọc bài
- Chấm chữa bài, nhận xét.
2. Luyện tập:
* Bài tập 2a ( 135 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, HS lên bảng thi làm tiếp sức.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc lại bài
* Bài 3 ( 135)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi cặp
- Gọi 1 số cặp trình bày
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
+ Tìm trong bài những tiếng bắt đầu bằng s/x?
 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ
- 2 HS đọc đoạn viết
- Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc áo rất đẹp: cổ cao, tà loe.....
- Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.
- HS viết từ khó ra nháp
- HS đọc các từ khó.
- HS viết bảng con
- HS viết bài
- HS soát lỗi
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 2 nhóm lên bảng thi làm tiếp sức.
* Lời giải:
+ xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, sọ.
+ lất, Đất, nhấc, bật, rất, bậc, lật, nhấc, bậc.
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc lại bài chữa.
- HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi cặp 
- 1 số cặp trình bày.
- Lời giải : + sấu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng lòa...
+ xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, xanh rờn...
- HS nhận xét, đánh giá
- HS nêu.
 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 
 Soạn ngày: 05/12/2010
 Giảng ngày : Thứ ba, 07/12/2010
Tiết 1 : Toán :
 Chia cho số có một chữ số.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
- áp dụng phép chia cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định:
2. Bài cũ:
- ( 25 + 35 ) : 5 = 32 
- HS nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
b,Giảng bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ví dụ
- GV ghi bảng: 128 472 : 6 = ?
- Gọi HS đọc phép chia
- Cho HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS lên bảng.
+ Chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào? Mỗi lần chia thực hiện theo mấy bước?
- GV ghi bảng: 230 859 : 6 = ?
- Gọi HS đọc phép chia
- Cho HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS lên bảng.
+ Qua 2 ví dụ em có nhận xét gì?
+ Khi thực hiện phép chia có dư ta cần lưu ý điều gì?
2. Thực hành.
* Bài 1 ( 77 ):- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bảng con, 2 HS làm bảng.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 ( 77 ) 
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm nháp, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 ( 77 )
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm vở ô ly, 1 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
+ Nêu cách chia cho số có một chữ số?
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- HS đọc phép chia.
- HS đặt tính và tính nháp, làm bảng
128 472 6
 08	 21412
 2 4
 07
 12
 0
- Chia từ trái qua phải, mỗi lần chia thực hiện ba bước.
- HS đọc phép chia.
- HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS làm bảng
230 859 5
 30	 46 171
 08
 35
 09
 4
- Ví dụ 1 là phép chia hết, ví dụ 2 là phép chia có dư.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con, bảng lớp.
- Kết quả: 92 719; 76 242.
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
+ 6 bể: 128 610 l xăng
+ 1 bể:....l xăng?
- HS làm nháp, 1 HS làm bảng phụ
Bài gải.
Số lít xăng có trong mỗi bể là.
128 610 : 6 = 21 435 ( l )
 Đáp số: 21 435 l xăng
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc bài toán.
+ 8 áo: 1 hộp
+ 187 250 áo: ....hộp, thừa...áo?
- HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp.
Bài giải.
 Ta có: 187250: 8 = 23 406 ( dư 2 )
 Vậy có thể xếp được nhiều nhất là 
23 406 hộp và còn thừa ra 2 chiếc áo. 
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS nêu.
 Tiết 2: Luyện từ và câu:
 Luyện tập về câu hỏi
I. Mục tiêu:
- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với từ nghi vấn ấy.
- Bư ... 5: Hình 5 + N6 : Hình 6 
- GV kết luận:( hình 1,2: không nên làm; hình 3,4,5,6 nên làm)
+Để bảo vệ nguồn nước ăn cần: -Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước.Không đục phá ốngnước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước. Xây nhà tiêu tự hoại Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước
*Hoạt động 2: Liên hệ
- Cho hs trao đổi theo cặp.
+ Nêu những nguồn nước mà gia đình, hàng xóm, trường em đang sử dụng?
+ Em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước 
* Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ:
+ Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
+ Thảo luận để tìm ý cho nộ dung tranh
+ Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
- Gọi các nhóm trình bày
4,Củng cố:
- Nêu những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước?
5, Dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Các nhóm ổn định vị trí.
- Các nhóm thảo luận
- Đạị diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ xung.
- HS trao đổi theo cặp
- Một số cặp trình bày
-Nhận xét, đánh giá.
- Các nhóm phân công 
- Các nhóm thực hành
- Các nhóm trình bày sản phẩm
- Nhận xét, đánh giá
 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 
Tiết 4: Mĩ thuật : GV chuyờn dạy
 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 
 Soạn ngày: 08 / 12 / 2010
 Giảng ngày: Thứ sáu, 10 / 12/ 2010
Tiết 1: Toán: 
 chia một tích cho một số.
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện chia một tích cho một số.
- áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Bài cũ: - HS tính giá trị của biểu thức sau.
 50 : ( 2 x 5 )= 5 72 : ( 9 x 8 ) = 1
3. Bài mới: 
a,Giới thiệu bài:
b,Giảng bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. So sánh giá trị của các biểu thức.
* Ví dụ 1:
Tính và so sánh giá trị của các biểu thức. ( 9 x 15 ): 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15
- Cho HS làm nháp, 3 HS làm bảng
+ So sánh giá trị của 3 biểu thức?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
+Vậy ta có: 
( 9 x 15 ) : 3 = 9 x( 15 : 3) =( 9 : 3 ) x 15
* Ví dụ 2 :
GV ghi bảng: 7 x ( 15 : 3 ) ; (7 x 15 ) : 3
- Cho HS làm nháp, 2 HS làm bảng.
- So sánh giá trị của hai biểu thức trên?
+ Vậy ta có: 7 x ( 15 : 3 ) =(7 x 15 ) : 3
+ Tại sao ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ?
2. Tính chất một tích chia cho một số.
+ Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng ntn?
+ Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta làm ntn?
+ Có cách tính nào khác mà vẫn tính được giá trị của biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 ?
+ 9 và 5 là gì trong biểu thức (9 x 15): 3 
+ Khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta làm ntn?
3. Thực hành
* Bài 1 ( 79 ) : - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm nháp, 2HS làm bảng.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 ( 78 ) : - Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm nháp, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 ( 79 ) : - Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm vở ô ly, bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
+ Khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta làm ntn?
 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ
- HS làm nháp, 3 HS làm bảng.
 ( 9 x 15 ) : 3 = 135 : 3 = 45
 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45
 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45
- Giá trị của 3 biểu thức trên đều bằng nhau.
- HS làm nháp, 2 HS làm bảng.
 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35
 (7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35
- Giá trị của 2 biểu thức trên đều bằng nhau.
- Vì 7 không chia hết cho 3
- Có dạng là một tích chia cho một số.
- Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45
- Lấy 15 : 3 = 5 rồi lấy 5 x 9 = 45 
- Là các thừa số của tích.
- Lấy một thừa số chia cho số đó ( Nếu chia hết ) , rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm nháp, bảng lớp.
- Kết quả: 46, 46; 60, 60
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm nháp, bảng phụ
- Kết quả: ( 25 x 36 ): 9 = 25 x ( 36 : 9 ) 
 = 25 x 4 = 100
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc bài toán.
+ Có 5 tấm vải: 1 tấm : 30 m.
 Bán : 1/5 số vải.
+ Hỏi bán được:....m vải?
- HS bài. Bài giải.
 Số m vải cửa hàng có là.
 30 x 5 = 150 ( m )
 Số m vải cửa hàng đã bán là.
 150 : 5 = 30 ( m )
 Đáp số: 30 m 
- HS nhận xét, đánh giá.
 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 
Tiết 2: Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả.
II. Đồ dùng: 
- Tranh minh họa cái cối tân, bảng nhóm, bút dạ.
 III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Bài cũ: + Thế nào là miêu tả?
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài.
b,Giảng bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Nhận xét.
* Bài 1:(143)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc bài : Cái cối tân.
- Cho HS thảo luận theo cặp (2 phút)
a. Bài văn tả cái gì?
b. Tìm các phần mở bài và kết bài?
c. Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học?
d. Phần thân bài tả cái cối theo trình tự nào?
- Gọi 1 số cặp trình bày
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
* Bài 2:(143): - Gọi HS đọc yêu cầu
+ Khi tả một đồ vật ta cần tả những gì?
- Gọi HS trình bày
II. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ: 
III. Luyện tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung, câu hỏi.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố:
+ Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì?
5. Dặn dò:- Nhận xét giờ
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc bài cái cối tân
- Một số cặp trình bày
* Cái cối xay gạo bằng tre
- Phần mở bài: Cái cối...nhà trống.
- Giới thiệu cái cối ( đồ vật được miêu tả )
- Phần kết bài: Cái cối xay...bước anh đi.
- Tình cảm thân thiết giữa các bạn nhỏ.
* Kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
- Mở bài: Giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả
- Kết bài: bình luận thêm.
* Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ từ ngoài vào trong, từ chính đến phụ.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu
- Khi tả một đồ vật tả cần tả bao quát toàn bộ đồ vật sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu, nội dung, câu hỏi.
a. Anh chàng trống....bảo vệ.
b. Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
c. Hình dáng: tròn như cái chum... rất phẳng.
Âm thanh: Tiếng trống ồm ồm...
d. Mở bài trực tiếp: Những ngày đầu cắp sách đến trường có một đồ vật  tượng và thích thú nhất đó là chiếc trống trường.
