I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết đọc với giọng vui ,hồn nhiên ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài .
- Hiểu dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ . ( trà lời được các Ch trong SGk).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Thể hiện sự cảm thông .
-xác định giá trị.
-Tự nhận thức về bản thân.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ
SỬ DỤNG
-Xử lí tình huống.
-Đóng vai(đọc theo vai).
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
LỊCH BÁO GIẢNG –LỚP 4 Tuần:15 Từ ngày đến ngày Thứ Ngày Môn Tiết Tên bài dạy HAI Đạo đức 15 Biết ơn thầy giáó , cô giáo Tóan 71 Chia hai số có tận cùng là chữ số o Tập đọc 29 Cánh diều tuổi thơ Lịch sử 15 Nhàø Trần và việc đắp đê CC BA Chính tả 15 Cánh diều tuổi thơ (NV) LTVC 29 Mở rộng vốn từ , đồ chơi, trò chơi Tóan 72 Chia cho số có hai chữ số Khoa học 29 Tiết kiệm nước TƯ Tập đọc 30 Tuổi ngựa TLV 29 Luyện tập miêu tả đồ vật Tóan 73 Chia cho số có hai chữ số (TT) Địa lí 15 Hoạt động sản xuất của người dân ĐBBB(tt) NĂM Kể chuyện 15 Kể chuyện đã nghe đã đọc LTVC 30 Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi Tóan 74 Luyện tập Kĩ thuật 15 Cắt khâu ,thêu sản phẩm tự chọn SÁU TLV 30 Quan sát đồ vật Tóan 75 Chia cho số có hai chữ số Khoa học 30 Làm thế nào để biết có không khi SHTT Thứ hai ĐẠO ĐỨC TIẾT 15: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Biết được công lao của thầy giáo , cô giáo . -Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo . -Lể phép , vâng lời thầy giáo , cô giáo . - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng , biết ơn đối với các thầy giáo , cô giáo đã và đang dạy mình . II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kĩ năng lăng nghe lời dạy bảo của thầy cô. -Kĩ năng thể hiện sự kính trong ,biết ơn với thầy cô. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Trình bày 1 phút -Đóng vai -Dự án. IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC SGK Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Biết ơn thầy giáo, cô giáo(tiết 1) Yêu cầu HS nêu ghi nhớ. GV nhận xét Bài mới: a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới. b/Kết nối: Hoạt động1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (bài tập 4-5) Yêu cầu HS tiếp nối nhau trình bày, giới thiệu sưu tầm, sáng tác của mình theo nội dung BT 4,5 SGK GV nhận xét – tuyên dương HS giới thiệu hay nhất. Hoạt động 2: Kể chuyện GV yêu cầu HS nêu tên câu chuyện, đoạn truyện mình sẽ kể. Yêu cầu HS trao đổi theo cặp Yêu cầu HS kể chuyện trước lớp. GV theo dõi nhận xét - tuyên dương Thực hành Hoạt động 3: Sắm vai GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận,sắm vai các tình huống sau: Tình huống 1: Cô giáo lớp em đang giảng bài thì bị mệt, không thể dạy tiếp được. Em sẽ làm gì? Tình huống 2: Trên đường đi học về, em gặp thầy giáo chưa dạy em bao giờ. Em sẽ làm gì? GV nhận xét - tuyên dương Vận dụng GV kết luận chung Cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. 5. Dặn dò: Thực hiện các việc làm để thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Chuẩn bị bài: Yêu lao động. HS nêu HS nhận xét HS nhắc lại tựa HS tiếp nối nhau trình bày, giới thiệu sưu tầm, sáng tác của mình. Lớp nhận xét, bình luận - HS tiếp nối nhau nêu tên câu chuyện, đoạn truyện mình sẽ kể. HS thảo luận theo nhóm cặp. HS kể chuyện trước lớp. HS cả lớp theo dõi, nêu câu hỏi chất vấn và biểu hiện sự đồng tình của mình bằng cờ xanh, đỏ. HS các nhóm thảo luận cử đại diện lên bảng sắm vai. + Em sẽ nhắc các bạn giữ trật tự, báo cáo với cô giáo gần bên, xoa dầu, cạo gió cho cô. + Em sẽ nói với các bạn đó là thầy giáo,và cùng các bạn lễ phép chào thầy. HS theo dõi – nhận xét phần trình bày của nhóm bạn. 2 HS nhắc lại ghi nhớ bài. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC TIẾT 29 : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Biết đọc với giọng vui ,hồn nhiên ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài . Hiểu dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ . ( trà lời được các Ch trong SGk). II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI Thể hiện sự cảm thông . -xác định giá trị. -Tự nhận thức về bản thân. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Xử lí tình huống. -Đóng vai(đọc theo vai). IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Chú Đất Nung (tt) GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: a/Khám phá GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ & nêu những hình ảnh có trong tranh GV giới thiệu: Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em. b/Kết nối Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc trơn GV chia đoạn GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV yêu cầu HS đặt câu với từ huyền ảo Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài GV đọc diễn cảm cả bài GV đọc giọng vui, tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của những cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng & khát vọng của đám trẻ khi chơi thả diều: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiết cầu xin, bay đi, khát khao Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài GV chia lớp thành 3 nhóm để các em đọc thầmvà trả lời câu hỏi. N1: Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? N2:Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? Đoạn 1 cho ta biết điều gì? GV hỏi thêm: Khi miêu tả cánh diều tác giả sử dụng những giác quan nào? N3: Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? Qua các câu mở bài & kết bài,tác giả muốn nói lên điều gìvề cánh diều tuổi thơ? Đoạn 2 muốn nói về điều gì? Bài văn muốn nói về điều gì? c/Thực hành Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện diễn cảm GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tuổi thơ của chúng tôi những vì sao sớm) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em GV cùng HS nhận xét – tuyên dương 4. Vận dụng Em hãy nêu nội dung bài văn? Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và ước mơ gì cho đám trẻ mục đồng? Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Tuổi Ngựa Hát HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi HS nhận xét HS xem tranh minh hoạ bài đọc & nêu HS tiếp nối đọc đoạn trong bài ( 2 lượt + Đoạn 1: 5 dòng đầu + Đoạn 2: phần còn lại + HS nhận xét cách đọc của bạn + HS đọc thầm phần chú giải + Những ngôi sao nhấp nhánh trên bầu trời huyền ảo. HS luyện đọc theo cặp 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe Các nhóm đọc thầm bài, thảo luận trong nhóm - đại diện nhóm trả lời câu hỏi + Cánh diều mềm mại như cánh bướm.Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè,Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời Ý đoạn 1: Giới thiệu về con diều và niềm vui khi chơi thả diều. + Khi miêu tả cánh diều tác giả sử dụng những giác quan : mắt, tai. + Nhìn lên bầu trời đem huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng( Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên ... m chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết , chia có dư). II.Đồ dùng dạy học Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS lên bảng làm lại BT2 Nêu cách tính giá trị biểu thức - Nêu cách chia cho số có hai chữ số? - Số dư so với số chia như thế nào? GV nhận xét Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động1: Trường hợp chia hết GV ghi VD1-> 10 105 : 43 = ? + Số chia có mấy chữ số? + Nêu cách chia cho số có hai chữ số? Yêu cầu cả lớp làm bảng con + 1HS lên bảng lớp GV theo dõi nhận xét – nêu kết quả đúng Đây là phép chia hết hay có dư? Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư GV ghi VD1-> 26 345 : 35 = ? Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) - Đây là phép chia hết hay có dư? - Số dư so với số chia như thế nào? - GV hướng dẫn HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia. - Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu gì? Yêu cầu cả lớp làm bảng con + 1HS lên bảng lớp GV theo dõi nhận xét – nêu kết quả đúng 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách chia cho số có hai chữ số? - Số dư so với số chia như thế nào? Chuẩn bị bài: Luyện tập Nhận xét tiết học Hát 2HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi. HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa + Số chia có 2 chữ số a. Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Tìm chữ số thứ 3 của thương 1HS lên bảng đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV 10105 43 . 150 235 215 0 + Đây là phép chia hết HS đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV 26345 35 . 184 752 95 25 + Đây là phép chia có dư + Số dư luôn luôn bé hơn số chia. HS đọc yêu cầu bài, làm vào bảng con + 1HS lên bảng lớp a. 421 b. 1234 658( dư 44) 1149( dư 33) HS nhận xét bài bạn. HS nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- KHOA HỌC TIẾT 30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ I.Mục tiêu: -Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí . * Tích hợp : Không khí là nguồn tài nguyên vô tận đối với cuộc sống con người ,HS phải có ý thức bảo vệ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 62, 63 SGK Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động Bài cũ: Tiết kiệm nước Vì sao ta phải tiết kiệm nước? GV nhận xét - ghi điểm 3. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật Mục tiêu: HS phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật Cách tiến hành: GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành trang 62 SGK để biết cách làm GV đi tới các nhóm để giúp đỡ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích về cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta Lưu ý: HS có thể làm thí nghiệm khác để chứng minh không khí có ở quanh mọi vật Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật Cách tiến hành: GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành trang 63 SGK để biết cách làm GV theo dõi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 thí nghiệm trên GV kết luận chung( cho hoạt động 1 và 2) Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí Mục tiêu: HS có thể: Phát biểu định nghĩa về khí quyển Kể những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí Cách tiến hành: GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì? Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật Củng cố – Dặn dò: * Tích hợp :Giáo dục HS Bầu không khí nơi em sống có trong sạch hay không ? Làm thế nào em thấy ra điều đó ? GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Không khí có những tính chất gì? Hát HS trả lời HS nhận xét HS lặp lại tựa Nhóm trưởng báo cáo HS đọc mục Thực hành HS làm thí nghiệm theo nhóm Cả nhóm cùng thảo luận và đưa ra giả thiết “xung quanh ta có không khí” Làm thí nghiệm chứng minh - Đại diện nhóm báo cáo kết quả Hai bạn trong nhóm có thể đi ra sân để chạy sao cho túi ni lông căng phồng hoặc có thể sử dụng túi ni lông nhỏ và làm cho không khí vào đầy túi ni lông rồi buộc chun lại ngay tại lớp Lấy kim đâm thủng túi ni lông đang căng phồng, quan sát hiện tượng xảy ra ở chỗ bị kim đâm và để tay lên đó xem có cảm giác gì? Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên Nhóm trưởng báo cáo HS đọc mục Thực hành HS làm thí nghiệm theo nhóm Cả nhóm cùng thảo luận đặt ra câu hỏi: Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì? Trong những lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển không chứa gì? Làm thí nghiệm như gợi ý trong SGK: quan sát và mô tả hiện tượng khi mở nút chai rỗng đang bị nhúng chìm trong nước và hiện tượng khi nhúng miếng bọt biển khô vào nước Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên - Đại diện nhóm báo cáo kết quả Lớp thảo luận và trả lời câu hỏi + Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là khí quyển. + HS tiếp nối nhau nêu ví dụ – HS khác nhận xét. HS trả lời . ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: