Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Chuẩn KTKN và BVMT

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Chuẩn KTKN và BVMT

Tập đọc

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1. Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài. Hiểu nội dung bài: Niềm vui sơướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

2. HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ mục đồng khi chơi thả diều.

3.Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh minh hoạ . Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Chuẩn KTKN và BVMT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15
Thứ ngày 
Môn 
Tên bài dạy
Thứ hai
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
Âm nhạc
Cánh diều tuổi thơ
Chia hai số có tận cùng là chữ số 0
Nhà Trần và việc đắp đê
Có GV chuyên 
Thứ ba
LTVC
Thể dục
Tốn
Địa lí
Đạo đức
MRVT: Đồ chơi-Trò chơi
Có GV chuyên 
Chia cho số có hai chữ số
Hoạt động sản xuất của ngừoi dân ở ĐB...
Biết ơn thầy giáo,cô giáo (TT)
Thứ tư
Tập đọc Chính tả
Tốn
Khoa học
Kĩ thuật 
Tuổi ngựa
Nghe-viết: Cánh diều tuổi thơ
Chia cho số có hai chữ số(TT)
Tiết kiệm nước
Cắt,khâu,thêu sản phẩm tự chọn(Tiết 1)
Thứ năm
TLV
LTVC
Tốn
Khoa học
Mĩ thuật
Luyện tập miêu tả đồ vật
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
Luyện tập
Làm thế nào để biết có không khí
Có GV chuyên
Thứ sáu
TLV
Thể dục
Tốn
Kể chuyện
SHTT
Quan sát đồ vật
Có GV chuyên 
Chia cho số có hai chữ số (TT)
Kể chuyện đã nghe-đã đọc
Sinh hoạt lớp
Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 200 9
Tập đọc
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. BiÕt ®äc bµi v¨n víi giäng vui , hån nhiªn. B­íc ®Çu biÕt ®äc diƠn c¶m mét ®o¹n v¨n trong bµi. HiĨu néi dung bµi: NiỊm vui s­íng vµ nh÷ng kh¸t väng tèt ®Đp mµ trß ch¬i th¶ diỊu mang l¹i cho løa tuỉi nhá. ( tr¶ lêi ®­ỵc c¸c c©u hái trong SGK )
2. HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ mục đồng khi chơi thả diều. 
3.Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh minh hoạ . Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
10’
10’
10’
2’
1Bài cũ: Chú Đất Nung (tt) 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi 
GV nhận xét & chấm điểm
2Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
HDHS chia đoạn bài tập đọc
GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV yêu cầu HS đặt câu với từ huyền ảo 
Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? 
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
Qua các câu mở bài & kết bài, tác giả muốn nói lên điều gì về cánh diều tuổi thơ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện diễn cảm 
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tuổi thơ của chúng tôi  những vì sao sớm) 
GV đọc mẫu
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
3.Hoạt động nối tiếp
Em hãy nêu nội dung bài văn?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Tuổi Ngựa 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS nêu:+ Đoạn 1: 5 dòng đầu 
+ Đoạn 2: phần còn lại 
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
HS đọc bài theo nhóm đôi
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
Cánh diều mềm mại như cánh bướm, trên cánh diều có nhiều loại sáo, sáo đơn, sáo kép, sáo bè
Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời 
Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ bạn nhỏ thấy lòng cháy lên
HS có thể nêu 3 ý nhưng ý đúng nhất là ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ 
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Theo dõi để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS nêu 
Toán
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
2a. Thực hiện được chia hai số có tận tận cùng là chữ số số 0 BT cần làm 1, 2a, 3a.
2b. HS khá vận dụng tính thành thạo chính xác chia hai số có tận cùng là chữ số 0 BT 2b, 3b. 
3.Có ý thức tính toán cẩn thận, chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, Phiếu 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
5’
6’
6’
15’
4’
1.Bài cũ: Chia một tích cho một số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2.Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Bước chuẩn bị 
GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: 
+ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
+ Quy tắc chia một số cho một tích.
Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
- GV ghi bảng: 320 : 40
- Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc chia một số cho một tích
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 320 : 40 = 32 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4
Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
- GV ghi bảng: 32000 : 400
- Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 32000 : 400 = 320 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80
Kết luận chung:
- Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia.
- Sau đó thực hiện phép chia như thường.
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
Bài tập 2a:
- GV phát phiếu lớn cho vài em làm rồi trình bày	
Bài tập 2b:Cho hs khá lean bảng làm và chữa 
Bài tập 3a:
- GV yêu cầu HS đọc kĩ bài rồi tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng làm
- GV theo dõi nhận xét 
Bài tập 3b:HS khá làm vào vở và chữa
3.Hoạt động nối tiếp