- Kết bài mở rộng: Rồi đây chúng tôi sẽ xa mái trường xa những âm thanh thôi thúc rộn ràng nhưng tiếng trống trường  tôi.
- HS nhận xét bài.
 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
 Tiết 3: Địa lý: Người dân ở đồng bằng bắc bộ
I. Mục tiêu: - Trình bày một số đặc điêm, tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ở ĐBBB..
- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Tôn trọng bảo vệ các thành quả lao động của người dân
II. Đồ dùng: - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Tranh ảnh về trồng trọt chăn nuôi ở ĐBBB.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Bài cũ: - Nêu tên một số lễ hội ở ĐBBB ?
3. Bài mới: 
a,Giới thiệu bài.
b,Giảng bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
- Cho HS làm việc theo cặp.
- Cho HS đọc mục 1 SGK/103
+ ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
+ Hãy kể một số câu ca dao nói về kinh nghiệm trồng lúa?
* GV: Công việc trồng lúa rất vất vả và gồm nhiều công đoạn .Vậy đó là những công đoạn nào?
- Cho HS quan sát H1- 8/104.
+ Nêu tên sắp xếp đúng thứ tự?
* GV: Người dân ĐBBB tần tảo vất vả một nắng hai sương để sản xuất ra lúa gạo . Vậy mỗi khio chúng ta bưng bát cơm trắng cần quý trọng sức lao động và kết quả lao động của họ.
2. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh.
- Hoạt động cả lớp.
- GV đưa bảng nhiệt độ của Hà Nội và giới thiệu.
- Cho HS quan sát và điền vào chỗ chấm.
+ Mùa đông thường kéo dài mấy thàng?
+ Thời tiết mùa đông ở ĐBBB thích hợp trồng loại cây gì?
+ Khí hậu mùa đông giúp trồng nhiều cây xứ lạnh tuy nhiên nhiều khi trời quá rét gây ảnh hưởng xấu đến cây trồng, vật nuôi. Do đó người dân phải có những biện pháp bảo vệ cây trồng, vật nuôi ntn?
4. Củng cố:
+ Nêu những thuận lợi để ĐBBB trở thành vựa lúa thứ hai của cả nước?
+ Ngoài trồng lúa người dân ở ĐBBB còn trồng những loại cây gì?
5. Dặn dò: - Nhận xét giờ
- HS đọc mục 1.
- Có 3 thuận lợi.
+ Nhờ có đất phù sa màu mỡ
+ Nguồn nước dồi dào
+ Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước.
- Lúa chiêm lấp ló...mà lên.
- Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen.
- HS quan sát hình
- Làm đất - reo mạ - nhổ mạ - cấy lúa - chăm sóc lúa - gặt lúa - tuốt lúa - phơi thóc.
- Hà Nội có 3 tháng có nhiệt độ thấp hơn 20 độ C. Đó là các tháng: 12, 1, 2.
- Đó là thời gian của mùa đông.
- Su hào, bắp cải, xà lách...
- Phủ kín ruộng mạ bằng vải ni lông
- Sưởi ấm cho gia súc gia cầm
- Làm chuống trại vững chắc.
 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 
 Tiết 4: Sinh Hoạt lớp
I. Sơ kết tuần 14
1. Nền nếp:
- Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng
- 15 phút đầu giờ có tiến bộ
- Một số bạn còn nói chuyện riêng: Tiệp, Nam
- Một số em vẫn còn thiếu khăn đỏ: Nam, Tuấn Anh.
2.Học tập:
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: Đức, Lan Anh, Đức Anh, Hoàng, Thảo, Hằng Nhung, Hà.
- Trong lớp còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ: Châu, Tiệp, Tuấn .
3.Các hoạt động khác: 
- Phát động phong trào áo ấm tặng bạn
- Vệ sinh sạch sẽ
- Duy trì hoạt động tập thể, tập nghi thức
- Thực hiện tốt chăm sóc cây, nhổ cỏ bồn cây.
II. Hoạt động, kế hoạch tuần 15:
1,Nền nếp:
- Thực hiện tốt thi đua đợt 2. Lập thành tích chào mừng ngày 22/12
- ổn định duy trì nền nếp
- Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước.
2. Học tập:
- Đăng kí ngày giờ học tốt
- Học tốt các môn học, chú ý phân môn kể chuỵện, luyện từ và câu.
- Duy trì lịch luyện viết.
- Duy trì các câu lạc bộ “Toán tuổi thơ”, “Viết chữ đẹp”, đôi bạn, nhóm bạn học tốt.
3.Các hoạt động khác; 
- Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công
- Giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết chuyển mùa.
- Chăm sóc cây vườn trường.
- Duy trì sinh hoạt đội có chất lượng
- Tập huấn ban chỉ huy chi đội.
- Làm báo ảnh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2010_2011_ban_2_cot_chuan_kien.doc