Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Phạm Thị Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Phạm Thị Hương

Tiết 4:Toán: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ

I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:

 - Giúp học sinh:

 - Nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số, tự phát hiện t/c 1 hiệu chia cho 1 số ( thông qua bài tập).

 - Tập vận dụng tính chất nêu trên để thực hành tính

II./ Chuẩn bị

+ GV: Bảng phụ

+ HS: Đồ dùng học toán.

III./ Hoạt động dạy - học

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 263Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Phạm Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thực hiện từ 23 tháng 11 đến 27 tháng 11 năm 2009
 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Sáng
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Lịch sử (Đ/ c mai mơ dạy)
Tiết 3: Tập đọc: CHú ĐấT NUNG
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm và đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
 - Hiểu từ ngữ trong truyện.
 - Hiểu người dẫn truyện: Chú bé rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II./ Chuẩn bị
+ GV:	 Bảng phụ chép đoạn đọc diễn cảm.
+ HS: Đọc bài trước.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
- Đọc bài: Văn hay chữ tốt.
- Nhận xét
2. Bài mới: 30’
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn tim hiểu bài
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc + Tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Đọc theo đoạn.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
+ L1: Đọc từ khó.
+ L2: Giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp.
* Tìm hiểu bài.
Câu 1:
- Đọc đoạn 1: 
? Chúng khác nhau như thế nào.
- Đọc đoạn 2
Câu 2:
- Đọc đoạn còn lại.
Câu 3:
-> Giải thích ý nào là đúng nhất ( ý2).
Câu 4:
* Đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn cuối ( ông Hòn Rấm Cười.).
- Đọc phân vai.
- Thi đọc trước lớp.
-> Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò. 2’
- Luyện đọc lại bài.
- Nhận xét chung tiết học.
-> 2 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét
- Chia đoạn 
- Nối tiếp đọc theo đoạn.
- Tạo cặp, đọc đoạn từng cặp
-> 1,2 học sinh đọc cả bài.
- Đọc thầm đoạn 1
- Nối tiếp đọc theo đoạn.
+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột..
+ Chú bé đất nặn từ đất sét,
- Đọc thầm đoạn 2.
-> Đất từ người Cu Đất giây bẩn hết quần áo..trong lọ thuỷ tinh.
-> Vì chú sợ bị ông Hàn Rấm chê là nhát; vì chú muốn được xông pha làm những việc có ích.
-> Học sinh tự nêu ý kiến.
-> 4 học sinh đọc phân vai.
- Luyện đọc theo vai.
-> 1 vài nhóm thi học phân vai.
- Đọc thầm đoạn còn lại.
- Nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
 .
.
Tiết 4:Toán: chia một tổng cho một số
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Giúp học sinh: 
 - Nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số, tự phát hiện t/c 1 hiệu chia cho 1 số ( thông qua bài tập).
 - Tập vận dụng tính chất nêu trên để thực hành tính 
II./ Chuẩn bị
+ GV:	 Bảng phụ
+ HS: 	 Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A)Kiểm tra bài cũ3’
- Đặt tính rồi tính:
246 x 432 1042 x 235
- Nhận xét
B)Bài mới: 30’
1. Hướng dẫn học sinh nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
- Thực hiện tính và so sánh kết quả của 2 phép tính:
35 : 7 + 21 : 7
(35 + 21) : 7
? S2 2 kết quả của phép tính.
? Nêu và nhắc lại tính chất này
 ( 35 + 21 ) : 7
- Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: Tính bằng 2 cách.
 C1: Thực hiện phép tính.
 C2: áp dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
Bài 2: Tính bằng 2 cách.
C1: Thực hiện phép tính.
C2: áp dụng tính chất 1 hiệu chia cho 1 số
Bài 3: Giải toán.
3. Củng cố căn, dặn dò: 2’
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn bài làm bài, 
- 2 HS lên bảng , lớp bảng tay
- Nhận xét
Làm vào nháp và bảng lớp.
- ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7
 = 8 
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3
 = 8
-> Đều bằng nhau.
-> 1 tổng chia cho một số.
