Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - GV: Nguyễn Quốc Cường

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - GV: Nguyễn Quốc Cường

TẬP ĐỌC: Cánh diều tuổi thơ

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

1. Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài.

2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài (mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngào, khát khao)

 Hiểu nội dung bài: Niềm vui s¬ướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong bài )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh họa bài tập đọc

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 23 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - GV: Nguyễn Quốc Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUÇN 10 
 THø HAI Ngày dạy :...........
TẬP ĐỌC: Cánh diều tuổi thơ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1.. Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài (mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngào, khát khao)
 Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong bài )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc nối tiếp truyện Chú Đất Nung (Phần sau), trả lời câu hỏi 2,3 SGK
2. Bài mới:
* GT bài
- Cho HS xem tranh minh họa SGK
- GV: Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em
HĐ1: HD Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài . Lớp đọc thầm - định hướng chia đoạn LĐ (2 đoạn)
- Gọi HS đọc tiếp nối 2 đoạn 
- GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi
- Yêu cầu nhóm luyện đọc - kết hợp luyện đọc từ khó .
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : Giọng vui thiết tha, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan nào?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và TLCH
+ Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
+ Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
+ Nội dung chính bài này là gì?
HĐ3: HD Đọc diễn cảm
- Gọi 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn
- HD đọc diễn cảm đoạn "Tuổi thơ...vì sao sớm"
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
(H) Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui gì cho các em?
- Nhận xét 
- CB bài Tuổi Ngựa
- 2 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
- Quan sát, mô tả
- Lắng nghe
- 2 lượt :
+HS1: Từ đầu ... vì sao sớm
+HS2: Còn lại
- Nhóm 2 em cùng bàn luyện đọc
- 2 em đọc
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
+ mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng, trên cánh diều có nhiều loại sáo
+ tai và mắt
- Lớp đọc thầm.
+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời
+ nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên cháy mãi khát vọng...tha thiết cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi...
+ cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ
+ Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng
- 2 em đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc đúng.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 3 em thi đọc với nhau.
- HS nhận xét, uốn nắn
- HS lắng nghe
TOÁN : Chia hai số có tận cùng là các chữ số O
I. MỤC TIÊU :
 Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng các chữ số O
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết quy tắc chia
- 2 giấy khổ lớn làm BT3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 1 SGK
- Nêu tính chất chia một tích cho một số
2. Bài mới:
HĐ1: Ôn một số kiến thức đã học
a) Chia nhẩm cho 10, 100, 1000..
- GV nêu VD và yêu cầu HS làm miệng:
 320 : 10 = 32
 3200 : 100 = 32
32000 : 1000 = 32
- Gợi ý HS nêu quy tắc chia 
b) Chia 1 số cho 1 tích:
- Tiến hành tơng tự như trên:
60: (10x2) = 60 : 10 : 2
 = 6 : 2 = 3
HĐ2: Giới thiệu trường hợp số chia và số bị chia đều có 1 chữ số 0 tận cùng
* Nêu phép tính: 320 : 40 = ?
a) HD HS tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích
- HD HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4
Cùng xóa chữ số 0 ỏ tận cùng của SBC và SC để có 32:4
b) HD đặt tính và tính:
Lu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi:
 320 : 40 = 8
HĐ3: Giới thiệu trường hợp các chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC không bằng nhau
* Giới thiệu phép chia: 32000 : 400 = ?
a) Tiến hành theo cách chia một số cho một tích:
- HDHS nêu nhận xét: 3200 : 400 = 320 : 4
Cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC để đợc phép chia: 320:4
b) HDHS đặt tính và tính
Lu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi:
 3200 : 400 = 80
HĐ4: Nêu kết luận chung
- Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng các chữ số 0, ta có thể làm thế nào?
- GV kết luận như SGK
HĐ5: Luyện tập
Bài 1: 
- Cho HS làm BC
a) 7 b) 170
 9 230
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
Bài 2: 
- Gọi HS đọc BT2
- Gợi ý:
+ x gọi là gì?
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
- Yêu cầu tự làm VT
 x = 640 x = 420
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm vở, phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi HS nhận xét
- Kết luận, ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
(H) Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm như thế nào? 
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 72
- 2 em lên bảng làm bài.
- 1 số em nêu
- HS làm miệng
- 2 em nêu quy tắc chia nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000
- 1 em tính giá trị bài tập và 1 em nêu quy tắc
- 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 )
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
- HS nhắc lại
- 320 40
 0 8
- 320000 : 400 = 3200 : ( 100 x 4 )
 = 3200 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
- 32000 400
 00 80
- ...ta có thể cùng xóa một, hai, ba...chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC, rồi chia như thường
- 2 HS nhắc lại
- HS làm vào BC, 2 em lần lượt lên bảng
- HS nhận xét
- 1 em đọc
+ Thừa số chưa biết
+ Lấy tích chia cho thừa số đã biết
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm
- HS tự làm bài
- Dán phiếu lên bảng
- Lớp nhận xét
a) 180 : 90 = 9 (toa)
b) 180:30=6 (toa)
- Lắng nghe
KHOA HỌC : Tiết kiệm nước 
I. MỤC TIÊU :
 Sau bài học, HS biết : Thực hiện tiết kiệm nước
- Nêu những việc làm và không nên làm để tiết kiệm nước
- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước
- Đóng vai vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 60, 61/ SGK
- Giấy khổ lớn và bút màu cho mỗi em
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Để bảo vệ nguồn nước, bạn cùng gia đình và địa phương nên và không nên làm gì?
- Nhận xét
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước:
- Yêu cầu nhóm đôi q/sát hình vẽ và TLCH
+ Chỉ ra những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước?
+ Tại sao chúng ta cần tiết kiệm nước?
+ Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không?
+ Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa?
+ Liên hệ việc sử dụng nước uống và vệ sinh ở trường
- Kết luận như trong SGK
- Liên hệ những nơi không có nước sạch để dùng
HĐ2: Đóng vai vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước
+ Xây dựng kịch bản
+ Thảo luận, tìm lời thoại cho kịch bản
- GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc Bạn cần biết
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 30
- 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- Nhóm 2 em
+ H1,3,5: nên làm
+ H2,4,6: không nên làm
+ Tiết kiệm để người khác có nước dùng
- HS tự trả lời 
- Lắng nghe
- Hoạt động nhóm 4 em 
- Đại diện 3 nhóm trình bày
- Các nhóm khác theo dõi và góp ý 
- 2 em đọc
- Lắng nghe
ĐẠO ĐỨC : Biết ơn thầy, cô giáo (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS có khả năng :
1. Hiểu :
- Công lao của các thầy giáo, cô giáo đ/v HS
- Neu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
- * Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán sử dụng cho HĐ2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Thầy, cô giáo đã có công lao như thế nào đối với HS ?
- HS phải có thái độ như thế nào đối với thầy, cô giáo?
2. Bài mới:
* GT bài
HĐ1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được(bài 4,5)
- Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày 2 tiểu phẩm về chủ đề Kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
- Tổ chức cho HS phỏng vấn
- 1HS kể 1 câu chuyện về kỉ niệm của thầy cô đ/v bản thân và 1 HS trình bày 1 bài vẽ về thầy cô 
Dưới ánh đèn
- Gọi 1 số em có bài viết, thơ sưu tầm đựơc lên trình bày
- GV tuyên dương
HĐ2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ
- Nêu yêu cầu
- Giúp các nhóm chọn đề tài, viết lời chúc mừng
- Tuyên dương các nhóm làm bưu thiếp đẹp
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Dặn HS gửi tặng bưu thiếp tự làm cho thầy cô giáo cũ
- 2 em trả lời.
