Giáo án Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 7

Giáo án Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 7

TẬP ĐỌC

TRUNG THU ĐỘC LẬP

I.Mục đích yêu cầu :

 Luyện đọc :

 - Đọc đúng: trăng ngàn, man mác, soi sáng, mười lăm năm , chi chít,vằng vặc. Nông trường. Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.

 - Đọc diễn cảm: giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước.

 + Hiểu các từ ngữ trong bài:Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường, gió núi.

 - Hiểu nội dung của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

 - GDHS thương yêu, kính trọng anh bộ đội.

II. chuẩn bị: - GV : Tranh SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 - HS : Xem trước bài trong sách.

 

doc 46 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 341Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Ngày soạn : 16/10/2005
Ngày dạy : Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2005.
TẬP ĐỌC
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.Mục đích yêu cầu : 
 Luyện đọc :
	- Đọc đúng: trăng ngàn, man mác, soi sáng, mười lăm năm , chi chít,vằng vặc. Nông trường. Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
 - Đọc diễn cảm: giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước.
	+ Hiểu các từ ngữ trong bài:Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường, gió núi.
	- Hiểu nội dung của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
 - GDHS thương yêu, kính trọng anh bộ đội.
II. chuẩn bị: - GV : Tranh SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 - HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định : hát
2. Bài cũ :” Chị em tôi“. 
H: Cô chị nói dối ba để đi đâu? Vì sao mỗi lần nói dối cô chị lại cảm thấy ân hận?
H: Vì sao cách làm của cô em lại giúp chị tỉnh ngộ?
H: Nêu đại ý?
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
- GV giới thiệu về chủ điểm: Ước mơ là quyền của con người, giúp cho con người hình dung ra tương lai và luôn có ý thức vươn lên trong cuộc sống.
- GV treo tranh minh hoạ
H: Bức tranh vẽ cảnh gì?giới thiệu bài, ghi đề bài
HĐ1: Luyện đọc
+ Gọi 1 HS đọc bài –Yêu cầu lớp mở SGK theo dõi đọc thầm.
+Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
( 3 đoạn).
+Lượt1: GV theo dõi, sửa lỗi phát âm choHS
+Lượt 2 : HD ngắt nghỉ đúng giọng cho HS ở câu văn dài:
Đêm nay /anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la / khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu / và nghĩ tới các em.
+Lượt 3: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa tư: trại, trăng ngàn, gió núi.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm : Đọc giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp về đất nước.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
+ Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
 Đoạn 1:” Từ đầu..của các em”
H: Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
Giảng: “trung thu độc lập”
H: Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
H: Đoạn1 nói lên điều gì?
Ý1: Cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
+ Đoạn 2:” Tiếp  vui tươi”
H: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trăng trung thu độc lập?
+ Giáo viên chốt:
Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
Giảng: “ nông trường”
H: Đoạn 2 nói lên điều gì?
Ý2: Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tươi lai.
+ Đoạn 3:” Còn lại”.
H: Cuộc sống hiện nay có những gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
H: Em mơ ước đất nước ta mai sau phát triển như thế nào?
GV chốt: 
 *Mơ ước nước ta có một nền công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới.
 *Mơ ước nước ta không còn nghèo khổ
H: Đoạn này nói về gì?