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS ôn lại kiến thức.
HS tính.
320: 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
HS nêu nhận xét.
HS nhắc lại.
HS đặt tính.
HS tính.
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
HS nêu nhận xét.
HS nhắc lại.
HS đặt tính.
Kết luận chung:
- Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia.
- Sau đó thực hiện phép chia như thường.
HS làm bài vào bảng con
HS làm bài vào PHT
HS sửa bài
HS làm bài vào vở
Bài giải
a) Nếu mỗi toa xe cần 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 20 = 9(toa)
Lịch sử
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Nªu ®­ỵc mét vµi sù kiƯn vỊ sù quan t©m cđa nhµ TrÇn tíi s¶n xuÊt n«ng nghiƯp: Nhµ TrÇn rÊt quan t©m tíi viƯc ®¾p dª phßng lơt: LËp Hµ ®ª sø ; n¨m 1248 nh©n d©n c¶ n­íc ®­ỵc lƯnh më réng viƯc ®¾p ®ª tõ ®Çu nguån c¸c con s«ng lín cho ®Õn cưa biĨn; khi cã lị lơt, tÊt c¶ mäi ng­êi ph¶i tham gia ®¾p ®ª; c¸c vua TrÇn cịng cã khi tù m×nh tr«ng coi viƯc ®¾p ®ª. Cã ý thøc b¶o vƯ ®ª ®iỊu vµ phßng chèng lị lơt
2. Nêu được những lợi ích từ việc đắp đê của nhà Trần. Đê Quai Vạc là thành quả của việc đắp đê dưới thời nhà Trần
3. HS thấm thía công lao & trí tuệ của người xưa đã hình thành hệ thống đê điều tồn tại cho đến ngày nay. Có ý thức bảo vệ đê điều & phòng chống lũ lụt. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
10’
10’
10’
2’
1.Bài cũ: Nhà Trần thành lập
Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
Dưới thời nhà Trần, nông nghiệp & quân đội đã được chú trọng như thế nào?
GV nhận xét.
1.Bài mới: Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?
Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc xem qua các phương tiện thông tin đại chúng?
GV kết luận
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Nhà Trần có chủ trương tích cực gì để phòng chống lũ lụt?
Thời nhà Trần đã xây dựng được hệ thống đê như thế nào?
Tác dụng của hệ thống đê đó đối với khối đại đoàn kết toàn dân?
Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
GV nhận xét
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
Em hãy tìm trong bài các sự kiện nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần?
Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
GV giáo dục tư tưởng: Ngày nay ngoài việc đắp đê chúng ta cần phải làm gì nữa để chống lũ lụt?
3.Hoạt động nối tiếp
Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp?
- Chuẩn bị bài ôn tập: Buổi đầu đo ... å trên bàn để HS quan sát. Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
15’
16’
4’
1.Bài cũ 
GV kiểm tra 1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo hoặc có thể đọc bài văn tả chiếc áo. 
GV nhận xét & chấm điểm 
2.Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi mang đến lớp để học quan sát.
GV nhận xét, góp ý giúp HS chọn những chi tiết quan sát chính xác, không lan man theo tiêu chí: trình tự quan sát hợp lí / giác quan sử dụng khi quan sát / khả năng phát hiện những đặc điểm riêng.
Bài tập 2
GV nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
GV: quan sát gấu bông – đập vào mắt đầu tiên phải là hình dáng, màu lông của nó, sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay  Phải sử dụng nhiều giác quan khi quan sát để tìm ra nhiều đặc điểm, phát hiện những đặc điểm độc đáo của nó, làm nó không giống những con gấu khác. Tập trung miêu tả những điểm độc đáo đó, không tả lan man, quá chi tiết, tỉ mỉ. 
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
GV nêu yêu cầu của bài 
GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể nhất).
3.Hoạt động nối tiếp
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi.
Chuẩn bị bài: Luyện tập giới thiệu địa phương (chọn một trò chơi, lễ hội ở quê em để giới thiệu với các bạn) 
1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo hoặc có thể đọc bài văn tả chiếc áo. 
HS mang nhanh đồ chơi để GV kiểm tra
3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài & các gợi ý a, b, c, d
HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát
HS đọc thầm lại yêu cầu của bài & gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào VBT theo cách gạch đầu dòng 
HS tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát của mình.
Cả lớp nhận xét theo tiêu chí mà GV nêu ra & bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế, phát hiện được những đặc điểm độc đáo của trò chơi.
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lí – từ bao quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay 
+ Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác nhất là những đồ vật cùng loại. 
=HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS làm việc cá nhân vào vở.
HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập.
Toán
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1- HS biÕt thùc hiƯn phÐp chia sè cã n¨m ch÷ sè cho sè cã hai ch÷ sè ( chia hÕt, chia cã d­ ) Bài tập cần làm bài 1.
2- HS vận dụng vào giải toán Hoc sinh khá giỏi làm bài 2
3- Có ý thức vận dụng kiến thức vừa học vào cuộc sống
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, phiếu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
7’
7’
17’
2’
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS làm bài 1a
GV nhận xét
Bài mới: Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 
