A. Mục tiêu
Học xong bài này, HS có khả năng : Hiểu :
- Công lao của các thầy giáo, cô giáo đ/v HS
- Nêu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
* HS khá, giỏi biết nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo.
B. Tài liệu và phương tiện :
- GV: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức, một số tranh ảnh .
- HS: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức.
C. Phương pháp và hình thức.
- Phương pháp:quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đánh giá.
-Hình thức.Nhóm, cá nhân, lớp.
D. Hoạt động dạy - học:
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CÁ NHÂN TUẦN :15 (Từ ngày 30 tháng 11 đến ngày 4 tháng 12 năm 2009) Thứ Buổi Tiết Môn Tên bài dạy TL Đồ dùng Hai Sáng 1 Chào cờ Chào cờ đầu tuần 30' 2 Đạo đức Biết ơn thầy giáo, cô giáo(T2) 30' TranhSGK 3 Tập đọc Cánh diều tuổi thơ 40' TranhSGK 4 Toán Chia hai số tận cùng là các chữ số 0 45' Bảng con 5 Lịch sử Nhà Trần và việc đắp đê 30' TranhSGK Chiều 6 HD TV Luyện viết bài: Cánh diều tuổi thơ 40' Vở 7 HD Toán Ôn Chia hai số tận cùng là các chữ số 0 35' Bảng con 8 Anh văn 35' Ba Sáng 1 Thể dục Ôn bài thể dục phát triển chung.TC : Thỏ nhảy 25' Còi 2 Toán Chia cho số có hai chữ số 45' Bảng phụ 3 Chính tả Nghe - viết : Cánh diều tuổi thơ 35' Bảng phụ 4 LT & Câu MRVT: Trò chơi- Đồ chơi 40' Bảng phụ 5 Khoa học Tiết kiệm nước 30' TranhSGK Chiều 6 BD Toán Ôn Chia cho số có hai chữ số 40' Bảng con 7 HD TV Luyện đọc bài : Cánh diều tuổi thơ 35' 8 HD TV Luyện tập Dùng câu hỏi vào mục đích khác. 35' Tư Sáng 1 Toán Chia cho số có hai chữ số(tt) 40' Bảng con 2 Tập đọc Tuổi ngựa 35' TranhSGK 3 Mĩ thuật 35' 4 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc 35' Bảng phụ 5 Địa lí HĐSX của người dân đồng bằng Bắc Bộ.(TT) 30' Tranh, ảnh Chiều Sinh hoạt tập thể. Năm Sáng 1 Toán Luyện tập 35' Bảng phụ 2 Thể dục Ôn bài thể dục phát triển chung.TC : Lò cò tiếp sức. 25' Còi.. 3 LT & Câu Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. 45' Bảng phụ 4 TLV Luyện tập miêu tả đồ vật 40' Bảng phụ 5 Kĩ thuật Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn 30' Kéo, vải Chiều 6 BD TV Luyện tập miêu tả đồ vật 40' 7 Anh văn 35' 8 HD Toán Ôn Chia cho số có hai chữ số 35' Bảng con Sáu Sáng 1 Toán Chia cho số có hai chữ số(tt) 40' Bảng phụ 2 TLV Quan sát đồ vật 45' Bảng phụ 3 Âm nhạc 35' 4 Khoa học Làm thế nào để biết có không khí 30' TranhSGK 5 Sinh hoạt Nhận xét cuối tuần. 25' Chiều 6 HD Toán Ôn Chia cho số có hai chữ số 40' Bảng con 7 Tin học 35' 8 Tin học 35’ Khối trưởng duyệt Người lập Nguyễn Thị Thanh Hằng Lê Thị Kim Oanh Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 Tuần 15: Tiết 2 Đạo đức BIẾT ƠN THẦY, CÔ GIÁO. (Tiết 2) A. Mục tiêu Học xong bài này, HS có khả năng : Hiểu : - Công lao của các thầy giáo, cô giáo đ/v HS - Nêu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. * HS khá, giỏi biết nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo. B. Tài liệu và phương tiện : - GV: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức, một số tranh ảnh. - HS: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức. C. Phương pháp và hình thức. - Phương pháp:quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đánh giá. -Hình thức.Nhóm, cá nhân, lớp. D. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ (3’) -Thầy, cô giáo đã có công lao như thế nào đối với HS? - HS phải có thái độ như thế nào đối với thầy, cô giáo? 2. Bài mới(25’) * GT bài HĐ1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được(bài 4,5) - Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày 2 tiểu phẩm về chủ đề Kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. - Tổ chức cho HS phỏng vấn - Gọi 1 số em có bài viết, thơ sưu tầm đựơc lên trình bày - GV tuyên dương HĐ2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ - Nêu yêu cầu - Giúp các nhóm chọn đề tài, viết lời chúc mừng - Tuyên dương các nhóm làm bưu thiếp đẹp - KL: +Cần kính trọng, biết ơn thầy cô giáo + Chăm ngoan, học tập tốt để thể hiện lòng biết ơn 3. Củng cố, dặn dò(2’) - Nhận xét -Dặn HS gửi tặng bưu thiếp tự làm cho thầy cô giáo cũ - 2 em trả lời. - 2 nhóm tiếp nối lên bảng: + TP: Chúc mừng 20-11 + TP: Thăm cô giáo ốm - Lớp chất vấn các bạn sắm vai - Lắng nghe và quan sát tranh - Nêu cảm xúc - 1 số em trình bày trước lớp - HS nhận xét, bổ sung - HS làm việc nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày - Lớp chọn bưu thiếp đẹp, có ý nghĩa nhất - Lắng nghe Tiết 3 : Tập đọc CÁNH DIỀU TUỔI THƠ A. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài(mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao) -Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong bài ) * HS khá, giỏi đọc diễn cảm từng đoạn, toàn bài. B. Đồ dùng dạy -học : - GV: Tranh ảnh, SGK - HS: SGK, một số tranh ảnh. C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp:hỏi đáp, giảng giải, trực quan, quan sát, kiểm tra, đánh giá, cá nhân. - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp. D.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ (5’) - Gọi 2 em đọc nối tiếp truyện Chú Đất Nung (Phần sau), trả lời câu hỏi 2,3 SGK 2. Bài mới: * GT bài(1’) - Cho HS xem tranh minh họa SGK HĐ1: HD Luyện đọc(12’) - Gọi 2 HS đọc tiếp nối đoạn 2 - GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi - Gọi HS đọc chú giải - Yêu cầu nhóm luyện đọc - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu : Giọng vui thiết tha, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm HĐ2: Tìm hiểu bài(10’) - Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH : + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan nào? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và TLCH + Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? + Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? + Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? + Nội dung chính bài này là gì? HĐ3: HD Đọc diễn cảm(8’) - Gọi 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn - HD đọc diễn cảm đoạn "Tuổi thơ...vì sao sớm" - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: (4’) (H) Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui gì cho các em? - Nhận xét - CB bài Tuổi Ngựa - 2 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi - HS nhận xét. - Quan sát, mô tả - 2 lượt :+HS1: Từ đầu ... vì sao sớm +HS2: Còn lại - 1 em đọc. - Nhóm 2 em cùng bàn luyện đọc - 2 em đọc - Lắng nghe - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. + mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng, trên cánh diều có nhiều loại sáo + tai và mắt - Lớp đọc thầm. + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời + nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên cháy mãi khát vọng...tha thiết cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi... + cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ + Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng - 2 em đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc đúng. - Nhóm 2 em luyện đọc. - 3 em thi đọc với nhau. - HS nhận xét, uốn nắn - HS lắng nghe Tiết 4: Toán CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 A. Mục tiêu: -Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng các chữ số 0 * HS khá, giỏi làm hết bài tập 2,3.. B. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ, Sách toán 4. - HS: SGK, VBT, Vở trắng. C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp: quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: cá nhân, lớp. D. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : (5’) - Gọi HS giải lại bài 1 SGK - Nêu tính chất chia một tích cho một số 2. Bài mới: (15’) HĐ1: Ôn một số kiến thức đã học a) Chia nhẩm cho 10, 100, 1000.. - GV nêu VD và yêu cầu HS làm miệng: 320 : 10 = 32 3200 : 100 = 32 32000 : 1000 = 32 - Gợi ý HS nêu quy tắc chia b) Chia 1 số cho 1 tích: - Tiến hành tương tự như trên: 60: (10x2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 HĐ2: Giới thiệu trường hợp số chia và số bị chia đều có 1 chữ số 0 tận cùng * Nêu phép tính: 320 : 40 = ? a) HD HS tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích - HD HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4 -Cùng xóa chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC để có 32:4 b) HD đặt tính và tính: Lu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi: 