Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Hà Văn Xuân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Hà Văn Xuân

TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, ông Hòn Đất, chú bé Đất).

Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa, đoảng, sưởi, vui vẻ ,

Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm,

*(KNS)

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135.

III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Hà Văn Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Cách ngôn : Nöôùc chaûy ñaù moøn
Thứ
Môn
Tên bài
2
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lịch sử
Chào cờ
Chú đất nung
Chia một số cho một tổng
Biết ơn thầy cô giáo 
Nhà Trần thành lập
Chào cờ sinh hoạt đầu tuần
3
Toán
Chính tả
Khoa học
LT & câu 
Âm nhạc 
Chia cho số có một chữ số
Nghe viết: Chiếc áo búp bê
Một số cách làm sạch nước
Luyện tập về câu hỏi
Dạy chuyên
4
Kể chuyện
Toán
Tập đọc
Địa lý
Kĩ thuật
Búp bê của ai?
Luyện tập
Chú đất Nung( TT)
Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ
Thêu móc xích (TT)
5
Toán
Tập làm văn
Thể dục
Khoa học
LT & câu 
Chia một số cho một tích
Thế nào là văn miêu tả
Dạy chuyên
Bảo vệ nguồn nước 
Dùng dấu hỏi vào mục đích khác 
6
Toán
Tập làm văn
Thể dục
HĐTT
Mĩ thuật
Chia một tích cho một số
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Dạy chuyên 
Thi sáng tác theo chủ đề anh bộ đội của em, ..
Dạy chuyên
Thứ Hai, ngày 28 tháng 11 năm 2011
TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG
I MỤC TIÊU BÀI HỌC
Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, ông Hòn Đất, chú bé Đất).
Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa, đoảng, sưởi, vui vẻ ,
Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm,
*(KNS)
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135. 
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 KTBC:
2 Bài mới:
* Luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. 
- Chú ý các câu văn:
+ Chắt còn một thứ đồ chơi nữa đó là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu .
- Chú bé đất nung ngạc nhiên hỏi lại:
- HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: (xem SGV)
 Tìm hiểu bài:
Những đồ chơi của Cu Chắt rất khác nhau: Một bên là chàng kị sĩ ... trên lầu son và một bên là một chú bé ... câu chuyện riêng đấy.
KN:-Xác định giá trị. -Tự nhận thức về bản thân. Thể hiện sự tự tin 
Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì? 
Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ?
Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?
Vì sao chú Đất lại ra đi ?
Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? 
Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại ?
Vì sao chú Đất quyết định trở thành Đất Nung ?
Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng? Vì sao?
 Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất. Lúc đầu chú sợ hãi ... muốn được trở thành người có ích.
 Chi tiết " nung trong lửa " tượng trưng cho điều gì ?
Ông cha ta thường nói " lửa thử vàng, gian nan thử sức " con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy biết đâu sau này chú ta sẽ làm được việc có ích cho cuộc sống.
Ý chính của đoạn cuối bài là gì?
Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện?
* Đọc diễn cảm:
- 4 HS đọc câu chuyện theo vai
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn văn và cả bài văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò:Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 Quan sát và lắng nghe.
 HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tết trung chăn trâu.
+ Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh
+ Đoạn 3: Còn một mình ... đến hết.
- HS đọc.
- Lắng nghe.
1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời.
Lắng nghe 
+ Đ1 giới thiệu các đồ chơi của Cu Chắt.
Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị Cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa.
+ Đ2: Cuộc làm quen giữa Cu Đất và hai người bột 
Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ quê
Chú bé Đất đi ra cánh đồng. .... chú gặp ông Hòn Rấm.
Ông chê chú nhát.
Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát.
Vì chú muốn được xông pha, làm được nhiều việc có ích 
Chú bé Đất hết sợ hãi. Chú rất vui vẻ, xin được nung trong bếp lửa. 
Lắng nghe.
- Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà con người phải vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích.
- Lắng nghe.
+ Đ3: Đoạn này kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành Đất nung.
 Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
4 em phân vai và tìm cách đọc 
HS luyện đọc theo nhóm HS.
3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài.
HS trả lời
TOÁN: MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU :
Biết chia một tổng cho một số (Bài tập 1).
Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính (Bài tập 2, không yêu cầu học sinh phải học thuộc các tính chất này).
GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động củ trò
1. Ổn định :
2. KTBC :
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
b) So sánh giá trị của biểu thức 
 Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 
HS tính giá trị của hai biểu thức trên 
 S2 giá trị (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7?
 Vậy ta có thể viết : 
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 
 c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số 
GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về các biểu thức trên 
 + Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào ? 
 + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 
 35 : 7 + 21 : 7 ? 
 Vì ( 35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 nên ta nói: khi thực hiện chia một tổng cho một số , nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia, ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau 
 d) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1a Bài tập yêu cầu làm gì ? 
 - GV ghi lên bảng biểu thức : ( 15 + 35 ) : 5 
 - Hãy nêu cách tính biểu thức trên. 
 GV: Vì biểu thức có dạng là tổng chia cho một số, các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia nên ta có thể thực hiện theo 2 cách như trên 
 - Nhận xét và cho điểm HS 
 Bài 1b : - Ghi biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4 
 Vì sao có thể viết là :
 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 
 GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó nhận xét và cho điểm HS 
Bài 2 GV viết ( 35 – 21 ) : 7 
Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu thức theo hai cách. 
GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia cho một số .
GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài 
GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
HS đọc yêu cầu đề bài 
HS tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. 
GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét cách làm thuận tiện. 
Nhận xét cho điểm HS. 
4. Củng cố, dặn dò :
Nhận xét tiết học. 
Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
HS nghe giới thiệu. 
HS đọc biểu thức 
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- Bằng nhau. 
- HS đọc biểu thức. 
- Có dạng một tổng chia cho một số.
- Biểu thức là tổng của hai thương 
- HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại.
 Tính giá trị của b/ thức theo 2 cách
 Có 2 cách 
 Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia.
 Lấp từng số hạng chia cho số chia rồi cộng các quả với nhau. 
- Hai HS lên bảng làm theo 2 cách. 
- HS thực hiện tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu 
- Vì áp dụng tính chất một tổng chia cho một số ta có thể viết :
12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, đổi chéo để kiểm tra bài.
- HS đọc biểu thức. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một cách, cả lớp nhận xét. 
- Lần lượt từng HS nêu và lên bảng làm bài 
+ Cách I : 
+ Cách 2 : 
- Rút ra kết luận. 
- HS đọc đề bài. 
1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở. 
- HS cả lớp.
ĐẠO ĐỨC : 	 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I MỤC TIÊU BÀI HỌC Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. (Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình).
Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
*(KNS)
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2. 
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
Hoạt động 1: 
Xử lí tình huống (SGK/20- 21)
GV nêu tình huống:
GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi 
(Bài tập 1- SGK/22)
GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm HS làm bài tập.
 Việc làm nào trong các tranh (dưới đây) thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
òNhóm 1 : Tranh 1
òNhóm 2 : Tranh 2
òNhóm 3 : Tranh 3
òNhóm 4 : Tranh 4
GV nhận xét và chia ra phương án đúng của bài tập.
+ Các tranh 1, 2, 4 : thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.
Hoạt động 3: 
*KNS : Kĩ năng thể hiện sự kính trọng lễ phép với thầy cô giáo
Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/22)
GV chia HS làm các nhóm. Mỗi nhóm lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 GV kết luận:
 Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
 Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
4. vận dụng công việc về nhà : Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học (Bài tập 4- SGK/23) – Chủ đề kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ  ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo (Bài tập 5- SGK/23)
- Một số HS thực hiện.
- HS nhận xét.
- HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
- HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn.
- Cả lớp thảo luận về cách ứng xử.
- Từng nhóm HS thảo luận.
- HS lên chữa bài tập- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Từng nhóm thảo luận ghi những việc nên làm tờ giấy nhỏ.
Từng nhóm lên dán băng chữ theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” mà nhóm mình đã thảo luận.
Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung.
- HS đọc.
- HS cả lớp thực hiện.
LỊCH SỬ:	 NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. MỤC TIÊU :
Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: 
+ Đến cuối thế kỹ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi c ... ề việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước
-Trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước
GD: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí 
Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, ..... để bảo vệ nguồn nước. Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước.
HS phát biểu.
GV nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt.
Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi. 
Chia nhóm HS đóng vai.
GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
GV nhận xét và cho điểm từng nhóm.
 3. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- 3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS quan sát, thảo luận và trả lời
2 HS đọc.
Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm.
HS lắng nghe.
HS phát biểu.
Thảo luận tìm đề tài.
 HS cả lớp thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I MỤC TIÊU Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (Nội dung ghi nhớ)
(Học sinh khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác (BT3, mục III)).Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tìn huống cụ thể (BT2, mục III). 
* (KNS)
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp phần nhận xét . Các tình huống ở BT2 viết vào những tờ giấy nhỏ .
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
2. Bài mới:
Bài 1: HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và cu Đất trong truyện " Chú Đất Nung ". Tìm câu hỏi trong đoạn văn.
Bài 2: HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi : Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không thì chúng được dùng để làm gì ? 
Câu " Sao chú mày nhát thế ? " ông Hòn Rấm hỏi với ý gì ? 
+ Câu " Chứ sao " của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì?
- Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mình chưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ chê, khen hay khẳng định, phủ định một điều gì đó.
Bài 3: HS đọc nội dung.
HS trao đổi trả lời câu hỏi. 
HS trả lời, bổ sung 
Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm gì ? 
3. Ghi nhớ : Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
KN: -Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp -Lắng nghe tích cực 
Bài 1 : HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến, bổ sung cho đến khi nào chính xác.
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 4 nhóm. Nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống.
Hoạt động nhóm.
Đại diện cho mỗi nhóm phát biểu.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài .
Yêu cầu học sinh tự làm bài
 3.Áp dụng Củng cố: Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có từ nghi vấn chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng viết. HS đứng tại chỗ trả lời.
Không phải là câu hỏi vì nó không hỏi điều mà mình chưa biết.
 Lắng nghe.
1 HS đọc cả lớp đọc thầm dùng bút chì gạch chân dưới các câu hỏi.
2 học sinh ngồi cùng bàn đọc lại các câu hỏi trao đổi và trả lời cho nhau.
Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi điều chưa biết. Chúng dùng để nói ý chê cu Đất.
Ông Hòn Rấm nói như vậy là có ý chê Cu Đất nhát.
Câu hỏi của ông hòn Rấm là câu ông muốn khẳng định: đất có thể nung trong lửa.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
+ Câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê khắng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị một điều gì đó 
1 HS đọc.
1 HS đọc tính huống, các HS khác suy nghĩ, tìm ra câu hỏi phù hợp.
1 HS đọc thành tiếng.
- Suy nghĩ tình huống.
 - Đọc tình huống của mình.
- HS lắng nghe
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011
TOÁN: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ 
I. MỤC TIÊU : Thực hiện được phép chia một tích cho một số (Bài 1, 2) GD HS tính cẩn thận khi làm thực hành
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
b) Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số: 
 * So sánh giá trị các biểu thức 
 ( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15
 - Vậy các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. 
 - HS so sánh giá trị của ba biểu thức.
 - Vậy ta có 
( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 
 * Ví dụ 2 : 
 - GV viết ( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 )
 - Các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. 
 - So sánh giá trị của các biểu thức. 
 - Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) 
 * Tính chất một tích chia cho một số 
c) Luyện tập , thực hành: 
 Bài 1 HS đọc đề bài, tự làm bài. 
 - Nhận xét bài làm của HS trên bảng. Hãy phát biểu tính chất đó 
Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
Ghi ( 25 x 36 ) : 9 
HS suy nghĩ tìm cách thuận tiện, nhất. 
Vì sao cách 2 làm thuận tiện hơn cách làm thứ nhất. 
 Bài 3 HS đọc yêu cầu của bài, tóm tắt bài toán và giải.
Ngoài cách giải trên còn có cách giải khác? 
GV yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở.
4. Củng cố, dặn dò :Nhận xét tiết học. 
Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau .
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài. 
- HS đọc các biểu thức.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài giấy nháp. 
- Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45. 
- HS đọc các biểu thức- 
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy nháp.
( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 
 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 
1 HS đọc đề bài. 
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. 
2 HS nhận xét bài làm của bạn, vừa lên bảng trả lời. 
HS nêu yêu cầu bài toán. 
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
HS trả lời
HS đọc đề toán, tóm tắt. 
HS trả lời cách giải của mình.
 HS có thể giải Cách 2
- HS cả lớp.
TẬP LÀM VĂN: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I. MỤC TIÊU: Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (Nội dung ghi nhớ). Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái tróng trường (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144 SGK 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 
b. Tìm hiểu ví dụ :
Bài 1: HS đọc đề bài.
HS đọc phần chú giải.
GV cho cả lớp quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu cối xay tre để xay lúa. 
Bài văn tả cái gì ?
Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì ? 
 Phần mở bài dùng để giới thiệu đồ vật được miêu tả. Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học? 
 Mở bài trực tiếp là như thế nào ? 
- Thế nào là kết bài mở rộng ?
+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào? 
Trong khi miêu tả cái cối tác giả đã dùng những hình ảnh so sánh, nhân hoá thật sinh động: chật như nêm cối, ... tất cả chúng nó đều cất tiếng nói ... Tác giả đã quan sát cái cối tre thật tỉ mỉ, tinh tế bằng nhiều giác quan. Nhờ sự quan sát .... bài làm cho bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động.
Bài 2 : HS đọc đề bài.
Khi tả một đồ vật cần chú ý điều gì 
3. Ghi nhớ : HS đọc phần ghi nhớ.
4. Luyện tập : HS đọc nội dung bài.
Câu văn nào tả bao quát cái trống ?
Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ?
Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống.
Hình dáng : Tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ ... rất phẳng.
- Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã ... học sinh được nghỉ.
 5. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tập ghi lại đoạn mở bài và kết bài.
2 HS lên bảng viết.
2 HS đứng tại chỗ trả lời.
HS đọc thành tiếng 
1 HS đọc chú giải.
Quan sát và lắng nghe.
Bài văn tả cối xay lúa bằng tre.
Phần mở bài : Cái cối xinh xinh .... gian nhà trong. Mở bài giới thiệu cái cối 
Phần kết bài: Cái cối ... anh đi ..." Kết bài nói tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
Lắng nghe.
Mở bài trực tiếp, kết bài mở rông trong kiểu văn kể chuyện.
- Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái gì.
 Là sự bình luận thêm về đồ vật.
 Phần thân bài tả cái cối theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong từ phần chính đến phần phụ..... cả xóm.
1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình đối với đồ vật ấy. 
2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu hỏi của bài.
- Dùng bút chì gạch câu văn tả bao quát cái trống ... âm thanh của cái trống.
- Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
Thể dục: Giáo viên chuyên dạy
 Hoạt động tập thể : Thi sáng tác theo chủ đề anh bộ đội của em,
viết thư cho bố anh chị là bộ đội đang đóng quân ở nơi xa nếu có
I/ Mục tiêu ;Qua tiết sinh hoạt :HS tổng kết được các hoạt động trong tuần nêu ra những ưu khuyết điểm chính để tìm giải pháp thích hợp.Biết sáng tác một bài thơ, một bài hát một bài hát về chủ đề anh bộ đội của em.biết viết thư cho bố, anh, chị là bộ đội đang đóng quân ở nơi xa.
II/ Hoạt động :
1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện :Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua.Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học.Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra.Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần.
Xếp loại thi đua của tổ.GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ.
2/ Sinh hoạt chủ đề :
Tổ chức cho các em thi sáng tác theo chủ đề anh bộ đội của em.Sau đó các em trình bày sáng tác của mình.Cuối cùng GV tìm hiểu xem một số em có bố mẹ, anh, chị là bộ đội.Hướng dẫn các em viết thư thăm hỏi nhân ngày quân đội nhân dân Việt Nam 22/12.Tiếp tục củng cố các hoạt động : Truy bài đầu giờ, tập thể dục, giữ gìn vệ sinh cá nhân và phòng học.
Ôn tập tốt để chuẩn bị thi kiểm tra cuối học kì I.
3/ Củng cố chủ đề :
 GV nhận xét tổng kết đánh giá toàn bộ tiết dạy.
Chuẩn bị chủ đề hôm sau trao đổi ý kiến thế nào là một đội viên hay một nhi đồng dũng cảm.
Tuyên dương khen thưởng
Mỹ thuật: Giáo viên chuyên dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 TUAN 14 CKTKN LONG GHEPdoc.doc