- 2 nhóm tiếp nối lên bảng:
+ TP: Chúc mừng 20-11
+ TP: Thăm cô giáo ốm
- Lớp chất vấn các bạn sắm vai
- Lắng nghe và quan sát tranh
- Nêu cảm xúc
- 1 số em trình bày trước lớp
- HS nhận xét, bổ sung
- HS làm việc nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp chọn bưu thiếp đẹp, có ý nghĩa nhất
- Lắng nghe
CHÍNH TẢ : Nghe viết: Cánh diều tuổi thơ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ
2. Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc bài BTCT phương ngữ do GV tự soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một vài đồ chơi phục vụ BT2: chong chóng, búp bê, ô tô cứu hỏa...
- Giấy khổ lớn để HS làm BT2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 1 HS đọc cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết vở nháp: vất vả, tất cả, lấc cấc, lấc láo
2. Bài mới :
* GT bài: Nêu MĐ - YC tiết dạy
HĐ1: HD nghe viết
- GV đọc đoạn văn và hỏi:
+ Cánh diều đẹp như thế nào?
+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm tìm các từ ngữ khó viết
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HDHS đổi vở chấm bài
- Chấm vở 5 em, nhận xét
HĐ2: HD làm bài tập chính tả
Bài 2b:
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài mẫu
- Phát giấy làm bài cho nhóm 4 em, 
- Gọi các nhóm khác bổ sung
- Kết luận từ đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS cầm đồ chơi mang đến lớp tả hoặc giới thiệu trong nhóm
- Gọi HS trình bày trước lớp. Có thể kết hợp cử chỉ, động tác, HD các bạn chơi
- GV kết luận
3. Dặn dò:
- Nhận xét- Dặn chuẩn bị bài 16
- 2 em lên bảng
- Lắng nghe
- Theo dõi SGK
+ mềm mại như cánh bướm
+ các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời
- mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng, sáo kép, vì sao....
- HS viết bài
- HS soát lỗi
- Nhóm 2 em đổi vở sửa lỗi.
- Hoạt động nhóm
- làm bài -Dán phiếu lên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sun ... i lªn ®iÒu g× vÒ t×nh c¶m cña chó T­ ®èi víi chiÕc xe?
Bµi 2:
- Gäi1 HS ®äc yªu cÇu bµi tËp, HS cả lớp làm bài vào vở
3. Cñng cè, dÆn dß:
- ThÕ nµo v¨n miªu t¶? Muèn cã bµi v¨n miªu t¶ hay cÇn chó ý g×?
- NhËn xÐt, tuyªn d­¬ng - ChuÈn bÞ bµi 30
- 2 em nªu
- 2 em ®äc
- Th¶o luËn nhãm ®«i
+ MB: "Tõ ®Çu ...cña chó"
+ TB: "tt... nã ®¸ ®ã"
+ KB: cßn l¹i
- Trao ®æi, viÕt c¸c c©u v¨n thÝch hîp vµo chç trèng
- D¸n phiÕu lªn b¶ng
- Nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung
+ m¾t nh×n: mµu xe, hai c¸i vµnh...
+ tai nghe: xe ro ro thËt ªm tai
+HS trả lời
+ Chó yªu quý chiÕc xe, rÊt h·nh diÖn v× nã
- 1 em ®äc
- 3-5 em tr×nh bµy
- HS tù tr¶ lêi
- L¾ng nghe
 THø n¨m Ngày dạy :...........
TOÁN : Luyện tập
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS rèn luỵên kĩ năng :
- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số
- Tính giá trị của biểu thức
- Giải bài toán về phép chia có dư
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 4 em lên bảng giải bài 1/82 SGK
- Nhận xét
2. Bài mới:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính
a) 19 b) 273
 16 (d 3) 237 (d 33)
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Nêu cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia?
- Yêu cầu tự làm vở
- Kết luận lời giải đúng
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề
- Gợi ý HS nêu các bước giải
- Yêu cầu nhóm 2 em làm vở, phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi HS nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 75
- 4 em lên bảng làm bài.
- Những em còn lại theo dõi, nhận xét.
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét
- 1 em đọc.