320 : 40 = 8 HĐ3: Giới thiệu trường hợp các chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC không bằng nhau * Giới thiệu phép chia: 32000 : 400 = ? a) Tiến hành theo cách chia một số cho một tích: - HDHS nêu nhận xét: 3200 : 400 = 320 : 4 Cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC để đợc phép chia: 320:4 b) HDHS đặt tính và tính Lu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi: 3200 : 400 = 80 HĐ4: Nêu kết luận chung - Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng các chữ số 0, ta có thể làm thế nào? - GV kết luận như SGK HĐ5: Luyện tập(20’) Bài 1: - Cho HS làm BC a) 7 b) 170 9 230 - Gọi HS nhận xét, chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc BT2- Gợi ý: + x gọi là gì? + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? - Yêu cầu tự làm VT a) x = 640 ;b) x = 420 Bài 3: - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm VT, phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi HS nhận xét - Kết luận, ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: (5’) (H) Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm như thế nào? - Nhận xét - Chuẩn bị bài 72 - 2 em lên bảng làm bài. - 1 số em nêu - HS làm miệng - 2 em nêu quy tắc chia nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 - 1 em tính giá trị bài tập và 1 em nêu quy tắc - 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - HS nhắc lại - 320 40 0 8 - 320000 : 400 = 3200 : ( 100 x 4 ) = 3200 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - 32000 400 00 80 - ...ta có thể cùng xóa một, hai, ba...chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC, rồi chia như thường - 2 HS nhắc lại - HS làm vào bảng con, 2 em lần lượt lên bảng - HS nhận xét - 1 em đọc + Thừa số chưa biết + Lấy tích chia cho thừa số đã biết - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm - HS tự làm bài - Dán phiếu lên bảng - Lớp nhận xét a) 180 : 90 = 9 (toa) b) 180:30=6 (toa) - Lắng nghe Tiết 5: Lịch sử NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ. A. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết : - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp dê phòng lụt: Lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. - Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ ... ết 8:HD TOÁN ÔN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ(tiếp theo). A.Mục tiêu. - Củng cố về chia cho số có hai chữ số.HS TB, yếu làm được bài tập 1,2. - HS khá, giỏi làm hết các bài tập. B.Phương pháp và hình thức - Phương pháp: luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: cá nhân, lớp. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I/ Luyện tập : Bài 1: Đặt tính rồi tính. a)4725 : 15 ; b) 472 : 56 c) 5672 : 42 ; d) 7521 : 54 - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2:Một người thợ trong 11 ngày đầu làm được 132 cái khoá, trong 12 ngày tiếp theo làm được bao nhiêu cái khoá? - GV hướng dẫn cách làm. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 3: Tìm X,biết : X x 900 = 24300 + 13500 II/ Củng cố- dặn dò. : - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau. - HS dưới lớp làm vào bảng con câu a,d. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài của bạn . - Câu b,c cả lớp làm vào vở. - HS khá, giỏi nêu cách làm bài. - HS yếu nhắc lại -HS làm vào vở.HS yếu chỉ cần làm cách 1. - 1 HS lên bảng làm (Lê Dũng) - Lớp nhận xét. - HS khá, giỏi làm bài. Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ(tiếp theo) A. Mục tiêu: -Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ) * HS khá, giỏi làm them bài 2 tại lớp. B. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ, Sách toán 4. - HS: SGK, VBT, Vở trắng. C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp: quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: cá nhân, lớp. D. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : (5’) - Gọi 4 em lên bảng giải bài 1 VBT - Nhận xét, sửa sai 2. Bài mới: (35’) HĐ1: Trường hợp chia hết - GV nêu phép tính: 10105 : 43 = ? - HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải - Giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia: + 101:43 lấy 10:4=2 (dư 2) + 150:43 lấy 15:4=3 (dư 3) + 215:43 lấy 21:4=5 (d 1) - HD nhân, trừ nhẩm HĐ2: Trường hợp có dư - Nêu phép tính: 26345 : 35 = ? - HD tương tự như trên - Treo bảng phụ viết quy trình chia lên bảng, và gọi 2 em đọc HĐ3: Luyện tập() Bài 1: - HDHS đặt tính rồi tính - Lưu ý: Không đặt tính trừ mà phải trừ nhẩm - Gọi HS nhận xét, chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc đề - HS HS đổi giờ ra phút, km ra m - HDHS chọn phép tính thích hợp - Yêu cầu tự làm vào VBT - Kết luận, ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Nhận xét - Chuẩn bị bài 76 - 4 em lên bảng làm bài. - Những em còn lại theo dõi, nhận xét. 10105 43 150 235 215 00 - Lần lượt 3 em làm miệng 3 bước chia - 2 em đọc lại cả quy trình chia - 1 em đọc phép chia 26345 35 184 752 095 25 - 3HS nêu lại cách chia. - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét - 1HS đọc đề + 1giờ 15 phút = 75 phút + 38km 400m= 38400m + phép chia - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT T/bình mỗi phút người đó đi đựơc: 38400 : 75 = 512 (m) - Lớp nhận xét - Lắng nghe Tiết 2: Tập làm văn QUAN SÁT ĐỒ VẬT. A. Mục tiêu: -HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ...), phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. -Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc. * HS khá, giỏi viết được 1 đoạn văn ngắn miêu tả hình ảnh yêu thích ở BT2. B. Đồ dùng dạy -học : - GV:Bảng phụ, Tranh minh họa, một số đồ chơi: ô tô, búp bê, gấu bông...SGK -HS: SGK, VBT, giấy nháp, một số đồ chơi: ô tô, búp bê, gấu bông... C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp: thảo luận, luyện tập, thực hành, đánh giá, kiểm tra. - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp. D.Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : (5’) - Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em - Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn tả cái áo. 2. Bài mới: (35’) * GT bài: - Kiểm tra chuẩn bị đồ chơi của HS. HĐ1: Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và gợi ý - Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS trình bày - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS (nếu có) Bài 2: - Nêu câu hỏi: Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? - Giảng: VD khi quan sát con gấu bông thì cái mình nhìn thấy trứoc tiên là hình dáng, màu lông sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay... HĐ2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ HĐ3: Luyện tập() - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm VT - HS nhận xét, bổ sung 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Nhận xét, tuyên dương - Dặn hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu về một trò chơi, lễ hội ở quê em. - 2 em đọc dàn ý - 2 em đọc đoạn văn, bài văn - Lắng nghe -KT chéo - 3 em nối tiếp nhau đọc - Giới thiệu: + Em có chú gấu bông rất đáng yêu + Đồ chơi của em là con búp bê bằng nhựa... - Tự làm bài - 3 em trình bày VD: +Chiếc ô tô của em rất đẹp. Nó được làm bằng nhựa, hai bánh làm bằng cao su. Nó rất nhẹ. Khi bật nút dưới bụng, nó vừa chạy vừa hát rất vui. Chiếc ô tô chạy bằng dây cót nên không tốn tiền pin + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí: Từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay... + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại - Lắng nghe - 3 em đọc, lớp đọc thầm - 1 HS đọc - Tự làm vào VBT VD: a)MB: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi thích nhất b) TB: + Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng + Bộ lông: màu nâu sáng pha mảng hồng nhạt ở tai, mõm; gan bàn chân làm cho nó khác với những con gấu khác + Hai mắt: đen láy như mắt thật, rất nghịch và thông minh + Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như cái cúc áo gắn trên mõm + Trên cổ: thắt cái nơ thật bảnh + Trên đôi tay cầm một bông hoa màu trắng trông rất đáng yêu c) KL: Em yêu gấu bông, ôm chú vào lòng em thấy ấm áp - Lắng nghe Tiết 3: Âm nhạc (GV phân môn dạy) Tiết 4: Khoa học LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ.? A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : - Thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. * HS khá, giỏi biết làm thí nghiệm và nêu nhận xét. B. Đồ dùng dạy - học : -GV: Hình trang 62,63/ SGK ;túi ni lông to, dây su, kim khâu, bình thủy tinh, chai không, miếng xốp lau. - HS: VBT, túi ni lông to, dây su, kim khâu, bình thủy tinh, chai không, miếng xốp lau. C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp:Thí nghiệm, trực quan, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp. D. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : (4’) - Kể ra những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước? -Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước? 2. Bài mới: (28’) HĐ1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật - Chia nhóm 4 em và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm - Yêu cầu đọc các mục Thực hành trang 62 SGK để thực hiện - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và giải thích, gọi HS nhận xét bổ sung. - GV nêu kết luận HĐ2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật - Chia nhóm và KT việc chuẩn bị đồ dùng TN - Yêu cầu đọc các mục Thực hành trang 63 SGK để thực hiện - Đại diện nhóm trình bày và giải thích tại sao có bọt khí nổi lên - Gọi HS nhắc lại kết luận HĐ3: Hệ thống hóa kiến thức về sự tồn tại của không khí - Nêu câu hỏi thảo luận: + Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì? + Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật? - HS nhận xét, bổ sung 3. Củng cố, dặn dò: (3’) (H) Nêu các thí nghiệm chứng tỏ chung quanh ta không khí có ở mọi nơi? GV liên hệ giáo dục HS bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Nhận xét - CB: Bài 31 - 2 em lên bảng trả lời - HS nhận xét. - Nhóm 4 em KT việc chuẩn bị đồ dùng của nhóm rồi báo cáo - HS làm thí nghiệm - Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các TN trên + Không khí đã làm cho túi ni lông căng phồng. Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí + Đâm thủng túi ni lông, không khí thoát ra, để tay vào thấy mát - Nhóm trưởng KT và báo cáo - HS làm thí nghiệm theo nhóm - Các nhóm tự nêu câu hỏi, làm TN và rút ra kết luận: + Trong chai rỗng có chứa không khí + Những lỗ nhỏ li ti của miếng xốp có chứa không khí + KL: Vậy xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí - HS trả lời : + Khí quyển - Trả lời câu hỏi: bỏ cục đất khô, viên gạch kho xuống nước. - Lắng nghe Tiết 5: SINH HOẠT CUỐI TUẦN. A. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động tuần qua. - Triển khai kế hoạch tuần đến . B. NỘI DUNG: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - GV nhận xét chung . - Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến - Đăng kí tiết học tốt, sinh hoạt kỉ niệm ngày 22- 12. - Kiểm tra bảng nhân - chia . - Giúp các bạn yếu làm tính chia cho số có 2 chữ số và tập làm dàn bài . HĐ3: Sinh hoạt - Hát bài: Bông hồng tặng Mẹ và Cô - Kiểm tra chuyên hiệu Nhà sử học nhỏ tuổi . - Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra - HĐ cả lớp - BCH chi đội kiểm tra Buổi chiều Tiết 6:HD TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. A.Mục tiêu. - Củng cố về chia cho số có hai chữ số.HS TB, yếu làm được bài tập 1,2. - HS khá, giỏi làm hết các bài tập. B.Phương pháp và hình thức - Phương pháp: luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: cá nhân, lớp. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I/ Luyện tập : Bài 1 : Đặt tính rồi tính.: a) 69104 : 56 ; b) 60116 : 28 c) 32570 : 24 ; d) 30256 : 42 - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: Nười ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 30 gói. Hỏi có thể xếp 2000 gói kẹo vào bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo? - GV hướng dẫn cách làm. - GV hướng dẫn cách làm. - GV nhận xét II/ Củng cố- dặn dò. : - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau. - HS dưới lớp làm vào bảng con câu a,c - 2HS lên bảng làm(Bản, Dương) - Lớp theo dõi nhận xét bài của bạn . - HS làm vào vở câu b,d -HS lên đọc đề - HS khá, giỏi nêu cách làm. - HS yếu nêu lại cách làm. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. Tiết 7,8: Tin học (GV phân môn dạy)
Tài liệu đính kèm: