Giáo án Lớp 4 - Tuần 14, Thứ 3 - Năm học 2011-2012

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14, Thứ 3 - Năm học 2011-2012

 Tiết 4:Toán

CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. Mục tiêu

 thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư).

Làm bài:Bài 1( dòng 1,2) bài 2

II. Đồ dùng dạy học

III. Hoạt động dạy học

 

doc 5 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 191Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14, Thứ 3 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
Ngày soạn: 15/11/2010 Ngày dạy:22/11/2011 
Tiết 1:Âm nhạc
Tiết 2:Thể dục
Tiết 3:Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. Mục tiêu
 - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT1)
 - Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy ( BT2, BT3, BT4) bước đầu biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không 
II/Chuẩn bị:
Viết sẵn lời giảiBT3
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho VD
- Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ? Cho VD.
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em tiếp tục luyện tập về câu hỏi, phân biệt câu hỏi với những câu không phải là câu hỏi.
b/Hướng dẫnHS làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- GVKết luận giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
- Gọi HS trình bày
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc BT3
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu đọc lại các từ nghi vấn ở BT3
- Yêu cầu tự làmbài
- Gọi vài em trình bày
Bài 5:
- Gọi 1 em đọc BT5
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận, trả lời 
- Gọi HS phát biểu
- KL : – 5b : nêu ý kiến của người nói
 – 5c, e : nêu ý kiến đề nghị
4. Củng cố - dặn dò:
- Gv nhắc lại nội dung bài học.
-Chuẩn bị :Dùng câu hỏi vào Nhận xét
- Chuẩn bị bài 28
 3 em tiếp nối trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm vào VBT.
- 4 em trình bày.
a) Hăng hái và khỏe nhất là ai ?
b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì ?
c) Bến cảng như thế nào ?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu 
- 1 em đọc.
- Gọi 2 em lên bảng, HS tự làm VBT.
- Lớp nhận xét.
- 5 em trình bày.
– Ai là lớp trưởng ?
– Cái gì trong cặp cậu thế ?
– ở nhà, cậu hay làm gì ? ...
- 1 em đọc.
- 1 em lên bảng dùng phấn màu gạch chân các từ nghi vấn trong bảng phụ.
– có phải ... không ?
– phải không ? – à ?
- 3 em lên bảng đặt câu, lớp tự làm VBT.
– Có phải em học lớp 1 không ?
– Em học lớp 1 phải không ?
– Em học lớp 1 à ?
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi.
– Câu b, c, e không phải là câu hỏi vì chúng không phải dùng để hỏi về điều mà mình chưa biết.
Rút kinh nghiệm.........................................................................................
........................................................................................................................ 	 
 Tiết 4:Toán
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu 
 thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư).
Làm bài:Bài 1( dòng 1,2) bài 2
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Nêu tính chất chia 1 tổng cho 1 số
2. Bài mới :
2,1/HD hs thực hiện chia cho số có 1 chữ số
a/ Giới thiệu phép chia hết
- GV nêu phép chia : 128 472 : 6 = ?
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính
- Gọi 1 em nêu cách tính (tính từ trái sang phải)
- Gọi 5 em lần lượt đứng lên làm miệng từng bước, GV ghi bảng.
- Gọi 1 em trình bày lại cả phép chia.
b/Giới thiệu phép chia có dư
- GV nêu : 230 859 : 5 = ?
- Gọi HS đặt tính và nêu cách tính
- Gọi 1 số em nhắc lại quy trình chia
+ Lưu ý : số dư < số chia
2.2/ Luyện tập 
Bài 1 :Đặt tính rồi tính.
- HS làm bảng con 4 HS lần lượt lên bảng giải.
- Tương tự như bài 1ab ở trên HS đặt tính rồi tính.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề
- Gợi ý HS nêu cách tính 
- 1 em nêu.
- 1 em đọc phép chia.
 128 472 6
 08 21 412
 2 4
 07
 12 
 0
- HS làm miệng theo thứ tự : chia, nhân, trừ nhẩm.
- 1 em trình bày.
- 1 em đọc.
- 1 em lên bảng đặt tính và thực hiện.
 230 859 5
 30 46 171
 0 8
 35
 09 
 4
- HS làm bảng con, lần lượt 2 em lên bảng.
a/ 278157 3 b/ 158735 3
 08 92719 08 52911
 21 27
 05 03
 27 05
 0 2
304968 : 4 = 76242
475908 : 5 = 95181 dư 3
- 1 em đọc.
- 1 em lên bảng, HS làm, cả lớp làm vào vở .
Gọi HS nhận xét
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV nhắc lại cách chia cho số có một chữ số.
- Gv nhận xét tiết học. 
Mỗi bể có số lít xăng là:
128 610 : 6 = 21 435 (l)
Đáp số 21 435 l
Tiết 5:Kể chuyện
BÚP BÊ CỦA AI ?
I. Mục tiêu
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minhcho từng tranh minh họa(BT1) ,bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể phần kế câu chuyện với tình huống cho trước(BT3).
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết giữ gìn đồ chơi.
II/Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa phóng to
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
a/ GV kể chuyện(2 lần)
- Kể lần 1 : chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc đầu tủi thân, sau sung sướng. Lời lật đật : oán trách. Lời Nga : ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé : dịu dàng, ân cần.
- Kể lần 2: vừa kể vừa chỉ tranh minh họa
b/ HD tìm lời thuyết minh
- Yêu cầu quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi để tìm lời thuyết minh cho từng tranh.
c/ Kể bằng lời của búp bê
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Kể theo lời búp bê là nhập vai búp bê để kể câu chuyện. Khi kể phải xưng tôi (mình, tớ ...).
d/Kể phần kết truyện theo tình huống
- Gọi 1 em đọc BT3
- Yêu cầu HS tưởng tượng một lúc nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới
- Gọi HS trình bày
4. Củng cố - dặn dò:
-Câu chuyện muốn nói với các em điều 
gì ?
- Chuẩn bị : Kể chuyện đã nghe đã đọc.
- GV nhận xét tiết học .
- 2 em kể.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Nghe kết hợp nhìn tranh minh họa
- 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- 1 em đọc thuyết minh.
1. Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác.
2. Mùa đông, không có váy áo, búp bê lạnh và tủi thân khóc.
3. Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ đi ra phố.
4. Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê trong đống lá khô.
5. Cô bé may váy áo mới cho búp bê.
6. Búp bê sống hạnh phúc trong tình thương yêu của cô chủ mới.
- HS tập kể trong nhóm đôi.
- HS trả lời
Rút kinh nghiệm..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14_thu_3_nam_hoc_2011_2012.doc