- 1 em nêu
- 2 em nhắc lại
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
a) 41688 b) 46980
 4662 601617
- HS nhận xét
- 1 em đọc
+ Tìm số nan hoa mỗi xe đạp cần
+ Tìm số xe đạp lắp được và số nan hoa còn thừa
- HS làm vở
- Dán phiếu lên bảng
36 x 2 = 72 (nan)
5260 : 72 = 73 (dư 4)
Vậy lắp được 73 xe đạp và thừa 4 nan hoa
- Lắng nghe
KHOA HỌC : Làm thế nào để biết có không khí ?
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết :
- Thí nghiệm ch/ minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 62,63/ SGK
- Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm: túi ni lông to, dây su, kim khâu, bình thủy tinh, chai không, miếng xốp lau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước?
-Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?
2. Bài mới:
HĐ1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật
- Yêu cầu đọc các mục Thực hành trang 62 SGK để thực hiện
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và giải thích, gọi HS nhận xét bổ sung.
- GV nêu kết luận
HĐ2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật
- Yêu cầu đọc các mục Thực hành trang 63 SGK để thực hiện
- Đại diện nhóm trình bày và giải thích tại sao có bọt khí nổi lên
- Gọi HS nhắc lại kết luận
HĐ3: Hệ thống hóa kiến thức về sự tồn tại của không khí
- Nêu câu hỏi thảo luận:
+ Lớp k khí bao quanh t/ đất được gọi là gì?
+ Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật?
- HS nhận xét, bổ sung
3. Củng cố, dặn dò:
 GV liên hệ giáo dục HS bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- 2 em lên bảng trả lời
- HS nhận xét.
- Nhóm 4 em 
- HS làm thí nghiệm
- Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các TN trên
+ K khí đã làm cho túi ni lông căng . Điều đó chứng tỏ x quanh ta có kkhí
+ Đâm thủng túi ni lông, không khí thoát ra, để tay vào thấy mát
- HS làm thí nghiệm theo nhóm 2
- Các nhóm tự nêu câu hỏi, làm TN và rút ra kết luận:
+ KL: Vậy xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí
+ Khí quyển
-bỏ cục đất khô, viên gạch khô xuống
 nước
- Lắng nghe
 THø s¸u Ngày dạy :.......
TOÁN: Chia cho số có hai chữ số (tt) 
I. MỤC TIÊU :
 Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết quy trình thực hiện phép chia
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 4 em lên bảng giải bài 1 SGK/83
- Nhận xét, sửa sai
2. Bài mới:
HĐ1: Trường hợp chia hết
- GV nêu phép tính: 10105 : 43 = ?
- HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải
- Giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia:
HĐ2: Trường hợp có dư
- Nêu phép tính: 26345 : 35 = ?
- HD tương tự như trên
- Treo bảng phụ viết quy trình chia lên bảng, và gọi 2 em đọc
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: 
- HDHS đặt tính rồi tính
- Lưu ý: Không đặt tính trừ mà phải trừ nhẩm
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề
- HS HS đổi giờ ra phút, km ra m
- HDHS chọn phép tính thích hợp
- Yêu cầu tự làm vào vở
- Kết luận, ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 76
- 4 em lên bảng làm bài.
- Những em còn lại theo dõi, nhận xét.
10105 43
 150 235
 215
 00
- Lần lượt 3 em làm miệng 3 bước chia
- 2 em đọc lại cả quy trình chia
- 1 em đọc phép chia
26345 35
 184 752
 095
 25
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét
- 1HS đọc đề
+ 1giờ 15 phút = 75 phút
+ 38km 400m= 38400m
+ phép chia
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
T/bình mỗi phút người đó đi đựơc:
38400 : 75 = 512 (m)
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
LUYỆN TỪ & CÂU : 
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
I. MỤC TIÊU
1. HS nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác.
2. Nhận biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp, biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giấy A3 để làm BT2 và một số giấy khổ lớn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- HS nêu tên các trò chơi, đồ chơi em biết.
