Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Văn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Văn

I, Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).

- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các CH trong SGK)

II, Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Ngày soạn: 15/11/2010
Ngày dạy : Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tiết 1  Chào cờ
Tiết 2 Tập đọc
Chú Đất Nung
I, Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các CH trong SGK)
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ:( 5 / )
- Đọc nối tiếp bài: Văn hay chữ tốt.
- Nêu nội dung bài.
3, Dạy học bài mới: ( 32 phút )
a, Giới thiệu bài:
- Gv giới thiệu chủ điểm, 
- Giới thiệu bài:tiết học mở đầu chủ đIểm hôm nay các em sẽ được làm quen với nhân vật trong truyện “ Chú Đất nung ’’ 
b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- Gv chú ý sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài:
- Cu Chắt có những đồ chơi nào?
- Chúng khác nhau như thế nào?
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Vì sao chú bé Đất quyết định thành đất nung?
- Chi tiết nung trong lửa tượng trưng gì?
*, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
 Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò:(3)
- Nội dung bài: Chú bé đất trở thành đất nung vì dám nung mình trong lửa đỏ.
- Chuẩn bị bài sau:Chú đất nung tiếptheo )
- HS đọc bài: 2 hs.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp: 2-3 lượt. Kết hợp luyện phát âm.
- HS đọc trong nhóm:2 em
- một HS đọc toàn bài
- Là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngôi trong lầu son....
- Đất từ người cu đất giây bẩn hết quần áo 2người bột .Chàng kỵ sỹ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp .cu chắt bỏ 2 người bột vào lọ thuỷ tinh .
- Chú bé đất muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
- Rèn luyện thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích
- HS luyện đọc diễn cảm.:4HS đọc phân vai .(người dẫn chuyện ,chú bé đất ,chàng kỵ sỹ ,ông Hòn Dấm ).
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
Tiết 3 Toán
Chia một tổng cho một số.
I, Mục tiêu:
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
II, Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ:( 5 )
- Thực hiện tính: 48 : 2; 846 : 2
- Nhận xét.
3, Dạy học bài mới:( 30 )
a, Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số:
- Yêu cầu tính: (35 + 21) : 7 = ?
 35 : 7 + 21 : 7 = ?
- So sánh kết quả rồi nhận xét.
- Khi chia một tổng cho một số ta có thể thực hiện như thế nào?
- Cho HS nhận biết ( 35 + 21 ) : 7 là một tổng chia cho một số .
- Chia một tổng cho một số ta tính bầng mấy cách ?
3, Luyện tập:
Bài 1:
a, Tính bằng hai cách.
b, Tính bằng hai cách theo mẫu.
- Gv nêu mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu):
- Gv nêu mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài, nhận xét.
+Muốn chia một hiệu cho một số ta làm như thế nào ?
Bài 3: Bài toán 
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò:( 3 )
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện tính.
- 1HS giải bài 5 a 
- HS tính: 1HS lên bảng 
 (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- HS nêuquy tấc sgk .
- 2cách 
HS nêu yêu cầu của bài.cả lớp tính vào vở .1HS lên bảng 
C1:( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 1 
C2: ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 
 = 3 + 7 = 10.
- HS theo dõi mẫu.
- HS làm bài.
b,C1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
 C2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6
 = 42 : 6 = 7.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS theo dõi mẫu.
-2 HSlên bảng thực hiện ( tương tự phần b bài 2).
a, ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3
 ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 
 = 9 – 6 
 = 3
HS nêu .
- HS đọc yêu cầu đề bài 
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải:
 Tất cả có số nhóm học sinh là:
 ( 32 + 28) : 4 = 15 ( nhóm)
 Đáp số: 15 nhóm.
Tiết 4 Chính tả
Nghe – viết :Chiếc áo búp bê.
I, Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT (3)a/b
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập.
- Giấy A4, bút dạ làm bài tập.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ: (5 )
- Yêu cầu HS tìm và đọc 5 tiếng có âm đầu là l/n
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới: (30 )
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn học sinh nghe viết:
- Gv đọc mẫu đoạn viết: Chiếc áo búp bê.
- Nội dung của đoạn văn là gì?
- Lưu ý HS cách viết tên riêng, một số từ khó dễ viết sai, cách trình bày bài.
- Gv đọc cho HS viết bài.
- Thu một số bài, chấm, nhận xét, chữa lỗi.
b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống;
a, Tiếng bắt đầu bằng s/x?
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tìm các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài,nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: ( 5) 
Về nhà viết lại những tiếng đã viết sai trong bài .
- Chuẩn bị bài sau.
- HS viết, đọc các tiếng tìm được vào bảngcon .
- HS chú ý nghe đoạn viết.
- HS đọc lại đoạn văn.
- Nội dung: Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. một bạn nhỏ đã may cho búp bê của mình một chiếc áo với bao tình cảm yêu thương.
- HS chú ý cách viết tên riêng, viết các từ khó dễ viết sai,...
- HS chú ý nghe đọc để viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS tự chữa lỗi trong bài của mình.
- HS nêu yêu cầu:
- HS làm bài: 
Thứ tự các từ cần điền là: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, sợ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
+ Sâu, siêng năng, sung sướng,...
+ Xanh, xa, xấu, xanh biếc,...
Tiết 5 Đạo đức
Biết ơn thầy giáo, cô giáo
 (tiết 1)
I, Mục đích:
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II, Tài liêu, phương tiện:
- Sgk, các băng chữ cho hoạt động 3.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (3)
2, Kiểm tra bài cũ: (3 )
3, Dạy học bài mới:( 27 )
a, Hoạt động 1:Xử lí tình huống 
MT: HS hiểu công lao của các thầy cô giáo và phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
- Gv nêu tình huống.
- Tổ chức cho HS thảo luận.
- Kết luận:Các thầy cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
b, Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.
MT: HS biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn các thầy cô giáo.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Kết luận: Tranh 1,2,4 - đúng.
 Tranh 3 – sai
c, Hoạt động 3:thảo luận nhóm đôi.BT 2.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Kết luận: a,b,d,đ,e – Đ
4, Các hoạt động nối tiếp:
- Ghi nhớ sgk.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý tình huống.
HS thảo luận nhóm.
Trình bày cách ứng sử của mình 
- HS thảo luận nhóm.
- Chữa bài.
- HS thảo luận nhóm.
Ngày soạn: 16/11/2010
Ngày dạy : Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 Toán
Chia cho số có một chữ số
I, Mục tiêu :
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư). 
II, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2 )
2, Kiểm tra bài cũ : (5 ) 
- Quy tắc thực hiện phép chia một tổng cho một số.
3, Dạy học bài mới: (30 )
a, Giới thiệu bài :
b, Giảng bài :
.1, Trường hợp chia hết:
- Phép tính: 128472 : 6 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính.
- Lưu ý: Tính từ trái sang phải.Mỗi lần chia đều tính theo ba bước: chia, nhân, trừ nhẩm.
2, Trường hợp chia có dư:
- Phép chia: 230859 : 5 = ?
- Yêu cầu đặt tính và thực hiện chia như trường hợp chia hết.
C. Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: 
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò:( 3 ) 
- Hướng dẫn luyện thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- hát
- 3 HS nêu quy tắc phép chia một tổng cho một số.
-1HS lên bảng : (25 + 45 ) : 5 =?.
- HS nêu thành phần của phép tính 128472là số bị chia gồm 6 chữ số 
6 là số chia có 1 chữ số 
HS đặt tính và tính .
- HS ghi nhớ cách đặt tính, tính.
- HS đặt tính, rồi tính.
 HS ghi nhớ cách đặt tính, tính.
1 HS lên bảng thực hiện .Cả lớp làm vào nháp .278157 : 3 =
304968 :4 =
1HS lên bảng tóm tắt và giải 
Mỗi bể có số lit xăng là :
128610 :6 = 21435 ( lít )
Đáp số : 21435 lít 
1HS đọc yêu cầu đề bài
 Bài giải 
 Có thể xếp áo vào số hộp là 
 187250 :8 = 23406 (dư 2 )
Vâỵ có thể vào nhiều nhất 23406 hộp dư 2 cái áo
Đáp số :
Tiết 2 Luyện từ và câu
Luyện tập về câu hỏi
I, Mục tiêu:
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1) ; nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4) ; bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không ding để hỏi (BT5)
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu lời giải bài tập 1, phiếu bài tập 3,4.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2)
2, Kiểm tra bài cũ: (5 )
- Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ.
- Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Ví dụ?
- Đặt câu hỏi em dùng để tự hỏi mình.
3, Dạy học bài mới: (30 )
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Đặt câu hỏi với mỗi từ: ai, cái gì, làm gì, thế nào, vì sao, bao giờ, ở đâu.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi.
- Yêu cầu đọc các câu hỏi.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Đặt câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5:Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi?
- Chữa bài, nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò: (3 )
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS tiếp nối nhau nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
+ Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
+ Trước giờ học các em thường làm gì?
+ Bến cảng như thế nào?
+ Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
- HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi theo nhóm. - Các nhóm trình bày:
+ Ai đọc hay nhất lớp?
+ Cái gì dùng để lợp nhà?
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định các từ nghi vấn.
+ Có phải – không?
+ Phải không?
+ à?
HS nêu yêu cầu.
- HS đặt câu, nêu câu đã đặt.(mỗi em tự đặt 1 câu hỏi )
- HS nêu yêu cầu.
- Trao đổi t ... II, Các hoạt động dạy học:
1,ổn định tổ chức : (2)
2, Kiểm tra bài cũ: (5 )
- Kể lại câu chuyện theo một trong bốn đề tài của bài tập 2 tiết 26.
- Câu chuyện được mở đầu và kết thúc theo những cách nào?
3, Dạy học bài mới: (30 )
a, Giới thiệu bài:Một người hàng xóm có con mèo bị lạc . Người đó hỏi mọi người xung quanh .Người đó phải nói như thế nào để tìm được con mèo ( phải nói rõ con mèo to hay nhỏ .) Người đi tìm mèo nói như vậy tức là đã làm việc miêu tả con mèo . tiết học hôm nay .
.b, Phần nhận xét:
Bài 1: Đoạn văn sau miêu tả sự vật nào?
Bài 2: Viết vào bảng những điều em hình dung được về các sự vật trên theo lời miêu tả.
- HS kể chuyện1em 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc đoạn văn.
- Đoạn văn miêu tả cây sồi , cây cơm nguội, lạch nước.
HS nêu yêu cầu của bài.
HS làm trên phiếu 
- HS hoàn thành bảng theo mẫu.
STT
Tên sự vật
Hình dáng
Màu sắc
Chuyển động
Tiếng động
1
Cây sòi
Cao lớn 
Lá đỏ chói 
Lá rập rình ..
2
Cây cơm nguội
Lá vàng rực rỡ 
Lá rập rình lay động 
3
Lạch nước
Trườn trên những tảng đá 
Bài 3: Qua nét miêu tả trên, tác giả đã quan sát bằng những giác quan nào?
- Gv gợi ý để HS nêu được.
- Muốn miêu tả các sự vật, người viết phải làm gì?
c, Phần ghi nhớ: sgk.
d, Phần luyện tập;
Bài 1: Tìm những câu văn miêu tả trong truyện Chú đất nung?
- Nhận xét.
Bài 2: Em thích hình ảnh nào trong đoạn trích dưới đây, viết 1-2 câu văn miêu tả hình ảnh đó.
4, Củng cố, dặn dò (3 )
- Muốn miêu tả sinh động cảnh, người, sự vật trong thế giới xung quanh, các em cần chú ý quan sát, học quan sát để có những hiểu biết phong phú, có khả năng miêu tả sinh động đối tượng.
- HS tìm hiểu và nêu: bằng mắt, tai,..
- Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan.
- HS nêu ghi nhớ :3 em.
- HS đọc lại truyện.
- HS đọc các câu văn miêu tả có trong truyện.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu hình ảnh mình thích và đọc câu văn miêu tả hình ảnh đó.
- HS chú ý nghe.
Ngày soạn: 19/11/2010
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 Thể dục
Bài thể dục phát triển chung. Trò chơi:“đua ngựa.”
I, Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, phấn kẻ sân chơi.
III, Nội dung, phương pháp.
 Nội dung
Định lượng
 Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Trò chơi tự chọn.
2, Phần cơ bản:
a, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Đua ngựa.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
b, Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn bài thể dục.
- Thi đua thực hiện bài thể dục.
3, Phần kết thúc.
- Tập hợp hàng.
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung tập luyện.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
5-6 phút
13-15 phút
4-5 lần
4-5 phút
4-6 phút
- HS tập hợp hàng, điểm số báo cáo sĩ số.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- Gv tổ chức cho HS ôn bài thể dục phát triển chung.
+ HS ôn cả lớp
+ HS ôn theo tổ.
+ HS ôn cả lớp.
- HS chơi trò chơi.
HS tập hợp đội hình.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
Tiết 2 Toán
Chia một tích cho một số.
I, Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
II, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2 ) 
2 Kiểm tra bài cũ: ( 5 )
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3 Dạy học bài mới: (30 )
1, Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức
- Gv viết các biểu thức lên bảng.
- Yêu cầu HS tính.
- So sánh giá trị của các biểu thức:
(9 x15) : 3 = 9 x(15 : 3)= (9 : 3) x 15
KL:Vì 15 chia hết cho 3 , 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy 1 thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia .
2,Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- Gv ghi biểu thức lên bảng
(7 x15) : 3 và (7 : 3) x 15
- Yêu cầu học sinh tính và so sánh giá trị của biểu thức.
- Nhận xét?
- ?Khi ta chia 1 tích hai thừa số cho một số ta làm như thế nào 
3, Thực hành:
Bài 1: Tình bằng hai cách.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò: (3 )
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS nêu yêu cầu.
- HS tính giá trị các biểu thức:
(9 x15) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x(15 : 3)= 9 x 5 = 45
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
Vậy:(9 x15) : 3 = 9 x(15 : 3)= (9 : 3) x 15
- HS tính giá trị của biểu thức và nhận xét.
(7 x15) : 3 = 105 : 3 = 35
(7 : 3) x 15 có 7 không chia hết cho 3 nên ta không tính giá trị của biểu thức này.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, tính hai cách.
(8x23 ) : 4 = 184 : 4 = 46 
( 8x23):4 =(8 : 4 ) x 23 =2 x23 = 46 
( các phép tính khác tiến hành tương tự )
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS lựa chọn cách tính thuận tiện nhất để tính.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán:
Cửa hàng đã bán được số vải là:
 (5 x 30) : 5 = 30 ( m)
 Đáp số: 30 m.
Tiết 3 Tập làm văn
 Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
I, Mục tiêu
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miểu tả cái trống trường (mục III).
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cái cối xay.
- Phiếu bài tập.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ : (5 )
- Thế nào là miêu tả?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới: ( 32 )
Giới thiệu bài :
Giảng bài :
* Phần nhận xét:
Bài 1: Bài văn Cái cối tân.
- Gv giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới.
- Bài văn tả cái gì?
- Tìm phần mở bài và kết bài? mỗi phần ấy nói lên điều gì?
- Cách mở bài và kết bài đó giống và khác nhau như thế nào so với mở bài và kết bài trong văn kể chuyện?
- Phần tả cối xay tả theo trình tự như thế nào?
- Gv nói thêm về nghệ thuật miêu tả của tác giả.
Bài 2:Theo em khi tả một đồ vật ta cần tả những gì?
.2, Phần ghi nhớ:
.3, Luyện tập:
- Đoạn văn tả cái trống.
- Câu văn tả bao quát cái trống ?
- Nêu tên những bộ phận của cái trống được miêu tả?
- Tìm từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống?
- Viết thêm phần mở bài và kết bài để thành bài văn hoàn chỉnh.
- Gv đọc một số mở bài và kết bài hay đọc cho HS nghe.
3, Củng cố, dặn dò: (3 )
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc bài văn Cái cối tân.
- Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.
- HS nêu phần mở bài và kết bài
- Mở bài giới thiệu cái cối ( Mở bài trực tiếp ).
 -Kết bài nêu tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ (kết bài mở rộng )
- 
- Tả theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ.Từ ngoài vào trong . Từ phần chính đến phần phụ (cái vành ,cái áo ,hai cái tai )
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu: ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
- HS nêu ghi nhớ:2-3 em
- HS đọc đoạn văn tả cái trống.
- HS nêu câu văn tả bao quát cái trống .
- Những bộ phận của cái trống được miêu tả: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
- Từ ngữ tả hình dáng: tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn.
- Từ ngữ tả âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã.
- HS viết phần mở bài và kết bài để hoàn chỉnh bài văn.
Tiết 4 Luyện từ và câu
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
I, Mục tiêu:
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1) ; bước đầu biết dung CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III).
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài 1.
- Giấy làm bài 2.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ: ( 5 )
- Chữa bài tập tiết trước.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới: (32 )
a, Giới thiệu bài:
b, Phần nhận xét:
Bài 1: Đọc đoạn văn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú đất nung.
- Tìm câu hỏi trong đoạn văn đối thoại?
Bài 2:
- Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không chúng dùng làm gì?
- Hướng dẫn HS phân tích từng câu hỏi.
Bài 3:
- Câu hỏi: “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?” có tác dụng gì?
c, Ghi nhớ:
d, Luyện tập:
Bài 1: Các câu hỏi sau dùng để làm gì?
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi.
- Xác định tác dụng của câu hỏi trong mỗi trường hợp.
- Nhận xét.
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:
+ Tỏ thái độ khen, chê.
+ Khẳng định, phủ định.
+ Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: (3 )
- Ngoài mục đích để hỏi, câu hỏi còn được dùng với mục đích nào khác?
- Chuẩn bị bài sau.
1 em đặt câu có dùng từ nghi vấn 
- HS đọc đoạn đối thoại.
- HS xác định các câu hỏi trong đoạn đối thoại: Sao chú mày nhát thế?
 Nung ấy ạ?
 Chứ sao?
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu câu hỏi của ông Hòn Rấm.
- Các câu hỏi của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi mà dùng để chê cu Đất ( câu hỏi 1) ; dùng để khẳng định đất có thể nung trong lửa.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Câu hỏi này dùng với mục đích yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn.
- HS nêu ghi nhớ sgk.
- HS nêu yêu cầu của bài:4 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS đọc các câu hỏi đã cho.
- HS nêu mục đích của từng câu hỏi.
Câu a thể hiện yêu cầu 
Câu b , Câu hỏi thể hiện ý chê trách 
Câu c,Câu hỏi chị dùng để chê em vẽ con ngựa không giống 
Câu d ,Câu hỏi bà cụ nhờ cậy giúp đỡ .
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đặt câu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu tình huống có thể dùng câu hỏi với từng mục đích.
VD:Sao bé ngoan thế nhỉ ?
1bạn trong lớp nghịch .Em chê : Sao cậu nghịch thế ?
Tiết 5 Sinh hoạt
Nhận xét đánh giá tuần 14
I – Mục tiêu
- HS nhận ra ưu khuyết điểm của tuần học
- Phát huy những mặt tích cực đã làm được
- Khắc phục những mặt còn hạn chế
II – Nội dung
Đạo đức
HS ngoan lễ phép với thầy cô
Đoàn kết với bạn bè
Học tập
Đi học đều, đúng giờ 
Trong lớp chú ý nghe giảng.
 Học và làm bài đầy đủ
Lao động vệ sinh
 Có ý thức lao động vệ sinh cá nhân trường lớp
III – Phương hướng tuần 15
 Đi học đều, đúng giờ
 Ngoan lễ phép với thầy cô
 Có ý thức học và làm bài đầy đủ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 Tuan 14 Chuan KTKN.doc