- HS đọc biẻu thức
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35: 7 + 21 : 7
- HS nghe GV nêu tính chất sau đó nêu lại
Làm bài cá nhân.
a. ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
 ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
- Làm bài vào vở.
 a. ( 27 - 18 ): 3 = 9 : 3 = 3
( 27 - 18 ): 3 = 27: 3 - 18 : 3
 = 9 – 6 = 3
- Đọc đề, phân tích và làm bài: 
 Bài giải
Số nhóm học sinh cuả lớp 4A là:
 32 : 4 = 8 ( nhóm)
 Số nhóm học sinh của lớp 4B là:
 28 : 4 = 7 ( nhóm)
Số nhóm học sinh của cả 2 lớp là: 
 8 + 7 = 15 (nhóm)
 Đáp số: 15 nhóm
- Nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
 .
.
Thứ ba ngày 24 tháng 11năm 2009
Sáng
Tiết 1: Thể dục GV chuyên
Tiết 2: Chính tả: CHIếC áO BúP BÊ
I./ Mụctiêu: Giúp học sinh:
 - Học sinh nghe cô giáo đọc - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn chiếc áo búp bê.
 - Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: x/s hoặc ất / ăc.
II./ Chuẩn bị
+ GV:	Chép sẵn bài tập 2a vào bảng phụ.
+ HS: 	VBT
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
? Tìm 5 tiếng có âm đầu l/n
- 2 HS lên bản , lớp nháp
- Nhận xét
2. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh nghe viết.
? Nêu tên riêng có tên bài.
- Chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
? Nêu nội dung đoạn văn.
- GV đọc đoạn: Chiếc áo búp bê.
- GV đọc từng câu ngắn.
- Giáo viên đọc toàn bài 
-> Nhận xét, chấm 1 số bài.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 2.
a. s hay x
b. ât hay âc
Bài 3: Thi tìm các tính từ.
a. Chứa tiếng bắt đầu - s/x 
b. Chứa tiếng có vần ât/ âc
* Nhận xét, bình chọn.
C). Củng cố, dặn dò. 2’
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và luyện viết lại bài
- Viết vào nháp.
-> Long lanh, lung linh, lơ là
-> Nao núng, nung nấu, nợ nần
-> 2 học sinh đọc lại.
- Bé Ly, Chị Khánh.
-> Tả chiếc áo búp bê xinh xắntình cảm yêu thương.
-> Viết vào vở ( ghi chú cách trình bày và tư thế ngồi viết).
- Đổi bài soát lỗi.
- Làm bài cá nhân.
-> Xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, sợ.
-> Lất, Đất, nhấc, bật, rất, bậc lật, khấc, bậc.
-> Lấc cấc, Xấc láo.
-> Sâu, sành sỏi, sáng suốt
-> Xanh, xanh mướt, xa xôi
-> Thật thà, vất vả, Tất bật
- Thi nhanh giữa các nhóm
- Nghe 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
 .
.
Tiết 3: Luyện từ và câu: LUYệN TậP Về CÂU HỏI
 I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Luyện tập nhận biết 1 số từ nghi vẫn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
- Bước đầu nhận biết 1 dạng câu có từ nghi vẫn nhưng không dùng để hỏi.
II./ Chuẩn bị
+ GV:	 Bảng phụ viết sẵn bài tập.
+ HS: 	VBT.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A) Kiểm tra bài cũ. 3’
? Nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào?
? Cho VD về 1 câu hỏi tự hỏi mình.
B)Bài mới. 30’
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Đặt câu hỏi.
a. Bác cần trục
b. Ôn bài cũ.
c. Lúc nào cũng đông vui.
- Trình bày trước lớp.
d. Ngoài chân đê.
Bài 2: Đặt câu với các từ nghi vấn cho trước
- Làm việc theo nhóm
Bài3: Tìm từ nghi vấn.
- Đọc câu của mình
Bài 4: Đặt câu
- Gạch chân dưới từ ghi vấn trong mỗi câu hỏi.
Bài 5: Tìm câu không phải là câu hỏi.
- Nhắc lại nội dung nghi nhớ bài 26.
- Trao đổi và làm bài theo cặp.
- Ôn và xem lại bài
 Câu b, c, e, không phải là câu hỏi không được dùng dấu chấm hỏi.
C). Củng cố, dặn dò: 2’
- Nhận xét chung tiết học.
 -Dặn cbi bài sau
- Trả lời các câu hỏi.
- Dùng để hỏi về những điều chưa biết
- HS nêu VD
- Nêu yêu cầu của bài.
- Nêu các từ in đậm trong mỗi câu.
-> Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ?
-> Trước gìơ học, các em thường làm gì?.
-> Bến cảng như thế nào?
-> Bọn trẻ xóm em hay thả đều ở đâu? 
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc các câu, nêu từ nghi vấn.
VD: Ai đọc hay nhất lớp?
 Cái gì dùng để viết?
 Buổi tối bạn làm gì?
- Thi đua nhóm nào đạt được những câu hỏi hay và đúng nhất.
a. Có phải - không? 
b. Phải không?
c. à?
- Làm bài cá nhân.
VD: Có phải bạn là Sơn không?
 Bạn được 9 điểm, phải không?
- Nêu yêu cầu của bài.
-> 2,3 học sinh nhắc lại.
a. Hỏi bạn đều chưa biết.
b. Nêu ý kiến của người nói.
 Bạn thích vẽ à?
c. Nêu đề nghị.
d. Hỏi bạn điều chưa biết.
e. Nêu đề nghị.
- Nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
 .
.
Tiết 4: Toán: CHIA CHO Số Có MộT CHữ Số
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Giúp học sinh rèn kỹ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
- Làm được các bài tập có liên quan.
II./ Chuẩn bị
+ GV:	 Bảng phụ
+ HS: 	 Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A)KTbài cũ :3’
- Tính bằng hai cách:
(248 + 524) : 4 
B)Bài mới: 30’
1.Giơi thiệu bài
2. HD thực hiện phép chia
a.Trường hợp chia hết.
- Đặt tính, rồi tính.
 128472 : 6
+ Đặt tính.
+ Tính từ trái sang phải.
+ Mỗi lần chia theo 3 bước:
 Chia, nhân, trừ nhẩm.
b.Trường hợp chia có dư.
- Đặt tính rồi tính
 230859 : 5
+ Đặt tính.
+ Tính từ trái sang phải.
+ Số dư bé hơn số chia
2.Thực hành.
Bài1: Đặt tính rồi tính.
 + Đặt tính.
 + Nêu các bước thực hiện
 - Gọi HS lên bảng , lớp làm bảng tay
 - Chữa bài, nhận xét
Bài 2: Giải toán
Tóm tắt
6 bể: 128610 l
1 bể:.l xăng?
Bài 3: Giải toán
Tóm tắt
 187250 áo: 8 hộp, 
 Thừa  cái áo:?
C). Củng cố, dặn dò. 2’
 - Nhận xét chung 
 - Ôn và làm lại bài
 - Chuẩn bị tiết sau
- Hai HS lên bảng , lớp nháp
- Nhận xét
- Làm vào nháp 
128472	6
 08
 24	21412
 07
 12
 0
- Làm vào nháp
230859	 5
 30	46171
 08
 35
 09
 4
278157 3	 
 08	 92719	 	 
 21	 
 05	
 27	 
 0
- Đọc đề, phân tích và làm bài
 Bài giải
Mỗi bể có số l xăng là:
 128610 : 6 = 21435 (l) 
 ĐS : 21435 l xăng.
 Đọc đề, phân tích và làm bài.
 Bài giải
 Thực hiện phép chia ta có: 
187 250 : 8 = 23406 ( dư 2)
Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo.
 ĐS : 23406 hộp và thừa 2 áo
- Nghe
 Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
 .
.
Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009
Sáng
Tiết 1: Thể dục GV chuyên
Tiết 2: Kể chuyện: BúP BÊ CủA AI ?
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Rèn kĩ năng nói:
 + Nghe cô giáo kể câu chuyện Búp bê của ai? nhớ đựơc câu chuyện, nói đúng lời thuýêt minh cho từng tranh minh hoạ..
 + Hiểu truyện. Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết.
 - Rèn kĩ năng nghe: 
II./ Chuẩn bị
+ GV:	Bảng phụ viết gợi ý B.
+ HS: 	SGK.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A). Kiểm tra bài cũ. 3’
 Kể lại câu chuyện em đã chứng kiến và tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
- Nhận xét, cho điểm
B). Bài mới: 30’
a. Giới thiệu câu chuyện
b. Giáo viên kể chuyện
 L1: Giáo viên kể 
 L2: Vừa kể vừa chỉ tranh.
c. Thực hành các yêu cầu.
Bài1: Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh (1 câu/1 tranh).
Bài 2: Kể lại câu chuyện bằng lời kể Búp Bê.
- Xưng: Tôi, tớ , mình, em.
- Học sinh nêu ý kiến.
Bài 3: Kể phần kết của câu chuyện với tình huống mở.
- Thực hành.
- Thi kể trước lớp.