GV ghi bảng phép tính 10105 : 43 = ?
Hướng dẫn HS đặt tính và tính theo thứ tự từ trái sang phải
GV giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
101 :43=? có thể ước lượng10:4=2(dư2)
150:43=?có thể ước lượng15:4 = 3(dư3)
215 : 43 = ? có thể ước lượng 20 : 4 = 5
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ?
Tiến hành tương tự như trên 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Đặt tính rồi tính
GV theo dõi HS làm, giúp đỡ một số em yếu
Bài tập 2: ( Dành cho học sinh khá giỏi)
- Yêu cầu HS đọc bài rồi tự làm bài vào vở
- Phát phiếu lớn cho 1 em làm rồi trình bày
- GV theo dõi nhận xét chốt lại kết quả đúng
3.Hoạt động nối tiếp
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Luyện tập
2 HS lên bảng làm, mỗi em làm một câu
HS nhận xét
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
 10105 43
 150 235
 215
 00
HS nêu lại cách nhân.
HS làm bài vào bảng con
Một số HS làm bảng lớp
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
38km 400m = 38400m
Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số: 512m
Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. HS biÕt kĨ lại được c©u chuyƯn (®o¹n truyƯn) ®· nghe, ®· ®äc nãi vỊ ®å ch¬i cđa trỴ em hoỈc nh÷ng con vËt gÇn gịi víi trỴ em. HiĨu n«i dung chÝnh cđa c©u chuyƯn (®o¹n truyƯn) ®· kĨ
2. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn
3. Có ý thức giữ gìn đồ chơi.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em . Bảng lớp viết đề bài. Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
13’
20’
5’
1Bài cũ: Búp bê của ai? 
Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện Búp bê của ai? bằng lời kể của búp bê.
GV nhận xét & chấm điểm
2.Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện 
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. 
GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK & kể 3 truyện đúng với chủ điểm 
Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của em? 
GV nhắc HS: Trong 3 câu chuyện được nêu làm ví dụ, chỉ có chuyện Chú Đất Nung có trong SGK, 2 truyện kia ở ngoài SGK, các em phải tự tìm đọc. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể chuyện đã học (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Chim sơn ca & bông cúc trắng, Voi nhà, Chú sẻ & bông hoa bằng lăng ). Kể câu chuyện đã có trong SGK, các em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm được truyện. 
GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện, nhắc HS:
+ Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình 
+ Chú ý kể tự nhiên. Nhớ kể chuyện với giọng kể (không phải giọng đọc)
+ Với những truyện khá dài, các em có thể chỉ kể 1, 2 đoạn.
Hoạtđộng2:HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm 
 b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
+ Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách)
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu truyện của người kể.
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn
Hoạt động nối tiếp
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến, tham gia 
HS kể & trả lời câu hỏi 
HS nhận xét
HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp 
HS đọc đề bài 
HS cùng GV phân tích đề bài 
HS quan sát tranh minh hoạ & kể 3 truyện đúng với chủ điểm
Truyện có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em: Chú lính chì dũng cảm (An- đéc-xen), Chú Đất Nung (Nguyễn Kiên) – nhân vật là những đồ chơi của trẻ em; Võ sĩ Bọ Ngựa (Tô Hoài) – nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. 
Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. Nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật. 
Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3
HS nghe
a) Kể chuyện trong nhóm
HS kể chuyện theo cặp
Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
Kể chuyện trước lớp 
HS xung phong thi kể trước lớp
Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật & ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội dung câu chuyện. 
HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 
SINH HOẠT LỚP TUẦN 15
TG
HOẠT ĐÔNG GV
HOẠT ĐÔNG HS
10’
5’
20’
1.Nhận xét đánh giá tuần 15
* YC lớp trương lên trước lớp tổ chức cho các tổ tự đánh giá , nhận xét các hoạt động trong tuần 15
* GV nhận xét đánh giá chung 
* Tổ chức cho hs vừa hát vừa vận động bài hát: Em yêu trường em
2. Kế hoạch tuần 16
Đi học đúng giờ , truy bài đầu giờ 
Chuẩn bị đồ dùng sách vơ đầy đủ chuẩn bị bài , học bài kĩ trước khi đến lớp 
Duy trìviệc rèn chữ giữ vở , Phát biểu xây dựng bài 
Giúp nhau cùng học tập tiến bộ 
3. Tổ chức cho HS thi đua nhau nói về nhiệm vụ và hướng phấn đấu của mình của bản htân trong năm học 
GV nhận xét tuyên dương những hs nhận thức tốt về nhiệm vụ cũng như hướng pấn đấu của mình .
Nói về truyền thống của trường cho các em nghe 
Tổ chức cho học sinh hát bài : Đi học 
- Lớp trưởng điều khiển
+ Các tổ trưởng lần lượt báo cáo kết quả hoạt động của tổ trong tuần 
+ Ý kiến của các tổ viên khác 
+ Các lớp phó phụ trách các mặt : học tập , lao động , văn nghệ lần lượt báo cáo 
+ Lớp trưởng đánh giá nhận xét chung 
+ Ý kiến của hs khác 
Cả lớp hát và vận động 
HS nghe và nắm 
HS thi đua nói
HS khác góp ý bổ sung thêm
HS nghe và cảm nhận 
Cả lớp cùng hát 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 15 cktkn gdbvmt.doc