Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải

I. Mục tiêu:

 - Đọc rành mạch, trô chảy. Bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,gợi cảm và phân biệt người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông hòn rấm, chú bé đất).

 - Hiểu ND: chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.Trả lời được các CH trong SGK.

 - GD HS cần có tính can đảm, dũng cảm trong cuộc sống.

II. Đồ dùng học.

- Tranh minh hoạ SGK.

III. Các hoạt động dạy học.

 ND – TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s

A. Kiểm tra bài cũ.

 5’

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài.

2. Luyện đọc + Tìm hiểu bài.

a, Luyện đọc.

 15’

b,Tìm hiểu bài.

 08’

c, Đọc diễn cảm.

 10’

3. Củng cố, dặn dò.

 2’ - Đọc bài: Văn hay chữ tốt.

- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- NX- ghi điểm.

- GT chủ điểm

- GT bài và ghi đầu bài.

- Gọi 1 em đọc bài.

- HD HS chia đoạn (3 đoạn).

- Đọc theo đoạn.

+ L1: Đọc từ khó.

- HD HS đọc câu dài

+ L2: Giải nghĩa từ.

- Đọc theo cặp.

- Thi đọc

- GV đọc mẫu.

- Cho HS Đọc đoạn 1và trả lời câu hỏi:

- Câu 1: Cu chắt có những đồ chơi gì,

 Chúng khác nhau như thế nào?

- 1 Chàng kị sĩ cưỡi ngựa 1 chú bé bằng đất.

+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột.?

+ Chú bé đất nặn từ đất sét,

- Đọc đoạn 2

-Câu 2: SGK.

- Đất từ người cu đất giây bẩn hết quần áo.trong lọ thuỷ tinh.

- Đọc đoạn còn lại.

-Câu 3:SGK.

- Vì chú sợ bị ông, Hàn Rấm chê là nhát; vì chú muốn được xông pha làm những việc có ích

-Câu 4:SGK.

- Nêu ND Bài

- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn cuối ( ông Hòn Rấm Cười .).

- Đọc phân vai.

- Thi đọc trước lớp.

- Nhận xét, đánh giá.

- Nhận xét chung tiết học.

- Luyện đọc lại bài. - Chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc.

- Lắng nghe

- 1 hs khá đọc.

- Nối tiếp đọc theo đoạn.

- Thực hiện.

- 1,2 cặp thi đọc.

- Đọc thầm đoạn 1

- trả lời câu hỏi

- Đọc thầm đoạn 2. trả lời câu hỏi

- Đọc thầm đoạn còn lại.

- Hs tự nêu ý kiến.

- Nêu,

- 4HS đọc phân vai.

- Luyện đọc theo vai.

- 1 vài nhóm thi học phân vai.

-lắng nghe

 

doc 21 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 843Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14: Thứ 2 ngày 14 tháng 11 năm 2011.
Tiết 1:Chào cờ:
Tiết 3: Toán :
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
 - Biết chia 1 tổng chia cho 1 số.
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số,trong thực hành tính.
 -BT cần làm: BT1,2. HS KG BT 3.
 - GD HS tính cẩn thận trong tính toán.
II. Đồ dùng dạy học.
- Sgk, VbT, nháp.
III. Các hoạt động dạy học.
 ND – TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A. KT bài cũ:
 5’
B. Bài mới.
1- GT bài. 
2. Hướng dẫn học sinh nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số. 15’
3. Thực hành. 15’
Bài1:
Bài2:
Bài 3:KG
4. Củng cố , dặn dò.
 5’
-Gọi HS Làm BT2(75)a,b
-NX- ghi điểm.
-GT bài ghi đầu bài.
- Thực hiện tính: 
 ( 35 + 21 ) : 7
 35 : 7 + 21 : 7
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7
 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3
 =8
- S2 2 kết quả của phép tính.
- Đều bằng nhau.
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35; 7 + 21 : 7
- Nêu và nhắc lại tính chất này
Tính bằng 2 cách.
C1: Thực hiện phép tính.
C2: áp dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
a. ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
 ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
b. 18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24):6
 = 42 : 6 = 7
Tính bằng 2 cách.
C1: Thực hiện phép tính.
C2: áp dụng tính chất 1 hiệu chia cho 1 số.
a. ( 27 - 19 ): 3 = 9 : 3 = 3
 ( 27 - 18 ): 3 = 27: 3 - 18 : 3
 = 9 - 6 = 3
b. ( 64 - 32) : 8 + 32 : 8 = 4
 ( 64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8
 = 8 - 4 = 4
Giải toán.
Bài giải
Số nhóm học sinh cuả lớp 4A là:
32 : 4 = 8 ( nhóm)
Số nhóm học sinh của lớp 4B là:
28 : 4 = 7 ( nhóm)
Số nhóm học sinh của cả 2 lớp là:
8 + 7 = 15
Đáp số: 15 (nhóm)
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn bài làm bài làm BT, chuẩn bị bài sau.
-2 em làm BT
-Lớp làm vào vở
- Lắng nghe
- Làm vào nháp và bảng lớp.
1,2 HS nhắc lại
- Làm bài cá nhân.
- 2 em lên bảng làm BT
- Làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm BT
- Đọc đề, phân tích và làm bài: 
- 1 em lên bảng làm BT
- Lắng nghe
Tiết 3: Tập đọc:
CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch, trô chảy. Bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,gợi cảm và phân biệt người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông hòn rấm, chú bé đất).
 - Hiểu ND: chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.Trả lời được các CH trong SGK.
 - GD HS cần có tính can đảm, dũng cảm trong cuộc sống.
II. Đồ dùng học.
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
 ND – TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A. Kiểm tra bài cũ.
 5’
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc + Tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc.
 15’
b,Tìm hiểu bài.
 08’
c, Đọc diễn cảm.
 10’
3. Củng cố, dặn dò.
 2’
- Đọc bài: Văn hay chữ tốt.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- NX- ghi điểm.
- GT chủ điểm
- GT bài và ghi đầu bài.
- Gọi 1 em đọc bài.
- HD HS chia đoạn (3 đoạn).
- Đọc theo đoạn.
+ L1: Đọc từ khó.
- HD HS đọc câu dài
+ L2: Giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp.
- Thi đọc
- GV đọc mẫu.
- Cho HS Đọc đoạn 1và trả lời câu hỏi: 
- Câu 1: Cu chắt có những đồ chơi gì,
 Chúng khác nhau như thế nào?
- 1 Chàng kị sĩ cưỡi ngựa 1 chú bé bằng đất.
+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột..?
+ Chú bé đất nặn từ đất sét,
- Đọc đoạn 2
-Câu 2: SGK. 
- Đất từ người cu đất giây bẩn hết quần áo...trong lọ thuỷ tinh.
- Đọc đoạn còn lại.
-Câu 3:SGK.
- Vì chú sợ bị ông, Hàn Rấm chê là nhát; vì chú muốn được xông pha làm những việc có ích
-Câu 4:SGK.
- Nêu ND Bài
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn cuối ( ông Hòn Rấm Cười.).
- Đọc phân vai.
- Thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét chung tiết học.
- Luyện đọc lại bài. - Chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Lắng nghe
- 1 hs khá đọc.
- Nối tiếp đọc theo đoạn.
- Thực hiện.
- 1,2 cặp thi đọc.
- Đọc thầm đoạn 1
- trả lời câu hỏi
- Đọc thầm đoạn 2. trả lời câu hỏi
- Đọc thầm đoạn còn lại.
- Hs tự nêu ý kiến.
- Nêu,
- 4HS đọc phân vai.
- Luyện đọc theo vai.
- 1 vài nhóm thi học phân vai.
-lắng nghe
Tiết 1: luyện toán:
 LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số
 - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
 - Biết công thức tính(bằng chữ).
II- Các hoạt động dạy học:
 1 - vào bài.
 GV chia lớp ra thành các nhóm.
 a, Nhóm 1: HS yếu:
 GV giao cho các em làm BT 1(74).
HS làm bài GV nhận xét và sửa chữa.
 435 x 300 = 130500 327 x 42 = 13734 436 x 304 = 132544
 b, Nhóm 2: HS TB:
GV giao cho các em làm BT 2(74).
HS làm bài GV nhận xét và sửa chữa.
 VD.
 a, 85 x 11x 305 = 935 x 305 b, 85 x 11 + 305 = 935 + 305
 = 285175 = 1240
c, Nhóm 3 HS K,G.
GV giao cho các em làm BT (73).
HS làm bài GV nhận xét và sửa chữa.
 VD. 
 a, 214 x 13 + 214 x 17 = 214 x (13 + 17) b, 58 x 635 - 48 x 635 = (58-48) x 635
 = 214 x 30 = 10 x 635
 = 6420 = 6350 
 2 - Củng cố dặn dò:
 GV nhắc lại bài về nhà làm lại các BT(VBT).
 Buổi sáng : Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2011.
Tiết 3: Toán :
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu.
 - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết,chia có dư).
 - BT cần làm: Bài 1(dòng 1,2), Bài 2. HS KG. BT 3.
 - GD HS rèn tính cẩn thận yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
 ND – TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A. KT bài cũ. 5’
B. Bài mới.
1- GT bài. 
2. Trường hợp chia hết.
 5’
3. Trường hợp chia có dư. 5’
4. Thực hành. 20’
Bài1:
Bài2:
Bài 3. KG.
5. Củng cố, dặn dò.
 5’
-Gọi HS làm BT1(T76,a) 
-NX – Ghi điểm.
- GT bài và ghi đầu bài
- Đặt tính, rồi tính.
 128472 : 6 = ?
+ Đặt tính.
+ Tính từ trái sang phải.
+ Mỗi lần chia theo 3 bước:
 Chia, nhân, trừ nhẩm.
 128472	6
 08	21412
 24
 07
 12
 0
- Đặt tính rồi tính
 230859 : 5 = ?
+ Đặt tính.
+ Tính từ trái sang phải.
230859	 5
 30	46171
 08
 35
 09
 4
+ Số dư bé hơn số chia.
Đặt tính rồi tính.
 + Đặt tính.
 + Nêu các bước thực hiện
278157 3	 158735 3
 08	 92719	 08	 52911 
 21	 27
 05	 03 
 27 05
 0 2
Giải toán 
Tóm tắt
6 bể: 128610 l
1 bể:.l xăng?
B3: Giải toán
Tóm tắt
1 hộp: 8 áo
187250 áo: ..hộp, thừa 
Cái áo:?
Bài giải
Số l xăng ở mỗi bể là:
128610 : 6 = 21435 (l)
ĐS = 21435 l xăng.
 - Đọc đề, phân tích và làm bài.
Bài giải
 Thực hiện phép chia ta có: 
 18 + 250 : 8 = 23406 ( dư 2)
Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo.
 ĐS : 23406 hộp và thừa 2 áo
- Nhận xét chung tiết học
- Ôn và làm lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
-2 em làm BT.
-Lắng nghe
- Làm vào nháp 
HS đặt tính rồi tính
Nhận xét
- Làm vào nháp
2 em lên bảng làm BT
- Đọc đề, phân tích và làm bài
- 1 em lên bảng làm bài
1 em lên bảng làm bài
NX.
- lắng nghe
Tiết 4: Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI.
I. Mục tiêu.
 - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2,3,4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi(BT5).
 -GD HS: Biết sử dụng câu hỏi đúng mục đích khi nói, khi viết.
II. Đồ dùng dạy học.
- VBT.
III. Các hoạt động dạy học.
 ND – TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A. Kiểm tra bài cũ.
 5’
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập. 30’
Bài1:
Bài2:
Bài3:
Bài4:
Bài5:
3. Củng cố, dặn dò.
 5’
- Câu hỏi dùng để làm gì.
- Nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào.
- Cho VD về 1 câu hỏi tự hỏi mình.
- GT bài và ghi đầu bài.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Nêu các từ in đậm trong mỗi câu.
- Đặt câu hỏi.
- Hăng hái nhất và khoẻ nhưng là ai?
a. Báo cần trục.
- Trước giờ học các em thường làm gì?
b. Ôn bài cũ.
- Bến cảng như thế nào?
c. Lúc nào cũng đông vui.
- Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? 
d. Ngoài chân đê.
- Đặt câu với các từ;
- Làm việc theo nhóm
- Trình bày trước lớp.
VD: Ai đọc hay nhất lớp?
 Cái gì dùng để viết?
 Buổi tối bạn làm gì?
- Tìm từ nghi vấn.
- Gạch chân dưới từ ghi vấn trong mỗi câu hỏi.
a. Có phải - không? 
b. Phải không?
c. à?
-Đặt câu
- Đọc câu của mình
VD: Có phải bạn là sơn không?
Bạn được 9 điểm, phải không?
 Bạn thích vẽ à?
Tìm câu không phải là câu hỏi.
- Nhắc lại nội dung nghi nhớ bài 26.
- Trao đổi và làm bài theo cặp.
- Câu a, d là câu hỏi.
- Câu b, c, e, không phải là câu hỏi không được dùng dấu chấm hỏi.
a. Hỏi bạn đều chưa biết.
b. Nêu ý kiến của người nói.
c. Nêu đề nghị.
d. Hỏi bạn điều chưa biết.
e. Nêu đề nghị.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau
- Trả lời các câu hỏi.
- Dùng để hỏi về những điều chưa biết.
- Lắng nghe
- Làm BT vào vở, phát biểu ý kiến.
- Học sinh tự nêu.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm việc theo nhóm
- Trình bày trước lớp.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Thi đua nhóm nào đặt được những câu hỏi hay và đúng nhất.
- Đọc các câu, nêu từ nghi vấn.
- Làm bài cá nhân.
- Nêu yêu cầu của bài
- 2,3 học sinh nhắc lại.
- Trao đổi và làm bài theo cặp.
- lắng nghe
 Buổi sáng: Thứ 4 ngày 16 tháng 11 năm 2011:
 Tiết 1: Tập đọc:
 CHÚ ĐẤT NUNG ( TIẾP)
I. Mục tiêu.
 - Đọc rành mạch, trôi chảy, Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kểvới lời nhân vật(chàng kị sĩ,nàng công chúa, chú đất nung).
 - Hiểu ND: Chú đất nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích,cứu sống được người khác.(trả lời được các CH 1,2,4 trong SGK). HS KG Trả lời được câu hỏi 3 SGK.
 - GD HS trong cuộc sống cần rèn luyện bản thân để trở thành người hữu ích.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
 ND – TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A. Kiến thức bài cũ.
 5’
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2.Luyện đọc, Tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc.
 15’
b,Tìm hiểu bài.
 08’
c, Đọc diễn cảm.
 10’
3. Củng cố dặn dò.
 2’
- Đọc bài: Chú đất nung ( T1)
- Trả lời cầu hỏi
- NX – ghi điểm.
- GT bài ghi đầu bài 
- Gọi 1 HS đọc bài
- Chia đoạn ( 4 đoạn).
- Đọc theo đoạn.GV hướng dẫn đọc.
+ L1: Tìm và Luyện đọc từ khó.
+ L2: Giải nghĩa từ
- HD HS đọc câu dài
 - Đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Đọc đoạn 1,2
Câu1(SGK).
- Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh.nhũn cả chân tay.
-Đọc đoạn 3, 4
-Câu 2(SGK).
- Đất nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.
- Câu 3(SGK).
- Vì đất nung  ... 
 Hoạt động của h/s
A. KT bài cũ: 5’
B. Bài mới:
1. GT bài: 
2. Phần nhận xét:
 15’
Bài1(T142):
Bài 2(T142 
Bài3(T142):
3. Ghi nhớ:
4. Luyện tập: 15’
 Bài1(T142): 
Bài2(T142) : 
Bài 3(T 142) : 
3. Củng cố - dặn dò: 5’
- 2 HS làm lại Bt 1,5 mỗi em làm một bài.
NX- ghi điểm
- Câu hỏi dùng để làm gì? Câu hỏi dùng để hỏi những điều mình chưa biết.
- Ngoài mục đích trên thì câu hỏi còn dùng vào mục đích gì?Thầy cùng các em cùng tìm hiểu bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
 Nêu y/c?
- Trong đoạn văn trên câu nào là câu hỏi? 
- Sao chú mày nhát thế?
- Nung ấy ạ? 
- Chứ sao?
- Gv yêu cầu
- Câu hỏi của ông Hòn Rấm: " Sao chú mày nhát thế? " có dùng để hỏi về điều gì chưa biết không? 
- Không dùng để hỏi về điều mình chưa biết. Vì ônh Hòn Rấm biết Cu Đất nhát. 
- Câu " Sao chú mày nhát thế? "ông Hòn Rấm hỏi với ý gì?
- ...chê Cu Đất
- ...không dùng để hỏi
- Câu " Chớ sao? " của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì Không? Vậy câu hỏi này có tác dụnh gì?
- Câu hỏi này có TD khẳng định đất có thể nung trong lửa
- Gv chốt :
 - Gọi HS trả lời
- Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì?
- HS lấy VD về yêu cầu mong muốn.
- Ngoài TD dùng để hỏi những điều mình chưa biết câu hỏi còn có tác dụng gì?
- Câu hỏi ấy không dùng để hỏi mà y/c các cháu hãy nói nhỏ hơn.
- Ngoài TD để hỏi , câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê, khẳng định, phủ định hay y/c, đề nghị một điều gì đó
HS đọc ghi nhớ
 Nêu y/c?
- Gv dán 4 băng giấy ghi câu hỏi HS viết các câu trả lời bên cạnh.
a. Yêu cầu
b. Chê trách
c. Chê
d. Nhờ cậy
a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt chúng mình cùng nói chuyện được không?
b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
c. Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai.Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ/
d. Chơi diều cũng thích chứ?
- Nêu y/c?
- Mỗi HS chỉ có thể chỉ nêu một tình huống.
- Gv nhận xét
 Ngoài Td để hỏi những diều chưa biết. Câu hỏi còn có TD gì?
- Nhận xét. BTVN: Làm bài tập 3 phần còn lại.
- 2 HS làm lại Bt
Lắng nghe
- 1HS nêu
- 1 HS đọc đoạn đối thoại, lớp ĐT
- 1 HS nêu 
- Suy nghĩ, PT 2 câu hỏi của ông hòn rấm.
- 1 HS đọc bài tập, lớp ĐT
- TL theo cặp 
- HS nêu, NX bổ sung.
2,3 em đọc Ghi nhớ
- 4 HS nối tiếp đọc 4 y/c
- Đọc thầm từng câu hỏi và trả lời.
- 4 HS lên bảng.
- 4HS nối tiếp đọc 4 y/c
- Đọc thầm , làm việc nhóm 4.
- Đọc bài tập, NX, Bổ sung- Suy nghĩ làm bài
- nối tiếp nhau phát biểu
- Nx
- Lắng nghe
Tiết 4: Chính tả:( Nghe-đọc )
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. Mục tiêu:
 - Nghe – viết đúng bài chính tả;trình bày đúng bài văn ngắn.
 - Làm đúng BT2 a/b,hoặc BT 3 a/b,BTCT do GV soạn.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi viết, ngồi viết đúng tư thế.
II. Hoạt động dạy học
 ND – TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
 5’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (3’)
2. h/d nghe- viết
 20’
3.Hoạt động làm bài tập chính tả. 
10’
4. củng cố - dặn dò
 2’
- Gọi 2 h/s lên bảng GV đọc cho viết và yêu cầu lớp viết bảng con: lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần.
- Nhận xét – chữa bài
- Giới thiệu và ghi đầu bài
- Đọc đoạn văn chiếc áo búp bê
Hỏi: ND đoạn văn nói lên điều gì? (tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê với biết bao tình cảm yêu thương.)
- yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn văn (Nhắc các em chú ý tên riêng cần viết hoa và những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày bài văn.)
- Yêu cầu h/s gấp sgk – gv đọc từng câu cho h/s viết bài.
- đọc cho h/s soát bài, chữa lời.
- Thu 10 bài chấm điểm – nhận xét bài viết của các em.
- Bài tập 2. yêu cầu h/s làm bài 2a vào vở bài tập.
- Cho h/s nêu kết quả bài làm của mình.Nhận xét chữa bài a, xinh xinh, trong xóm xúm xít – màu xanh – ngôi sao- khẩu súng sờ–“ Xinh nhỉ”-nó sợ.
Nhận xét giờ học, dặn làm bài 3 ở nhà. Nhiều em viết chưa đạt sai nhiều cần về nhà viết lại.
- Viết bài
- Nghe
- Nghe – theo dõi
- Trả lời
- Đọc thầm bài văn
- Gấp sách giáo khoa viết bài
- soát bài
- Thu vở
- Làm bài
- nêu kết quả bài.
- Lắng nghe
 	Thứ 6 ngày 18 tháng 11 năm 2011.
 Tiết 1: Toán:
 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ.
 I. Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép chia một tích cho một số. 
 - BT cần làm: BT1,2:HS KG: BT3:
 - Thái độ: Rèn tính cẩn thận yêu thích môn học.
II. Các HĐ dạy - học: 
 ND – TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động củah/s
A. Kiểm tra bài cũ:
 3”
B. Bài mới: 15
1. GT bài.
2. Tínhvà S2 giá trị của 3 BT( trường hợp cả 2 TS đều chia hết cho số chia)
3. Tính và so sánh giá trị của 2 BT (trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia)
3. Thực hành: 20”
Bài1(T79) :
Bài2(T 79):
Bài3:K,G.(T79): 
4.Củng cố - dặn dò:
 2”
- Khi chia một số cho một tích hai thừa số ta làm thế nào?
GT bài và ghi đầu bài
(9 x15) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
9 : 3 x 15 = 3 x 15 = 45
Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = 9 : 3 x 15
Vì 15 chia hết cho 3 , 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Tính So sánh giá trị của 2 BT
 (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
 7 x ( 15 : 3) = 7 x 5 = 35
( 7 : 3 ) x 15 không tính được vì 7 không chia hết cho 3. 
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau
 Qua hai VD trên em rút ra kết luận gì?
- Khi chia một tích hai thừa số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết) , rồi nhân kết quả với thừa số kia. 
Công thức TQ:
 ( a x b): c = a x (b : c) = a : c x b
- Nêu y/c ? - Tính bằng 2 cách
 C1: Nhân trước, chia sau
C2 : Chia trước, nhân sau
* Lưu ý : C2 chỉ t/ hiện được khi ít nhất 1 TS chia hết cho số chia.
a. ( 8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
 ( 8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46 
b. (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60
 (15 x 24) : 6 = 15 x ( 24 : 6 ) = 15 x 4 = 60
-Nêu y/c?
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
9 25 x 36): 9 = 25 x( 36 : 9) 
 = 25 x 4 = 100
Cho HS đọc đề bài, PT đề, nêu kế hoạch giải
 Tóm tắt:
 5 tấm vải: 1 tấm : 30m 
Bán: số vải
Giải:
Số mét vải cửa hàng có là:
30 x 5 = 150(m)
 Cửa hàng đã bán số mét vải là:
150 : 5 = 30 (m)
Đ/ S: 30 mét vải
-NX-Chấm bài
Khi chia một tích cho một số em làm thế nào?
- NX giờ học.Về nhà làm BT (VBT).
1,2 em nhắc lại
Lắng nghe
- Lớp làm nháp,1 HS lên bảng.
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp
- HS nhắc lại
- Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng
1 em lên bảng làm BT, Lớp làm vào vở
- HS đọc đề bài, 
1 em lên bảng 
- Lắng nghe
Tiết 3: Kể chuyện:
BÚP BÊ CỦA AI.
I. Mục tiêu.
 - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranhminh hoạ BT1,bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước(BT3).
 - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện; phải biết yêu qúy đồ chơi.
 - Thái độ: Cần biết yêu qúy ,gìn giữ đồ chơi.
II. Đồ dùng daỵ học.
- Một chú búp bê
III. Các hoạt động dạy học.
 ND – TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A. Kiểm tra bài cũ.
 5’
B. Bài mới.
a. Giới thiệu câu chuyện 1”
b. Giáo viên kể chuyện. 10’
c. HDHS Thực hiện các yêu cầu. 20’
3. Củng cố, dặn dò.