- Thi kể phần kết
-> Nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
C) Củng cố, dặn dò: 2’
- Nhận xét chung tiết học.
- Tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài
- 2 HS kể 2 ... ạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A) Kiểm tra bài cũ: 3’
Tìm x :
42 : x + 36 : x = 6
B)Bài mới:30’
 1.Giới thiệu bài
 2.Tìm hiểu bài
ầ. Tính và S2 giá trị của 3 biểu thức.
- Tính giá trị các biểu thức.
B1: Tính giá trị của biểu thức 
 24 : 2 : 3
 24 : ( 2 x 3)
 24 : 3 : 2
?S2 giá trị của ba biểu thức 
- Phát biểu kết luận
2. Thực hành.
Bài1:
50 : ( 5 x 2) 50 : 5 : 2 
50 : 2 : 5
Bài2: Tính ( theo mẫu).
Bài3: Giải toán.
Tìm số vở cả hai bạn mua.
- Tìm số giá tiền mỗi quyển vở 
- YC HS làm bài , 1 HS lên bảng
- Chũa bài, nhận xét
c) Củng cố, dặn dò: 2’
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài
- 2 HS lên bảng, lớp nháp 
- Nhận xét
- Làm vào nháp .
24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 6 = 4 
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 
- Bằng nhau.
24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
-> 2,3 học sinh đọc kết luận.
- Tinh giá trị mỗi biểu thức.
a. 50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 5 
 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
- Chuyển các phép chia 
a. 80 : 40 = 80 : ( 10 x 4 ) 
 = 80 : 10 : 4
 = 8 : 4 = 2
- Đọc đề, phân tích và làm bài
Bài giải
Số vở cả 2 bạn mua là:
3 x 2 = 6 ( quyển)
Giá tiền mỗi quyển vở là:
7200 : 6 = 1200 ( quyển).
 Đáp số : 1200( quyển).
- Nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
 .
.
Tiết 4: Luyện từ và câu: dùng câu hỏi vào mục đích khác
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi .
- Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiệnthái độ khen, chê, sự khẳng định hoặc yêu cầu, mong muốncủa những tình huống cụ thể.
II./ Chuẩn bị
 - Bảng phụ viết sẵn ND bài tập1( phầnLT)
- 4 băng giấy mỗi băng giấy viết 1 gợi ý của BT III 1
- Phóng to để HS làm BT 2
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A). KT bài cũ: 3’ 
- 2 HS làm lại Bt 1, 5 mỗi em làm một bài.
- Đặt một câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi.
B) Bài mới: 30’
a. GT bài: ? Câu hỏi dùng để làm gì? Câu hỏi dùng để hỏi những điều mình chưa biết.
- Ngoài mục đích trên thì câu hỏi còn dùng vào mục đích gì? Cô cùng các em cùng tìm hiểu bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
b. Phần nhận xét:
Bài1(T142): 
? Nêu y/c?
? Trong đoạn văn trên câu nào là câu hỏi? 
Bài 2(T142): ? Nêu y/c?
- Gv yêu cầu
? Câu hỏi của ông Hòn Rấm: " Sao chú mày nhát thế? " có dùng để hỏi về điều gì chưa biết không? 
? Câu " Sao chú mày nhát thế? "ông Hòn Rấm hỏi với ý gì?
? Câu " Chớ sao? " của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì không? Vậy câu hỏi này có tác dụnh gì?
Bài3(T142): 
- Gọi HS trả lời
? " Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? ". Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì?
- HS lấy VD về yêu cầu mong muốn.
? Ngoài TD dùng để hỏi những điều mình chưa biết câu hỏi còn có tác dụng gì?
- GV giảng từ: Khẳng định : Thừa nhận là có, là đúng( trái với phủ định)
- Phủ định: Không chấp nhận( bác bỏ) sự tồn tại cần thiết của cái gì. 
3. Ghi nhớ:
4. Luyện tập:
 Bài1(T142): ? Nêu y/c?
- Gv dán 4 băng giấy ghi câu hỏi HS viết các câu trả lời bên cạnh.
Bài2(T142) : 
- 3HS làm phiếu.
- Dán phiếu lên bảng.
Bài 3(T142) : ? Nêu y/c?
- Mỗi HS chỉ có thể chỉ nêu một tình huống.
- Gv nhận xét
C). Củng cố: 3
? Ngoài Td để hỏi những điều chưa biết. Câu hỏi còn có TD gì?