Ý 3: Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.
H: Bài văn nói lên điều gì?
* GV chốt:
Đại ý: Tình thương yêu các em nhỏ và mơ ước của anh chiến sĩ, về tương lai của các em, của đất nước trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi 3 HS đọc bài . Cả lớp theo dõi để tìm gịọng đọc. 
- GV đưa bảng phụ. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Gọi 2 cặp đọc diễn cảm 
- Nhận xét và ghi điểm cho HS 
- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS 
4.Củng cố: Gọi 1 HS đọc bài, nêu đại ý.
- Nhận xét tiết học, liên hệ.
5.Dặn dò : -Về nhà học bài. Chuẩn bị :” Ở vương quốc tương lai”.
Hát.
- 3 học sinh trả lời.(Bông , Hiền, Dỉ )
vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng gác dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghĩ và ước mơ một đất nước tươi đẹp, một tương lai tốt đẹp cho trẻ em.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
+ 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
+ Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
+HS phát âm sai - đọc lại.
+ HS đọc ngắt đúng giọng.
+ Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK.
+ 1 em đọc, cả lớp theo dõi. 
+ Lắng nghe.
-Anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- HS nêu :
-Trăng đẹp, vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập: 
-Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quí ; trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng
- 2-3 em trả lời, mời bạn nhận xét.
+ 1-2 em nhắc lại
- Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói, nhà máy chi chít, cao thẳm rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi.
+HS suy nghĩ trả lời, HS khác nhận xét.
-Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: nhà máy, thuỷ điện, những con tàu lớnnhững điều vượt quá ước mơ của anh: những giàn khoan dầu khí, những xa lộ lớn nối liền các nước, những khu phố hiện đại mọc lên, máy vi tính, cầu truyền hình, vũ trụ..
- HS phát biểu theo những hiểu biết.
+ 2-3 em trả lời, mời bạn nhận xét.
+1-2 em nhắc lại.
+ 3HS thực hiện đọc theo đoạn, lớp nhận xét và tìm ra giọng đọc hay. 
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp 2 em.
+ 2 cặp HS xung phong đọc.
+ Lớp nhận xét.
+ 1 HS đọc và nêu. 
+ Lắng nghe.
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh nhận biết:
 +Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
 + Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
 + Giáo dục HS có ý thức phòng tránh bệnh béo phì.
II. Chuẩn bị : 
+ GV : Tranh minh họa. Phiếu học tập.
+ HS : Xem trước nội dung bài. 
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định : hát
2. Bài cũ : “ Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.”
H: Nêu nguyên nhân gây ra bệnh còi xương, suy dinh dưỡng?
H: Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.?
H. Nêu ghi nhớ.?
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
3.Bài mới:- Giới thiệu bài- Ghi đề.
HĐ1 : Tìm hiểu về bệnh béo phì.
 Mục tiêu: 
 - Nhận dạng béo phì ở trẻ em.
 - Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
- Tổ chức cho Hs hoạt động nhóm. Phát phiếu học tập.
- Dựa vào nội dung SGK để hoàn thành bài tập
1. Dấu hiệu nào không phải là bệnh béo phì:
a- Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. 
b- Mặt với hai má phúng phính.
c- Cân nặng trên 20% hoặc trên số cân trung bình so với với chiều cao và tuổi của bé.
d- Bị hụt hơi khi gắng sức.
2. Người béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống: (Chọn ý đúng nhất )
a) Khó chịu về mùa hè.
b) Hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân.
c) Hay nhức đầu buồn tê ở hai chân.
d) Tất cả những ý trên đều đúng.
3. Người béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự nhanh nhẹn trong sinh hoạt: (Chọn ý đúng nhất )
a) Chậm chạp