- Gọi 3 em lên bảng đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ. GV viết câu hỏi lên bảng: Mẹ ơi, con tuổi gì?
- Gọi HS phát biểu
- Kết luận
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Phát giấy và bút dạ cho 3 em
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
Bài 3:
- Yêu cầu đọc thầm bài tập rồi trả lời
- GV kết luận: Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài, phát giấy cho 2 nhóm
- HS t/ bày, GV và HS nhận xét, bổ sung
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tìm các câu hỏi trong truyện
- Gọi HS đọc câu hỏi
3. Củng cố, dặn dò:
- Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài 31
- 2 em trả lời.
- 3 em lên bảng đặt câu
- HS đọc thầm, 1 em đọc to.
- 2 em trao đổi, dùng bút chì gạch chân 
dưới từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép 
- 1 em đọc.
- HS suy nghĩ, tự làm bài
- Dán phiếu lên bảng
- HS nhận xét
- Một số em trình bày:
a)-Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất?
- Thưa thầy, thầy có thích xem bóng đá không ạ?
b) - Bạn có thích thả diều không?
- HS suy nghĩ trả lời
- 2 em phát biểu và cho ví dụ minh họa
VD: Sao bạn cứ mặc mãi chiếc áo này vậy?
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm thuộc lòng
- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- 2 em cùng bàn trao đổi làm VBT 
- Dán phiếu lên bảng rồi trình bày
a) Quan hệ thầy-trò:
- Thầy: ân cần, trìu mến
- Lu-i: lễ phép, ngoan ngoãn
b) Quan hệ thù địch:
- Tên sĩ quan: hách dịch
- Cậu bé: yêu nước, dũng cảm
- 1 em đọc
- Dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi SGK
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
TẬP LÀM VĂN : Quan sát đồ vật
I. MỤC TIÊU
1. HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ...), phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
2. Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh họa một số dồ chơi
- Một số đồ chơi: ô tô, búp bê, gấu bông...
- Bảng phụ viết dàn ý tả một đồ chơi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em
- Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn tả cái áo.
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và gợi ý
- Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS (nếu có)
Bài 2:
- Nêu câu hỏi: Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập
- Yêu cầu tự làm VT
- HS nhận xét, bổ sung
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương 
- Dặn hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu về một trò chơi, lễ hội ở quê em.
- 2 em đọc dàn ý
- 2 em đọc đoạn văn, bài văn
- 3 em nối tiếp nhau đọc
- Giới thiệu:
- Tự làm bài
- 3 em trình bày
+ Phải theo một trình tự hợp lí: Từ bao quát đến bộ phận ,bằng nhiều giác 
+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại
- 3 em đọc, lớp đọc thầm
- Tự làm vào VBT
- Lắng nghe
KĨ THUẬT Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn
I. MỤC TIÊU :
- Đánh giá kiến thức kĩ năng khâu thêu , qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
- Giáo dục HS yêu mến sản phẩm do mình làm ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh qui trình của các bài trong chương
- Mẫu khâu thêu đã học.
- Dụng cụ vật liệu phục vụ cho mỗi tiết học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ 
Nêu qui trình khâu thường ? 
2. Bài mới 
HĐ1: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
GV nêu yêu cầu t/ hành và lựa chọn sản phẩm
Tuỳ khả năng và ý thích HS có thể cắt , khâu, thêu những sản phẩm đơn giản như
HĐ2:HD HS thực hành
Hướng dẫn HS thực hành, HS thích sản phẩm nào thì cắt, khâu, thêu sản phẩm. 
GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học- Tuyên dương HS tích cực tham gia x/dựng bài, thực hành khâu tốt.
Chuẩn bị dụng cụ vật liệu tiết sau cắt, khâu. thêu sản phẩm tự chọn (TT)
1/ Cắt khâu thêu khăn tay
2/ Cắt khâu thêu túi rút dây để đựng bút.
3/ Cắt khâu thêu sản phẩm khác như váy liền, áo cho búp bê.
4/ Gối ôm
- HS thực hành theo nhóm
-HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(170).doc