- Nhận xét. BTVN: Làm bài tập 3 phần còn lại.
 - 2hs lên bảng làm bài 
- Lớp đặt câu
- Nhận xét
- Nghe
 1HS nêu
- 1 HS đọc đoạn dối thoại, lớp ĐT
- Sao chú mày nhát thế?
- Nung ấy ạ? 
- Chứ sao?
- 1 HS nêu 
- Suy nghĩ, PT 2 câu hỏi của ông hòn rấm.
- Không dùng để hỏi về điều mình chưa biết. Vì ônh Hòn Rấm biết Cu Đất nhát. 
- ...chê Cu Đất
- ...không dùng để hỏi
- Câu hỏi này có TD khẳng định đất có thể nung trong lửa.
- 1 HS đọc bài tập, lớp ĐT
- TL theo cặp 
- Câu hỏi ấy không dùng để hỏi mà y/c các cháu hãy nói nhỏ hơn.
- HS nêu, NX bổ sung.
- Ngoài TD để hỏi , câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê, khẳng định, phủ định hay y/c, đề nghị một điều gì đó.
- 3 HS nối tiếp đọc ghi nhớ
- 4 HS nối tiếp đọc 4 y/c
- Đọc thầm từng câu hỏi và trả lời.
- 4 HS lên bảng.
- Đọc YC
- Thảo luận nhóm, làm phiếu , chữa bài
- 4HS nối tiếp đọc 4 y/c
- Đọc thầm , làm việc nhóm 4.
- Đọc bài tập, NX, Bổ sung.
- 2hs trả lời
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
 .
.
Chiều
Tiết1 : Đạo dức (Đ/ c Hà dạy)
Tiết 2: Tiếng Việt: Thế nào là miêu tả
Tiết 3: Khoa học: Bảo vệ nguồn nước.
I. Mục tiêu.
 Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước
- Cam kết thực hiện hiện bảo vệ nguồn nước
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước
II. Đồ dùng dạy học.
-Tranh ảnh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A) Kiểm tra bài cũ: 3’
- Nêu một số cách làm sạch nước.
- Nêu quy trình sản xuất nước sạch
B)Bài mới: 30’
1.Tìm hiểu bài 
2. Bài mới
HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
- Thảo luận: Những việc nên làm và không nên làm
- Trình bày trước lớp
H1, H2 -> việc không nên làm
H3, H4, H5, H6 -> việc nên làm
HĐ2: Đóng vai vận động mọi người bảo vệ nguồn nước
- GV hướng dẫn
* Bản thân cam kết tham gia và tuyên truyền cổ động người khác tham gia BV nguồn nước
-> Đánh giá, nhận xét và tuyên dương
- GV KL: 
* Liên hệ những việc mình đã làm được để BV nguồn nước
C) Củng cố, dặn dò. 2’
- Nhận xét chung tiết học ( đọc mục bóng đèn toả sáng).
- Ôn và thực hiện đúng cam kết BV nguồn nước
- 2 HS nêu 
- Nhận xét
- Quan sát các hình trang 58 sgk
Nhau và TL những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
- Tạo nhóm.
- Vào vai các tuyên truyền viên để vận động dục ý thức bảo vệ nguồn nước theo các gợi ý:
+ Thảo luận tìm đề tài
+ Vẽ tranh 
+Thảo luận về lời giới thiệu
- Các nhóm đánh giá nhận xét lẫn nhau
- HS tự nêu nối tiếp: Không vứt rác xuống sông, không đục ống dẫn nước,
- 2 HS đọc 
- Nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
 .
.
Tiết 4: Toán: Chia một số cho một tích
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
 Sáng
Tiết 1: Kĩ thuật ( đ/ c thuý dạy)
Tiết 2: Tập làm văn: cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài,kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
 - Biết vận dụng KT đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II./ Chuẩn bị
 + GV:	 - Tranh minh họa cái cối xáyGK
 - 1 số tờ phiếu to để HS làm BTcâu d(BTI. 1)
 - 1 tờ phiếu viết lời giải câu b,d ( BTI.1)
 - Bảng phụ viết thân bài tả cái trống
 - 3 tờ giấy trắng để HS viết thêm mở bài, kết bài chi bài tả cái trống 
+ HS: 	 Vở bài tập.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KT bài cũ: 3’
? Thế nào là miêu tả? 