 4”
- Kể lại câu chuyện em đã chứng kiến và tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
GV GT và ghi đầu bài
L1: Giáo viên kể 
 L2: Vừa kể vừa chỉ tranh.
GV kể lần 3.
-B1: Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh( 1 câu/1 tranh).
- Quan sát tranh, tìm các lời thuyết minh cho mỗi tranh.
- Học sinh nêu ý kiến. 
- Đọc 6 lời thuyết minh cho 6 tranh
VD. Tranh 1. Búp bê bỏ quyên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác.
Tranh 2. Mùa đông không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc.
Tranh 3. Đêm tối búp bê bỏ cô chủ đi ra phố
 -B2: Kể lại câu chuyện bằng lời kể Búp Bê.
- Xưng: Tôi, tớ , mình, em.
- Thực hành.
- Thi kể trước lớp.
- Đại diện nhóm thi kể.
- Nhận xét bình chọn bạn kể hay.
-B3: Kể Phần kết của câu chuyện với tình huống mở.
- Thi kể phần kết.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay
- Nhận xét chung tiết học.
- Tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh kể chuyện.
- Nêu ý nghĩa của chuyện.
-Lắng nghe
- Học sinh theo dõi lời kể và xem tranh minh hoạ.
- Nêu yêu cầu của bài
- Đọc yêu cầu của bài.
- 1 học sinh kể mẫu đoạn đầu.
- Từng cặp thực hành kể chuỵên
- Nêu yêu cầu của bài.
-3,4 học sinh thi kể.
- Lắng nghe
 Tiết 2: Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật,các kiểu mở bài kết bài trình tự miêu tả trong phần thân bài(ND ghi nhớ).
 - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài,kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường(mụcIII).
- GD HS: Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị 
	Vở bài tập 
II. Hoạt động dạy học
 ND – TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của h/s
A. Kiểm tra.
 5’
B. Bài mới.33”
1. Giới thiệu bài.(3’)
2. Phần nhận xét. 20’
Bài 1
Bài tập 2
3. Phần ghi nhớ.2’
4. Phần luyện tập
 10’
5. Củng cố – dặn dò:
 2”
- Gọi h/s nhắc lại ND ghi nhớ tiết tập làm văn trước
Nhận xét – ghi điểm
- Giới thiệu bài và ghi đầu bài
- Gọi 2 h/s nối tiếp nhau đọc bài “Cái cối tân”( giải nghĩa áo cối..)
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ (cái cối).
- yêu cầu h/s đọc thầm lại bài văn thảo luận và trả lời câu hỏi a, b, c
1a: Bài văn tả cái gì? ( cối xay gạo bằng tre)
1b: các phần mở bài và kết bài trong bài văn “Cái cối tân” phần ấy nói điều gì?
- mb: gt cái cối (đồ vật được miêu tả)
- kết bài: Nêu kết quả của bài (t/c thân thiết giữa các đồ vật nhà với bạn nhỏ)
1c: ( Các phần mở bài, kết bài đó giống các kiểu mbt trực tiếp, kết bài mở rộng ( văn kc )
- Phần mb: gt ngay đồ vật sẽ tả là các cối tân ( mbt tiếp)
- Phần kết bài: Bình luận thêm(kết bài mở rộng)
- yêu cầu h/s học sinh đọc thầm bài, dựa vào kết quả bài 1 và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Nhận xét - chốt lại
- Gọi 2 em đọc thầm ghi nhớ 
- Gọi 2 h/s nối tiếp nhau đọc y/c bài tập
- Yêu cầu h/s đọc thầm đoạn thân bài tả cái trống.
- yêu cầu suy nghĩ làm bài và chữa bài
Nhận xét - chữa bài
Câu a: Câu văn tả bao quát cái trống 
Câu b: Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả ( mình trống – ngang lưng trống – hai đầu trống.
Câu c: Những từ ngữ tả hình dáng - âm thanh của trống.
Cd: Yêu cầu h/s làm bài và chữa bài
VD: MBTT: Những ngày đầu cấp sách đến trường, có 1 đồ vật gây cho tôi ấn tượng thích thứ nhất, đó là chiếc trống trường
- Củng cố lại nội dung bài, dặn h/s học bài và làm lại bài tập ở nhà.
2 em nhắc lại
- Nghe
- Quan sát
- T luận và trả lời miệng
- trả lời
- trả lời
- Đọc
- Đọc
- Làm bài chữa bài
Lắng nghe
Tiết 5: Sinh hoạt.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 14.doc