b) Ngại vận động
c) Chóng mệt mỏi khi lao động
d) Tất cả những ý trên đều đúng.
4. Người bị béo phì có nguy cơ bị: (Chọn ý đúng nhất )
a) Bệnh tim mạch.
b) Huyết áp cao.
c) Bệnh tiểu đường
d) Bị sỏi mật.
e) Tất cả các bệnh trên đều đúng.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày trước lớp, các Hs khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
GV chốt:
Đáp án:
Câu 1: b
Câu 2: d
Câu 3: d.
Câu 4: e
HĐ2 : Tìm hiểu về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
- Gv đưa các câu hỏi và yêu cầu Hs đọc. Yêu cầu Hs suy nghĩ trả lời dựa vào tranh và nội dung SGK. 
H:. Nêu nguyên nhân gây ra bệnh béo phì?
H: Nêu cách đề phòng bệnh béo phì?
Kết luận:
1. Nguyên nhân:- Do ăn quá nhiều, hoạt động quá ít nên mỡ trong cơ thể bị tích tụ ngày càng nhiều gây béo phì.
2. Cách đề phòng: -Aên uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao..
 4.Củng cố : - Gọi HS đọc phần kết luận.
	 	- Giáo viên nhận xét tiết học.
 - Liên hệ giáo dục.
5 Dặn dò: - Xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
hát
-3Hs lên bảng
- Lắng nghe và nhắc lại .
+Thảo luận nhóm bàn.
+Thực hiện quan sát tranh 
trong SGK và trình bày các 
+Dấu hiệu của bệnh béo phì và tác hại của bệnh béo phì.
Thư kí ghi lại kết quả thảo luận.
- Các nhóm cử đại diện 
trình bày các nội dung. 
Các nhóm khác theo dõi 
và nhận xét, bổ sung cho
 hoàn chỉnh.
- 2 em nhắc lại lời giải đúng.
- 2-3 HS trả lời dựa trên kết quả của phiếu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu của hoạt động 
- Lần lượt trình bày, mời 
bạn nhận xét, bổ sung.
- Nhắc lại nguyên nhân và 
-Cách đề phòng .
-2 em đọc.
- Lắng nghe, ghi nhận.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
 I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
 - Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào? Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
 - HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi,trong sinh hoạt hàng ngày.
 - GDHS biết trân trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi tình huống.
HS: Bìa 2 ma ... các thao tác gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau.
- GV nhận xét và củng cố thêm kĩ thuật cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau theo ba bước sau:
+ Gấp mép vải theo đường dấu.
+ Khâu lược đường gấp mép vải.
+ Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
H . Khi thực hiện khâu, ta cần lưu ý điều gì?
khâu lược đường gấp mép vải được thực hiện ở mặt trái của vải.
- Yêu cầu Hs tiếp tục thực hành cá nhân trên vải.
- Gv nêu thời gian và yêu cầu thực hành
- GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng và chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
HĐ4 : Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- GV kiểm tra các sản phẩm.
- Yêu cầu các HS thực hành xong trước trưng bày sản phẩm.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá kết quả làm việc lẫn nhau.
-GV hướng dẫn Hs đánh giá sản phẩm theo các tiêu chí	+ Đường gấp mép thẳng,đúng kĩ thuật.
	+ Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
	+ Đường khâu tương đối thẳng, không bị dúm.
	+ Các mũi khâu tương đối đều , không bị dúm.
	+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- HS tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo tiêu chuẩn trên.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- Lắng nghe và nhắc lại .
- Nhắc lại quy trình thực hiện khâu mũi đột mau.
- HS nhắc lại những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột mau.
-Từng cá nhân thực hành trên vải.
- Cả lớp thực hiện.
- Từng HS trưng bày sản phẩm của mình đã hoàn thành.
- Theo dõi,lắng nghe.
- Thực hiện đánh giá sản phẩm của nhau (đánh giá trong nhóm) theo các tiêu chí GV đưa ra.
-HS tự đánh giá sản phẩm của mình 
- Quan sát, theo dõi, thực hiện đánh giá.
4-Củng cố:
GV nhận xét sự chuẩn bị ,tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS .
-Chuẩn bị bài “Cắt khâu túi rút dây”.
TOÁN
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
-Giáo dục học sinh tính chính xác.
II.Đồ dùng dạy học :
Gv : Bảng phụ ghi sẵn ví dụ .
Hs : xem trước nội dung bài ï 
III.Hoạt động dạy và học:
1. Oån định: Nề nếp lớp 
2.Bài cũ: Yêu cầu 3 Hs lên bảng(B Ngọc,Linh, Bân) thực thiện các bài toán sau, HS dưới lớp làm nháp.
Tính giá trị của biểu thức axbxc , với a= 9, b= 4, c= 6.
Tính giá trị của biểu thức c : 5 , với c= 625.
 3. Tính giá trị của biểu thức 1356 – (x + y), với x= 123, y= 47
-Sửa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
-Giáo viên giới thiệu bài - Ghi đề .
HĐ1: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Gv đưa bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
- Yêu cầu HS nêu các giá trị cụ thể của a,b,c và tự tính giá trị của ( a+ b) +c và a+ ( b+c) rồi so sánh kết quả để nhận biết giá trị của ( a+ b) +c và a+ ( b+c) là bằng nhau.
- Yêu cầu 3 Hs lên bảng thực hiện với các giá trị cụ thể cùa a,b,c như sau:
a=4, b=5, c=6
a=36, b=15, c= 20
a=28, b=49, c= 51.
- Gv chốt các ý kiến : ( a+ b) +c = a+ ( b+c) 
- Yêu cầu HS phát biểu thành lời tímh chất kết hợp của phép cộng.
- Gv chốt: Khi cộng một tồng 2 số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. 
HĐ2 : Luyện tập thực hành 
Bài 1 :Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Yêu cầu HS làm vào vở nháp, 3 nhóm thực hiện trên phiếu .
- Yêu cầu HS trao đổi vở để chấm đúng/ sai.
- Lần lượt các nhóm dán kết quả của nhóm mình lên bảng.
- Gv theo dõi, sửa bài trên bảng theo đáp án.
3254 + 146 + 1698 = 3400 + 1698 
	= 5098
4367 + 199 + 501 = 4367 + 700
	= 5067 
4400 + 2148 + 252 = 4400 + 2400
	= 6800 
921 + 898 + 2079 = 898 + 3000
	= 3898
1255 + 436 + 145 = 436 + 1400
	= 1836
467 + 999 + 9533 = 999 + 10000
	= 1999
Bài 2 :
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
- yêu cầu Hs thực hiện tìm hiểu đề trước lớp.
- Yêu cầu Hs nêu hướng giải bài toán
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GọiHs lên bảng sửa bài.
- Nhận xét và sửa theo đáp án sau:
 Tóm tắt :
Một quỹ tiết kiệm nhận:
Ngày đầu :75 500 000đồng
Ngày thứ hai: 86 950 000 đồng
Ngày thứ ba: 14 500 000 đồng.
Cà 3 ngày : đồng ?
Bài giải
Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền:
75 500 000 + 86 950 000= 162 450 000( đồng )
Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền:
162 450 000 + 14 500000 = 176 950 000 ( đồng )
Đáp số : 176 950 000đồng.
Bài 3 : 
-Gọi 1 em đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 3 em lần lượt lên bảng sửa bài.
- Nhận xét và sửa theo đáp án sau:
a + 0 = 0 + a = a 
5 + a = a + 5 
( a + 28) + 2 = a + ( 28 + 2 ) = a + 30
- Theo dõi, lắng nghe.
Hs nêu cách tính giá trị cụ thể của a,b,c và thực hiện tính vào nháp.
- Phát biểu thành lời tính chất kết hợp của phép cộng.
Theo dõi, lắng nghe.
- Từng cá nhân làm vào vở nháp. 
Sau khi thực hiện xong, thực hiện trao đổi phiếu để chấm Đ/S.
Theo dõi và chấm bài theo đáp án trên bảng.
1 em nêu, lớp theo dõi.
- Từng cá nhân làm bài vào vở.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Theo dõi và sửa bài vào vở.
-1 em đọc đề, lớp theo dõi.
- Từng cá nhân thực hiện vào vở.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài vào vở.	
- Tổ 1-2 nộp vở .
- Lắng nghe, ghi bài .
4.Củng cố 
- Thu vở chấm bài.
5 Dặn dò : Xem lại bài và làm bài tập.Chuẩn bị bài TT
CHÍNH TẢ:
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhớ – viết chính xác, đẹp đoạn từ “Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn đến làm gì được ai ”trong truyện thơ Gà trống và Cáo.
- Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ ch hoặc có vần ươn / ương, các từ hợp với nghĩa đã cho.
- HS có ý thức viết bài sạch đẹp và trình bày bài cẩn thận.
II.Chuẩn bị: - GV: Bài tập 2b viết sẵn lên bảng phụ.
 - HS: Bài tập 2b vào vở. 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt độâng học
1. Ổn định: Nề nếp
2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết :
HS1: sung sướng, phe phẩy
HS2: xao xác , nghĩ ngợi
-GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề bài
* Hoạt động1 : Hướng dẫn nghe – viết
- Gọi 1 HS đọc bài thơ.
H: Gà tung tin gì để cho cáo một bài học?
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn và lluyện viết:
 Phách bay khoái chí
 Quắp đuôi phường gian dối
 Co cẳng
- GV đọc các từ khó vừa tìm được.
- GV đọc bài viết , hướng dẫn HS cách trình bày bài viết.
- Gọi HS đọc thuộc bài thơ.
- Yêu cầu HS tự nhớ và viết bài vào vở.
- Đọc cho HS soát lỗi, sửa lỗi(2 lần)
- GV thu bài 5 em chấm và nhận xét cụ thể, sửa lỗi cho HS.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 2: (b) Gọi 1 em đọc yêu cầu và nội dung b
- Tổ chức cho 2 nhóm thi điền từ trên bảng.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả.
- Nhận xét, chữa bài cho HS theo đáp án:
 Bài2b: 
bay lượn, vườn tược, quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên,cường tráng
Bài 3(a, b) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS suy nghĩ thảo luận theo cặp đôi và tìm từ. 
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- 4.củng cố - Dặn dò:
- Cho HS xem vở viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 2a .
 2 em thực hiện
 ( Nhung)
 (Hiền)
- Lắng nghe
1 HS đọc , lớp theo dõi.
( Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng.
Cáo ta sợchó ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng)
- Từng cá nhân nêu .
- Luyện viết vào nháp, 2 em lên bảng viết.
- Lắng nghe.
- Thực hiện đọc thuộc (4-5) em
- Nhớ và viết bài vào vở.
- Nghe, soát lỗi và sửa lỗi.
- Nộp bài lên bàn (5 em)
- Tự sửa lỗi vào vở.
- 1 em đọc yêu cầu , lớp theo dõi.
- Trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ.
- Cử đại diện đọc đoạn văn.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- 2 em ngồi gần nhau cùng thảo luận để tìm từ.
Lời giải: 
a) ý chí, trí tuệ.
b) vươn lên, tưởng tượng
- Nhận xét bài làm của bạn..
- Lắng nghe.
- Theo dõi.
- Lắng nghe và ghi nhận.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 7
 I.Mục tiêu: 
Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần đến.
Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
II.Chuẩn bị:Nội dung sinh hoạt. 
III.Các hoạt động dạy và học:
1.Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a.Hạnh kiểm:
- Đa số học sinh ngoan ngoãn, chuyên cần.
- Học sinh biết lễ phép, đoàn kết với bạn bè, làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
-Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè.
- Không có em nào đánh nhau hay nói tục.
b.Học tập:
-Đa số các em có ý thức học tập tốt,hoàn thành bài trước khi đến lớp.
-Truy bài 15 phút đầu giờ khá tốt
-Một số em có tiến bộ chữ viết: như bạn Linh,Vinh
-Còn một số em chưa thuộc bảng cửu chương như bạn Rốt,Rừn,Bân,Lồm.
-Còn một số em còn quên sách, vở: Tiên,Lồm, Long,Phước.
c.Các hoạt động khác:
-Tham gia sinh hoạt đội ,sao đầy đủ.
Tham gia giữ vở sạch viết chữ đẹp còn hạn chế, nhiều em chữ viết còn xấu, trình bày cẩu thả,nhắc nhở thường xuyên nhưng tiến bộ chậm .
- Tham gia đóng góp còn chậm .
2.Kế hoạch tuần 8:
-Duy trì tốt nề nếp quy định của trường ,lớp.
-Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. 
-Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, của trường.
 IV.Củng cố dặn dò: 
-Chuẩn bị bài vở tuần sau. 
	:
	.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an cktkn lop 4 tuan 7ngan.doc