 2 Hs làm lại BT3 
B. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài :
2. Phần nhận xét:
* Bài 1: Gọi HS đọc YC
? Bài văn tả cái gì? 
? Các phần mở bài và kết bài trong bài: Cái cối tân . Mỗi phần ấy nói điều gì? 
? Các phần mở bài và kết bài đó giống cách nào đã học ? 
? Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn ?
* Bài 2: 
- Đọc YC sau đó YC HS trả lời các câu hỏi 
3. Phần ghi nhớ:
- GV giải thích thêm.
4. Phần luyện tập : 
- GV dán tờ phiếu lên bảng 
- GV kết luận .
C). Củng cố dặn dò: 2’ 
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về ôn lại bài
- 2hs nêu
- Nhận xét
- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài văn: Cái cối tân.
- HS quan sát tranh 
- HS đọc thầm lại bài văn và suy nghĩ , trao đổi , trả lời lần lượt các câu hỏi .
- HS đọc thầm bài . Dựa vào kết quả bài 1 trả lời câu hỏi.
- 2,3 HS đọc.
- HS đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời câu hỏi.
- Nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
 .
.
Tiết 3: Toán : chia một tích cho một số
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Nhận biết cách chia một tích cho một số. 
 - Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí
II./ Chuẩn bị
 + GV: Bảng phụ .
+ HS: Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
? Khi chia một số cho một tích hai thừa số ta làm thế nào?
2. Bài mới: 30’
a. Tính giá trị của BT( trường hợp cả 2 TS đều chia hết cho số bị chia)
 (9 x15) : 3 9 x (15 : 3) 9 : 3 x 15
Vì 15 chia hết cho 3 , 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
b. Tính và so sánh giá trị của BT ( trường hợp có một thừa số không chia hết cho số kia)
 - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp
(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 
7 x ( 15 : 3) = 7 x 5 = 35 
? so sánh giá trị của 2 BT? 
( 7 : 3 ) x 15 không tính được vì 7 không chia hết cho 3
? Qua hai VD trên em rút ra kết luận gì?
Công thức TQ:
( a x b): c = a x (b : c) = a : c x b
3. Thực hành:
 Bài1(T79) : ? Nêu y/c ?
 C1: Nhân trước, chia sau
 C2 : Chia trước, nhân sau
Lưu ý : C2 chỉ t/ hiện được khi ít nhất 1 TS chia hết cho số chia.
? Bài 1 củng cố KT gì? 
Bài2(T 79): ? Nêu y/c?
Bài3(T79): 
 Tóm tắt:
 5 tấm vải: 1 tấm : 30m 
Bán: số vải
Bán: .. mét?
- Chấm một số bài
? Bài toán thuộc dạng toán nào
C) Củng cố - dặn dò: 2’
? Khi chia một tích cho một số em làm thế nào?
- NX giờ học 
- 2hs nêu
- HS tính giá trị của 2 biểu thức
(9 x15) : 3 9 x (15 : 3) 9 : 3 x15
= 135 : 3 = 9 x 5 = 3 x 15
= 45 = 45 = 45
Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = 9 : 3 x 15
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp
 (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3) = 7 x 5 = 35
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau
- Khi chia một tích hai thừa số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết) , rồi nhân kết quả với thừa số kia. 
- HS nhắc lại
- Tính bằng 2 cách
- Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng
- Chia một tích cho một số
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
9 25 x 36): 9 = 25 x( 36 : 9) =25 x 4 = 100
- 2 HS đọc đề bài, PT đề, nêu kế hoạch giải
 Giải:
 Số vải cửa hàng có là:
 30 x 5 = 150(m)
 Số vải đã bán là:
 150 : 5 = 30 (m)
 Đ/ S: 30 mét vải
- Chia một tích cho một số
 -1hs nêu 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
 .
.
 Tiết 4: Sinh hoạt
 I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thấy được ưu khuyết điểm của lớp, bản thân trong tuần qua.
- Đề ra được phương hướng cho tuần tới.
II./ Chuẩn bị
 + GV: Nội dung sinh hoạt
III./ Hoạt động dạy - học
1, Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm:
a) ưu điểm 	:
b) Tồn tại:
2, Phương hướng tuần tới :
 Chiều
 Tiết 1: Địa lí : ( Đ/ C Bảo dạy ) 
Tiết 2: Tiếng Việt : TLV – cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
 Tiết 3: Toán Chia một tích cho một số 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14_pham_thi_huong.doc