I. MỤC TIÊU:
- KT: Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư)
- KN: Vận dụng phép chia cho số có 2 chữ số để làm bài tập
-TĐ: Có ý thức làm bài cẩn thận, chính xác
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ngày soạn: Ngày dạy: TẬP ĐỌC: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU: - KT: Hiểu ND : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.(Trả lời được các CH trong SGK). - KN: Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên,bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài - TĐ: Thích những khát vọng tốt đẹp mà trò chơiđem lại cho lứa tuổi nhỏ. II. ĐỒ DÙNG : Tranh m. hoạ bài đọc, bảng phụ viết sẵn phần h.dẫn hs L.đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 1’’ 9-10’ 9-10’ 10-11’ 2’ 1’ A. Kiểm tra : Nêu y/cầu+ Gọi 2 HS - Nh.xét, điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: Gọi 1 hs -Nh.xét, nêu cách đọc, phân 2 đoạn - H.dẫn HS L. đọc từ khó: Huyền ảo, mục đồng, trầm bổng, -Gọi HS đọc nối tiếp lượt 2 -Giúp HS hiểu nghĩa của từ chú thích - H.dẫn HS luyện đọc theo cặp -Gọi vài cặp thi đọc +nh.xét,biểudương GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: Y/cầu hs - Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? - Trò chơi thả diều đem lại niền vui lớn và những ước mơ đẹp như thế nào? - Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? + Cánh diều là kỉ niệm đẹp của tuổi thơ + Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp của tuổi thơ. + Cánh diều đem đến bao niền vuicho tuổi thơ. c) Luyện đọc diễn cảm: Gọi 2hs H.dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm, đúng giọng đọc của bài thơ. 3. Củng cố : Bài thơ muốn nói lên điều gì? Dặn dò :về nhà đọc bài trả lời câu hỏi + ch.bị bài sau :Tuổi ngựa /sgk-trang149 -Nhận xét tiết học, biểu dương - 2 HS đọc+ trả lời bài: Chú Đất Nung. - Lớp nhận xét -Quan sát tranh, th.dõi -1HS đọc bài- lớp thầm -2 HS đọc lượt 1- lớp thầm -HS đọc cá nhân. -2 HS đọc nối tiếp lượt 2 - Vài hs đọc chú thích sgk -HS luyện đọc theo cặp(1’) -Vài cặp thi đọc-lớp nh.xét, biểu dương -Th.dõi, thầm sgk -Đọc thầm đoạn,bài trả lời các câu hỏi - Cánh diều mềm mại như cánh bướm -Các bạn hò hét nhau thả diều thi, -Tác giả muốn khơi gợi những ước mơ đẹp của tuổi thơ. -2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài -Lớptìm đúng giọng đọc của bài thơ. -HS luyện đọc diễn cảm đoạn: Tuổi thơ của tôinhững vì sao sớm. Một số HS thi đọc diễn cảm Nhận xét , biểu dương -Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều man lại cho đám trẻ mục đồng. -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương PHẦNBỔSUNG:........................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày dạy: CHÍNH TẢ: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU: - KT: Hiểu ND bài chính tả, bài tập - KN:Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn .Làm đúng bài tập 2b. -TĐ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 1’ 19-20’ 4-5’ 7-8’ 1’ A. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết lại những từ hôm trước viết sai B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS nghe -viết. Đọc đoạn cần viết Nhắc HS chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai : phátdại,trầmbổng, Cho HS viết từ khó: 1HS lên bảng viết Đọc l bài chính tả. Thu vở chấm một số bài Nhận xét. 3.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2b: Gọi HS nêu yêu cầu 4.Củng cố-Dặn dò: Dặn HS về nhà viết lại những từ hôm nay viết sai. Nhận xét tiết học, biểu dương -2 HS viết chữa lỗi hôm trước - Lớp th.dõi- Nhận xét HS đọc thầm đoạn văn. Viết từ khó: phátdại,trầmbổng,.. HS viết bài vào vở + soát lỗi Đổi vở chấm lỗi HS nêu yêu cầu, làm bài Ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ, nhảy dây, điện tử, thả diều, ngựa gỗ, bày cỗ, diễn kịch, -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương PHẦNBỔSUNG:........................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày dạy: TOÁN: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU: - KT: Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - KN: Thực hiện thành thạo cách chia. -TĐ: Rèn tính cẩn thận chính xác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 2’ 13’ 5’ 5’ 6’ 5’ A. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng Khi chia một tích hai thừa số cho một số em làm thế nào? Tính: (8 x 23) : 4 = ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hiện chia a) 320 : 40 = ? 320 : 40 = 320:( 10 x 4 ) =320: 10 : 4 = 32 : 4 = 8 Hướng dẫn HS đặt tính để chia Vậy 320: 40 = 8 Yêu cầu HS nhận xét: 320 : 40 và 32 : 4 Vậy khi thực hiện phép chia 320 : 40 ta làm thế nào? b)3200 : 400 = ? Yêu cầu HS thực hiện làm tương tự như bài a c) Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng lấcc chữ số 0ta làm thế nào? 3.Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện chia Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu X là thành phần nào trong phép tính Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để làm bài Bài 3: Gọi HS đọc đề bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Hướng dẫn HS giải 4. Củng cố-Dặn dò: Dặn HS về nhà xem lại bài Nhận xét tiết học 2HS lên bảng trả lời,làm bài Lớp nhận xét HS đặt tính 320 40 tính 0 8 320 : 40 và 32 : 4 đều có kết quả bằng 8 Ta có thể cùng xoá môti chữ số 0ở tận cùngcủa số chia và số bj chia rồi chia như thường HS thực hiện chia Đưa ra nhận xét: Khi thực hiện phép chia 3200 : 400, ta có thể cùng xoá hai chữ số 0ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường. Ta có thể xoá một,hai, ba,chữ số 0ở tận cùng của số cha và số bị chia, rồi chia như thường 2 HS làm bài .Lớp đặt tính rồi chia Nhận xét. HS nêu X là thừa số chưa biết lớpcâu a - HS khá,giỏi làm tiếp câu b Nhận xét bài làm của bạn 1HS đọc đề Dự định xếp 180 tấn hàng lên các toa xe lửa HS nêu Lớp làm câu a vào vở * HS khá,giỏi làm tiếp câu b -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương PHẦNBỔSUNG:........................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: - KT: Biết thêm tên một số trò chơi,đồ chơi (BT1,BT2). Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT 4) - KN: Phân biệt được đồ chơi có lợi, đồ chơi có hại -TĐ: Có ý thức chọn đúng đồ chơi để chơi . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ các đồ chơi, một số đồ chơi thật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 2’ 9’ 6’ 8’ 5’ A. Bài cũ: Nhiều khi ta có thể dùng câu hỏi để làm gì? Cho ví dụ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Đính tranh minh hoạ yêu cầu HS quan sát nói đúng đủ tên các đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu Lưu ý cho HS kể tên các đồ chơi dân gian hiện đại Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu HS nói đủ ý nói rõ trò chơi có ích và trò chơi có hại nên chơi trò chơi nào? Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu 4. Củng cố-Dặn dò: Dặn HS về nhà xem lại bài. Nhận xét tiết học 2 HS nêu : Để thể hiện thái độ khen, chê. Sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn Nêu ví dụ HS quan sát nêu: Tranh 1: diều, thả diều. Tranh 2: đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao, múa sư tử, rước đèn. Tranh 3: dây thừng, búp bê, nhảy dây, cho búp bê ăn bột. Tranh 4: mô hình, bộ xếp hình Tranh 5: dây thừng, kéo co Tranh 6: Khăn bịt mắy, bịt mắt bắt HS nêu : Tìm những từ ngữ là tên của một trò chơi dân gian Nhận xét HS nêu, trao đổi theo nhóm 2 Đại diện một số nhóm trình bày Đọc yêu cầu, làm bài Từ ngữ miêu tả: say mê, say sưa, đam mê, thích, ham thích, hào hứng, -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương PHẦN BỔ SUNG: .. .. Ngày soạn: Ngày dạy: TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - KT: Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư) - KN: Vận dụng phép chia cho số có 2 chữ số để làm bài tập -TĐ: Có ý thức làm bài cẩn thận, chính xác II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 2’ 6’ 6’ 15’ 5’ A. Bài cũ: Nêu cách thực hiện phếp chia 2 số có tận cùng là chữ số 0 Tính: 240 : 60 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Trường hợp chia hết: 672 : 21 = ? Yêu cầu HS đặt tính, tính, nêu cách tính Lưu ý: Tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia 3. Trường hợp chia có dư: 779 : 18 = ? Gọi 1 HS lên bảng thực hiện Gọi 1 HS nêu cách tính 4. Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS đặt tính rồi tính Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Hướng dẫn HS chọn phép tính thích hợp * Bài 3: Gọi 1 HS khá, giỏi nêu yêu cầu X là thành phần nào trong phép tính? Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để làm bài 5. Củng cố-Dặn dò: Dặn HS về nhà xem lại bài. Nhận xét tiết học 2 HS lên bảng, lớp nhận xét 672 21 63 32 42 42 00 Một HS lên bảng thực hiện 779 18 72 43 59 54 5 Một HS nêu 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở 1 HS đọc đề Cho biết xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng học. Mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế? HS làm bài * HS khá, giỏi làm Tìm X? Là thừa số, là số chia -Vài hs làm bảng-lớp vở + nh.xét -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương PHẦN BỔ SUNG: .. .. Ngày soạn: Ngày dạy: KHOA HỌC: TIẾT KIỆM NƯỚC I. MỤC TIÊU: - KT: Kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước. - KN: Thực hiện tiết kiệm nước -TĐ: Có ý thức tiết kiệm nước và vận động tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trang 60, 61; Giấy vẽ bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 2’ 9’ 8’ 6’ 5’ A. Bài cũ: Để giữ gìn tài nguyên nước, ta phải làm gì? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước Cho HS thảo luận nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát từ hình 1 đến hình 6, thảo luận và trả lời câu hỏi. Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ? Theo em việc đó nên hay không nên làm? Vì sao? Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có, chúng ta nên làm những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai, 3. Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước Yêu cầu HS quan sát hình 7, hình 8 trang 61-SGK Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình? Bạn nam ở hình 7a nên làm gì? Vì sao? Vì sao chúng ta cần tiết kiệm nước 4. Hoạt động 3: Cuộc thi tuyên truyền giỏi: Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm. 5. Củng cố-Dặn dò: Dặn HS về nhà xem lại bài. Nhậ ... câu hỏi Nhận xét tiết học 2HS đọc,trả lời câu hỏi Lớp nhận xét, bổ sung HS đọc 2 lượt HS đọc theo cặp 2 HS đọc bài - Tuổi ngựa, mẹ bảo tuổi ấy không chịu ngồi yên một chỗ, là tuổi thích đi. Rong chơi qua miền trung xanh ngắt qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá. Màu sắc trắng loá của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ,gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông biển, con cùng nhớ đường tìm về với mẹ * HS khá giỏi trả lời HS luyện đọc Thi đọc diễn cảm HS nhẩm, xung phong đọc thuộc Nhận xét biểu dương HS nêu -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHẦN BỔ SUNG: .. .. Ngày soạn: Ngày dạy: TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - KT: Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số( chia hết, chia có dư) - KN: Vận dụng phép chia để làm một số bài tập - TĐ: Làm bài cẩn thận, chính xác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 2’ 7’ 8’ 9’ 5’ A. Bài cũ: Gọi hai HS lên bảng tính 179: 64 846 : 18 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu *Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu Gọi HS nhắc lại quy tắc thực hiện biểu thức Bài 3: Gọi HS đọc đề bài Hướng dẫn các bước giải - Tìm số nan hoa mỗi xe đạp cần có - Tìm số xe đạp lắp được và số an hoa còn thừa 2. Củng cố-Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài Nhận xét tiết học 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, bổ sung HS nêu yêu cầu. Đặt tính rồi tính Một số HS lên bảng, lớp làm bài Nhận xét, chữa bài HS nêu yêu cầu Nêu cách thực hiện biểu thức * HS khá, giỏi làm bài a) 4237 x 18 – 34578 = 76266 - 34578 = 14688 8064 : 64 x 37 = 126 x 37 = 4662 b) 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 =46980 601759 – 1988 :14 = 601759 –142 =601617 HS đọc đề HS giải bài Mỗi xe đạp cần số nan hoa là : 36 x 2 = 72( cái) Số xe đạp lắp được và số nan hoa còn thừa là: 5260 : 72 = 73 (dư 4) Đáp số: 73 xe đạp còn thừa 4 nan hoa PHẦN BỔ SUNG: .. .. Ngày soạn: Ngày dạy: KHOA HỌC: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ I. MỤC TIÊU: - KT: Hiểu được tầm quan trọng của không khí. - KN: Làm thí nghiêm để biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. - TĐ: Có lòng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám phá khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài học. Hai túi ni long, dây, chậu nước, 1viên gạch khô. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 2’ 10’ 9’ 5’ A. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước? B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Khôngkhí có ở xung quanh mọi vật Gọi 1 số HS lên bảng cầm túi ni lông để cho gió lồng vào, rồi buột chặt miệng túi lại. Yêu cầu HS quan sát các túi đã buột miệng trả lời câu hỏi: -Em có nhận xét gì về các túi này? -Cái gì làm túi ni lông căng phòng? - Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì? Kết luận: Không khí có ở xung quanh ta. 3. Hoạt động 2: Không khí có ở quanh mọi vật. Chia lớp thành 6 nhóm Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như SGK .Gọi 3 HS lần lượt đọc 3 thí nghiệm Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn Gọi đại diện các nhóm trình bày Qua 3 thí nghiệm trên cho em biết điều gì? Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. Đính tranh minh hoạ giải thích: Không khí có ở khắp mọi nơi,lớp không khhí bao quanh trái đất gọi là khí quyển .Giải thích để HS hiểu thế nào là khí quyển. 4. Hoạt động 3: Thi làm thí nghiệm Cho HS thi làm thí nghiệm theo tổ Yêu cầu Hs thảo luận để tìm ra thực tế những ví dụ chứng tỏ khí ở xung quanh ta Tuyên dương những tổ làm thí nghiệm tốt. 5. Củng cố-Dặn dò: Dặn HS về nhà xem bài Nhận xét tiết học . Một số HS nêu, lớp nhận xét bổ sung. 3 HS lên cầm túi ni lông ,làm theo hướng dẫn của GV HS quan sát, trả lời -Những túi ni lông phồng lên như đựng gì bên trong. Không khí tràn vào miệmg túi và khi ta buột lại nó phồng lên. Chứng tỏ xung quanh ta có không khí 3 HS đọc Các nhóm nhận đồ dùng thí nghiệm, tiến hành làm thí nghiệm. Ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu HIỆN TƯỢNG KẾT LUẬN . . . Một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Không khí ở trong mọi vật: túi ni long, chai rỗng, bọt biển, HS quan sát, lắng nghe. Các tổ thi làm thí nghiệm Nhận xét -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương PHẦN BỔ SUNG: .. .. Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI. I. MỤC TIÊU: - KT: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác. - KN: Nhận biết được mối quan hệ giữa các nhân vật qua lời đối đáp (BT1,BT2 mục III) - TĐ: Có ý thức khi đặt câu hỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn 1 số bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 2’ 10’ 3’ 10’ 5’ A. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng Làm bài 1, 2 của tiết trước. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét : Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu của bài Bài tập 2: Gọi 2 HS đọc yêu cầu Gọi 1 số HS làm miệng. Bài tập 3:Gọi HS đọc yêu cầu ,suy nghĩ trả lời câu hỏi 3. Ghi nhớ 4. Luyện tập: Bài tập 1:Gọi 2HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài tập 1 Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 5. Củng cố-Dặn dò: Dặn HS về nhà xem bài Nhận xét tiết học . 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung 2 HS đọc, lớp suy nghĩ làm bài. Phát biểu ý kiến Câu hỏi: Mẹ ơi con tuổi gì? Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: Lời gọi: Mẹ ơi 2 Hs đọc suy nghĩ làm bài Nối tiếp nhau đọc câu hỏi của mình với cô giáo, với bạn bè. Lớp nhận xét bổ sung. Lớp nhận xét bổ sung. HS phát biểu Để giữ lịch sự,cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác 3 HS đọc 2 HS đọc,lớp đọc thầm trao đổi với người bên cạnh viết vắn tắt câu trả lời HS nêu. Một số HS nêu câu hỏi trong trích đoạn, lớp nhận xét bổ sung. -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương PHẦN BỔ SUNG: . . Ngày soạn: Ngày dạy: TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - KT: Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số( chia hết, chia có dư) - KN: Vận dụng phép chia để làm một số bài tập - TĐ: Làm bài cẩn thận, chính xác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 2’ 7’ 7’ 5’ 5’ 5’ A. Bài cũ: Gọi hai HS lên bảng tính 8192: 64 799 : 18 B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: a) Trường hợp chia hết: 10105 : 43 = ? Yêu cầu HS đặt tính. Yêu cầu HS tính Gọi 1số HS nêu cách tính b)Trường hợp chia có dư 26345: 35 = ? Hướng dẫn HS thực hiện như trên 2. Thực hành: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu * Bài 2: Gọi HS khá giỏi nêu yêu cầu Lưu ý cho HS đổi đơn vị giờ ra phút, km ra m, chọn phép tính thích hợp 3. Củng cố-Dặn dò: Dặn HS về nhà xem bài Nhận xét tiết học . 2HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét HS thực hiện đặt tính, tính 10105 43 150 235 215 00 Một số HS nêu cách tính như SGK 26345 35 264 775 195 20 HS nêu yêu cầu, làm bài * HS khá, giỏi nêu yêu cầu, làm bài 1 giờ 15 phút = 75 phút 38 km 400m = 38400m Trung bình mỗi phút người đó đi dược là: 38400 : 75 = 512 ( m) Đáp số: 512m -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương PHẦN BỔ SUNG: . . Ngày soạn: Ngày dạy: TẬP LÀM VĂN: QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - KT: Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau, phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác. - KN: Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ vật quen thuộc(mụcIII). - TĐ: Quan sát cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 2’ 8’ 5’ 3’ 10’ 5’ A. Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng đọc dàn ý của bài văn tả chiếc áo B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Bài tập 1: Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài Bài tập 2: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? 3. Phần ghi nhớ: 4. Phần luyện tập: GV nêu yêu cầu của bài tập dựa theo kết quả quan sát một đồ chơi, mỗi em lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi đó. 5. Củng cố-Dặn dò: Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi. Nhận xét tiết học . Một HS đọc, lớp nhận xét bổ sung HS đọc yêu cầu và các gợi ý a, b, c, d Giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát Đọc thầm lại yêu cầu và các gợi ý, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào vở. Nối tiếp nhau trình bày kết quả Phải quan sát theo một trình tự hợp lý từ bao quát đến bộ phận, quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay,tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với đồ vật khác. 3 HS đọc nội dung ghi nhớ HS làm bài vào vở, nối tiếp nhau đọc dàn ý đã lập, nhận xét, bình chọn bạn lập dàn ý tốt nhất. -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương PHẦN BỔ SUNG: .. . . Ngày soạn: Ngày dạy: LỊCH SỬ: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. MỤC TIÊU: - KT: Nêu được một số sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp - KN: Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc. - TĐ: Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 2’ 11’ 12’ 5’ A. Bài cũ: Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Sông ngòi tạo ra nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì? Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết. Kết luận: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển nhưng cũng có khi gây ra lụt lội làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. 3. Hoạt động 2: Em hãy tìm sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần? Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? 4. Củng cố-Dặn dò: Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống lũ? Dặn HS về nhà xem lại bài. Nhận xét tiết học . 2 HS nêu HS nêu. Một số HS kể Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. Có lúc Vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. Nông nghiệp phát triển Trồng rừng, chống phá rừng, -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương PHẦN BỔ SUNG: .. ..
Tài liệu đính kèm: