Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp các môn)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp các môn)

 I, Mục tiêu:

 Học xong bài này, học sinh biết:

 -KT: Nêu được vài sự kiện của Nhà Trần rất quan tâm tới việc sản xuất nông nghiệp.

 -KN: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: Lởp Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua TRần cũng tự mình tham gia việc trông coi đắp đê.

 -TĐ: Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.

 II, Đồ dùng dạy học:

- Tranh Cảnh đê dưới thời Trần. ( phóng to).

- DK: nhóm, cá nhân, lớp

 III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
 Ngày soạn: 26 / 11 / 2010.
 Ngày dạy:Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
 Nhận xét tuần 14
I Lễ chào cờ.
 - Giỏo viờn cho học sinh tập hợp lớp và làm lễ chào cờ, hỏt quốc ca, đội ca,hụ đỏp khẩu hiệu.
II. Nhận xét chung:
1/ Ưu điểm:
a/ Nề nếp đi học: -Các lớp đi học đều, đúng giờ không có HS nghỉ học tràn lan.
-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 96-97 %
b/ Nề nếp học tập: 
- nhìn chung HS đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài đã có thói quen học và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp
c/ Nề nếp khác:
- Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp KT tư cách HS về vệ sinh cá nhân, đọc 5 điều bác dạy,
-Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của công không nghịch và vẽ bậy lên tường.
2 Những tồn tại:
-Vẫn còn lác đác HS nghỉ học khong lí do, còn một số đông HS không học ở nhà
- còn vài HS gây mất đoàn kết đanh nhau trong giờ ra chơi.
3. Phương hướng tuần 15
-Duy trì nề nếp đi học đầy đủ, chuyên cần không để HS nghỉ học tràn lan.
- Dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng và thực hiện giảng dạy theo đối tượng vùng miền.
-Tích cực học tập ở lớp ở nhà.
- Duy trì tốt các nề nếp thể dục vệ sinh...
- Tiếp tục giao lưu Tiếng Việt theo khối lớp.
- Thi chọn Hs giỏi cấp trường ở khối lớp 2 - 5
III Thi tìm hiểu theo chủ điểm “ Uống nước nhớ nguồn”.
 - Tìm hiểu về những người anh hùng của quê hương đất nước
 (GV trực tuần thực hiện)
Tiết 2: Tập đọc:
Tiết 29: Cánh diều tuổi thơ.
 I, Mục đích yêu cầu:
 -KN: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui,tha thiết, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. Hs yếu đọc đánh vần được đoạn một của bài.
 -KT: Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát khao tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. ( trả lời được các câu hỏi trong bài.)
 - TĐ: Yêu thích trò chơi dân gian và có những mơ ước đẹp trong cuộc sống. 
 II, Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài đọc như sgk.
 III, Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Đọc bài Chú đất nung - phần 2.
 - Nội dung bài.
 2, Dạy học bài mới: 
a Giới thiệu bài: Cho hs quan sát tranh .
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
Tuổi thơ các em chơi trò chơi thả diều .Cánh diều sẽ cho các em niềm vui sướng và những khát vọng mà trò chơithả diều mang lại ...
b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*, Luyện đọc:
-Một HS khá đọc bài
-Bài này chia làm mấy đoạn ?
-Chia đoạn: 2 đoạn.
-Đoạn 1 :Từ đầu , Sao sớm .
Đoạn 2 :Phần còn lại
- Tổ chức cho hs đọc đoạn.
- Gv sửa đọc cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.
- Em hiểu thế nào là sáo diều ,sáo đơn , sáo kép .
-Gv đọc mẫu.
*, Tìm hiểu bài:
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để miêu tả cánh diều?
- Cánh diều được miêu tả bằng những giác quan nào?
- Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
- Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv giúp hs đọc diễn cảm đoạn 1.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm, thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
3, Củng cố,dặn dò: 
- Bài cánh diều tuổi thơ nói lên điêù gì ?
- Chuẩn bị bài sau.
- 1HS đọc toàn bài
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. Kết hợp luyện phát âm và giảinghĩa 1 số từ ngữ mục chú giải
- Hs luyện đọc cặp .
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc bài.
*HSđọc thầm đoạn 1.
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.Trên cánh diều có những loại sáo. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
- Bằng mắt và tai.
*HSđọc thầm đoạn 2
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
*HSđọc thầm đoạn 3 .
- Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ
-HS nối tiếp đọc 2 đoạn và nêu cách đọc diễn cảm
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm.
- Hs nêu nội dung bài.
Nhận xét ..
Tiết 3: Mĩ thuật
 Tiết 15 : vẽ tranh vẽ chân dung
 ( Gv Hà Thanh Tùng soạn giảng )
Tiết 4:Toán:
Tiết 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
 I, Mục tiêu:
 - KT: Biết được cách chia hai số có tận cùng là chữ số 0
 - KN: Giúp hs biết thực được hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
 - TĐ: Vận dụng để tính nhẩm .
 II, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thực hiện chia cho 10, 100, 1000,...
-Chia một số cho một tích làm như thế nào?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới: 
a .Giới thiệu bài : Chia 2 số có tận cùng là chữ số 0 .
b. Giảng bài :
*, trường hợp số bị chia và số chia có một chữ số 0 ở tận cùng.
- Phép tính: 320 : 40 = ?
- Vận dụng chia một số cho một tích để thực hiện.
- Hướng dẫn hs thực hành đặt tính: 320 : 40.
*, Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
- Phép tính: 32000 : 400 = ?
- Yêu cầu hs vận dụng chia một số cho một tích để thực hiện.
- Nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4
- Hướng dẫn hs đặt tính: 32000 : 400
*, Kết luận chung: sgk.
c.Luyện tập:
MT: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia hai số có chữ số tận cùng là các chữ số 0.
Bài 1: Tính:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2a : Tìm x:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3 .Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
320 : 10 = 32
3200 : 100 = 32
32000 : 1000 = 32
- Hs nêu.
-!hs lên bảng tính
320 : 40 = 320 :(10 x4) 
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 = 8
- Hs đặt tính thực hiện.
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4 )
 = 32000:1000 : 4
 = 32 : 4 = 8
-Hs đặt tính.	 4500 500
 420:60 = 7 0 9
85000:500 = 170
92000 : 400 = 230
-2hslên bảng .Cả lớp làm vào vở bài tập .
a, X x 40 = 25600
 X = 25600 : 40
 X =640
- Hs nêu yêu cầu của bài.
-Hs làm bài
 Bàigiải
Nếu mỗi xe 20 tấn thì cần số xe là :
180 : 20 = 9 ( toa )
 Đáp số : 9 toa
Nhận xét ..
Tiết 5 :Lịch sử:
 Tiết 15: Nhà trần và việc đắp đê.
 I, Mục tiêu:
 Học xong bài này, học sinh biết:
 -KT : Nêu được vài sự kiện của Nhà Trần rất quan tâm tới việc sản xuất nông nghiệp.
 -KN : Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt : Lởp Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển ; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê ; các vua TRần cũng tự mình tham gia việc trông coi đắp đê. 
 -TĐ : Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
 II, Đồ dùng dạy học:
Tranh Cảnh đê dưới thời Trần. ( phóng to).
DK: nhóm, cá nhân, lớp
 III, Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh như thế nào?
- Nhận xét.
2 Dạy học bài mới: 
a . Giới thiệu bài:
b. Giảng bài :
*. Hoạt động 1 : Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
- Sông ngòi tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?
- Hãy kể tóm tắt cảnh lụt lội mà em đã được chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng?
- Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần?
- Gv tóm tắt lại các ý:
Hoạt động 2 : Tác dụng của đê điều.
- Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong cuộc đắp đê?
- Hệ thống đê điều có tác dụng gì?
3. Củng cố, dặn dò:
- ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt?
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu 2 em
- HS đọc sgk và thảo luận nhóm
-Thuận lợi :Cung cấp nước cho việc trồng cấy
-Khó khăn :Lũ lụt thường xuyên xảy ra .
- Hs kể những điều mà các em thấy.
- Hs nêu:
+Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê
+Có lúc vua Trần cũng tham gia việc đắp đê.
* Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- HS trả lời câu hỏi .
- Hệ thống đê dọc theo các con sông chính đều được xây đắp.
- Giúp cho việc sản xuất nông nghiệp phát triển.Là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
- Trồng rừng, chống phá rừng,...
Nhận xét ..
 Ngày soạn: 27 / 11 / 2010.
 Ngày dạy:Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Tiêt 1: Toán :
 Tiết 72: Chia cho số có hai chữ số.
 I, Mục tiêu:
 -KT: Giúp hs biết đặt tính và biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số ( số có ba chữ số chia cho số có hai chữ số).
 -KN: biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số. áp dụng làm bài 1,2 trong SGK. 
 -TĐ: Say mê học môn toán.
 II, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
 - HS nêu cách thực hiện phép chia 2 số có tận cùng là chữ số 0
 2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài:
b.Trường hợp chia hết:
- Phép chia: 672 : 21 = ?
- Hướng dẫn hs đặt tính, tính.
- Tính từ trái sang phải.
- Nêu cách chia.
- Củng cố cách chia hết:
c Trường hợp chia có dư:
- Phép chia: 779 : 18 = ?
- Yêu cầu hs thực hiện tính.
- Phép chia có dư.
c, Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2:.
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng tính
560 :70 = 8
65000 :500 = 130
 672 21
 042 32
 0
- Nhận xét về số bị chia và số chia.
- Hs thực hiện phép chia.
- Hs đặt tính và tính .
 779 18
 72 43
 59 
 54
 05
-779 : 18 = 43 (dư 5 )
Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
288 : 24 = 12 469 : 67 = 7
740 : 45 = 16 (dư 20) 397 : 56 = 7(dư 5)
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải:
Mỗi phòng xếp được số bộ bàn ghế là:
 240 : 15 = 16 (bộ)
 Đáp số: 16 bộ.
Nhận xét ..
Tiết 2: Chính tả: (Nghe -viết)
Tiết 15: cánh diều tuổi thơ.
I, Mục đích yêu cầu:
-KT: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.
-KN: Làm đúng BT(2) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do Gv soạn. 
-TĐ: Có thói quen cẩn thận, trình bày đẹp viết đúng chính tả.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2 vở BT chính tả
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gv đọc một số tiếng bắt đầu bằng s/x : sung sướng ,sáng sủa ,xâu kim cho hs viết bảng con .
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn hs nghe viết:
- Gv đọc đoạn viết.
- Lưu ý cách trình bày bài viết.
- Nhắc nhở hs một số từ ngữ khó viết, hay viết sai.
- Gv đọc cho hs nghe viết bài.
- GV đọc soát lỗi
- Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi.
c. Luyện tập:
Bài 2a: Tìm tên đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
-Cho hs làm bài trên phiếu ,thi đua giữa các nhóm .
Bài 3: Miêu tả một trong các đồ chơi, trò chơi nêu lên ở bài tập 2.
- Tổ chức cho hs miêu tả theo nhóm 2.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩ ... :
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
.
- Yêu cầu hs đặt tính và tính.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn hs luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện phép chia 2 em.
- Hs thực hiện chia: 1 hs lên bảng, hs làm vào bảng con.
- Hs nêu lại từng bước thực hiện chia:Thực hiện từ trái sang phải .
- Là phép chia hết.
- Hs thực hiện chia: 1 hs lên bảng, hs làm vào bảng con.
- Hs nêu lại các bước thực hiện chia.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
 23576 56 18510 15
 117 421 35 1234 
 56 51 
 0 60
 0
 31628 48 42546 37 
 282 658 55 1149
 428 184
 44 366
 33
Nhận xét 
Tiết 3:Thể dục
Bài 30: ôn bài thể dục phát triển chung.
Trò chơi: Lò cò tiếp sức.
I, Mục tiêu:
-KT: Yêu cầu thực hiện bài thể dục đúng thứ tự và kĩ thuật.
-KN: Trò chơi: Lò cò tiếp sức hoặc trò chơi thỏ nhảy. Yêu cầu chơi đúng luật.
-TĐ: Yêu môn học tích cực tập luyện. 
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, phấn kẻ chơi trò 
III, Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết tập luyện.
- Tổ chức cho hs khởi động.
- Tổ chức cho hs giậm chân tại chỗ.
2, Phần cơ bản:
a, Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn bài thể dục
b, Trò chơi vận động.
- Trò chơi Lò cò tiếp sức hoặc Thỏ nhảy đã học ở lớp 2.
3, Phần kết thúc:
- Thực hiện thả lỏng.
- Bật nhảy nhẹ nhàng kết hợp thả lỏng toàn thân.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 ph
18-22 ph 
4-6 phút
 0 0 0 0 0 
 0 0 0 0 0
- Hs ôn bài thể dục:
+ Gv điều khiển
+ Cán sự lớp điều khiển.
- Gv nêu tên trò chơi.
- Hs chơi trò chơi.
 0 0 0 0 0
 0 0 0 0 0
Nhận xét .
Tiết 4 : Khoa học:
Tiết 30: Làm thế nào để biết có không khí?
I, Mục đích yêu cầu:
- KT: Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
- KN: Làm thí nghiệm để chứng tỏ không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ trống trong các vật.
- TĐ: Biết ứng dụng của không khí trong đời sống. 
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk trang 62, 62.
- Chuẩn bị theo nhóm: Các túi ni lông to, kim khâu, dây chun, bình thuỷ tinh, 
chai, 1 miếng bọt biển hay một viên gạch.
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các việc làm tiết kiệm nước?
- Em đã làm gì để tiết kiệm nước?
2. Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài: Xung quanh chúng ta lúc nào cũng có không khí .Để các em biết được không khí có ở những đâu . Hôm nay ...
b.Giảng bài .
*,.Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh ta.
MT: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật.
- Tổ chức cho hs làm thí nghiệm:
+ Quan sát và chuẩn bị đồ dùng như phần thực hành trang 62 sgk.
+ Làm thí nghiệm.
- Gv quan sát hướng dẫn các nhóm.
- Kết luận:Không khí có ở quanh mọi vật.
*, Hoạt động 2:thí nghiệm chứng minh không khí có ở trong những chỗ rỗng của các vật.
MT:Phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật.
- Tổ chức cho hs làm thí nghiệm theo nhóm như hình 3,4,5.
- Gv quan sát hướng dẫn bổ sung cho các nhóm.
-Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong của các vật đều có không khí.
*, Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí.
MT: Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
- Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là gì?
- Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có ở trong những chỗ rỗng của mọi vật.
- Kết luận: Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu mục Bạn cần biết sgk.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 em nêu
- Hs làm thí nghiệm theo nhóm.
- Các nhóm trình bày thí nghiệm và giải thích không khí có ở quanh ta.
- Hs quan sát hình sgk.
- Hs làm thí nghiệm theo nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bột khí lại nổi lên trong tất cả hai thí nghiệm trên.
-Gọi là khí quyển.
- Hs tìm và nêu ví dụ.
-HSnhắc lại kết luận
Nhận xét .
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp tuần 15
: Kiểm điểm các hoạt động trong tuần
I.Nhận xét chung : 
- Đi học chuyên cần : Các em đi học đúng giờ , đi học đều , không có hs nghỉ học tự do .
- Học tập hăng hái phát biểu xây dựng bài , chú ý nghe giảng , học và làm bài đầy đủ . song một số em còn chưa chú ý nghe giảng , còn làm việc riêng .
- Nề nếp : Thực hiện nghiêm túc các nề nếp ra vào lớp , Nề nếp vệ sinh đầu giờ , nề nếp truy bài , thể dục giữa giờ 
- Đạo đức : Nhìn chung các em đều ngoan , lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè , không nói tục chửi bậy .
- Các hoạt động khác : Thực hiện đầy đủ , nghiêm túc . 
 II. Tuyên dương, Phê bình 
 Tuyên dương : Dao, Khua, Bâu, Mo, Giống
 Phê bình : Tráng, Diên, Váng
III. Phương hướng tuần 16
- Duy trì tốt nề nếp đi học chuyên cần .
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Duy trì tốt các hoạt động như vệ sinh, thể dục.
- Tiếp tục đóng góp các khoản theo qui định
IV Thi tìm hiểu theo chủ điểm “Uống nước nhớ nguồn”.
 - Tìm hiểu về những người anh hùng của quê hương đất nước
 + Em hãy kể tên các vị anh hùng của dân tộc ta ?
 + Nêu thành tích của từng vị anh hùng đó trong lợi ích của dân tộc ?
 + Em hãy hát một bài hát nói về một vị anh hùng của dân tộc ?
Tuần 16
 Ngày soạn: 4 / 12 / 2010.
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
 Nhận xét tuần 14
I Lễ chào cờ.
 - Giỏo viờn cho học sinh tập hợp lớp và làm lễ chào cờ, hỏt quốc ca, đội ca,hụ đỏp khẩu hiệu.
Tiết 3: Ôn tập Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – trò chơi.
I, Mục đích yêu cầu:
- Hs biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại. 
- Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. 
- Tình cảm gần gũi và yêu quí các đồ chơi, con vật nuôi trong nhà.
II. Các hoạt động dạy học:
1 . Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu ghi nhớ bài học
- Nhận xét.
2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Nêu tên đồ chơi, trò chơi.
- Gv treo tranh lên bảng.
- Yêu cầu hs tìm và nêu.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Tổ chức cho hs làm bài với phiếu học tập.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 3:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 4: Tìm từ ngữ miêu tả.
- Yêu cầu hs tìm các từ ngữ.
- Nhận xét.
4., Củng cố, dặn dò: ( 3 )
- Hướng dẫn luyện tập thêm, ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm.
- Nhận xét tiết học.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
HS chỉ tranh minh hoạ và nói
-Tranh 1 :Đồ chơi diều ,trò chơi thả diều
-Tranh 2 :Đồ chơi đầu sư tử ,rước đèn .
-Tranh 3,4,5,6 (tiến hành tương tự )
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm việc trên phiếu học tập theo nhóm.
- Các nhóm trình bày bài.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm việc cá nhân, hs trình bày trước lớp.
-Trò chơi bạn trai ưa thích :Đá bóng ,đấu kiếm cờ tướng .
- Trò chơi bạn gái ưa thích :Búp bê ,nhảy dây ,trồng nụ 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 hs làm bài trên bảng.
- hs đọc các từ tìm được: say mê, hào hứng, ham thích, ham mê, say sưa,...
Ngày soạn : 1 – 12 - 2009
 Ngày giảng Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009
Tiết 5 Kĩ thuật 
 Bài 15 Thêu móc xích (t1) 
I. Mục tiêu: 
-HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích
-Thêu được các mũi móc xích theo đường vạch dấu
-Hứng thú trong học tập, trang trí các vận dụng đơn giản
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh qui trình thêu móc xích 
- Mẫu thêu móc xích.
-Vật liệu và đồ dùng cần thiết
III. Các hoạt động dạy học: 
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của h.s.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
- G.v giới thiệu mẫu thêu móc xích.
- Đặc điểm của đường thêu móc xích?
- G.v lưu ý: thêu phải thêu từng mũi một ( sau mỗi mũi thêu phải rút chỉ một kần)
- Thế nào là thêu móc xích?
2.3, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Treo tranh quy trình.
- yêu cầu quan sát các hình 2,3,4.
- G.v hướng dẫn thao tác kĩ thuật thêu móc xích.
- Nêu cách kết thúc đường thêu?
- G.v lưu ý h.s khi thêu:
+ Chiều thêu từ phải sang trái.
+ Rút chỉ vừa phải để không bị rúm.
+ Kết thúc đường thêu giống khâu thường.
3, Củng cố, dặn dò.
- Nêu lại các bước tiến hành thêu móc xích.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s quan sát mẫu.
- H.s nêu.
- Giống nhau.
- H.s nhận biết đườngthêu móc xích.
- H.s quan sát quy trình thêu móc xích.
- h.s quan sát các hình vẽ sgk.
- H.s chú ý thao tác kĩ thuật.
- H.s nêu.
- H.s lưu ý khi thêu.
- H.s nêu lại các bước thêu móc xích.
Ngày soạn : 2 – 12 - 2009
 Ngày giảng Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009
Tiết 4 Mĩ thuật
Bài 15 : Vẽ tranh – vẽ chân dung 
 (GV chuyên Hà Thanh Tùng dạy)
Tiết 3: Tập làm văn:
Ôn tập: Luyện tập miêu tả đồ vật.
I, Mục đích yêu cầu:
-KT: Học sinh nắm vững cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả, hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể.
-KN: Lập dàn ý của bài văn miêu tả (tả chiếc cặp sách em mang đến lớp hôm nay).
III, Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả?
- Nhận xét.
2 Hướng dẫn ôn tập: 
Bài 1:Cho bài văn:
-Tìm phần mở bài ,thân bài và kết bài trong bài văn trên ?
- Nhận xét phần trả lời của hs.
- ởphần thân bàichiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự nào ?.
- Tác giả tả chiếc xe đạp bằng những giác quan nào ?
-Tìm lời kể xen lẫn lời miêu tả ?
- Nhận xét-bổ xung .
Bài 2:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Tả cái cặp cần nêu được những gì?
- Mở bài, thân bài, kết bài, mỗi phần ấy nêu nội dung gì?
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: ( 3 )
- Hướng dẫn hs luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc thầm bài văn chiếc xe đạp của chú Tư .Suy nghĩ và trả lời câu hỏi .
- Hs trả lời câu hỏi.
Hs làm việc theo nhóm 4 làm bài vào phiếu.
- Các nhóm trình bày.
+ Tả bao quát chiếc xe đạp
+ Tả các bộ phận có đặc điểm nổi bật
+ Nói về tình cảm của chú Tư với xe
- HS nêu
- Chú yêu quý chiếc xe ,rất hãnh diện với nó .
Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc đề bài, xác định các yêu cầu của bài.
- Cần nêu được: dáng, kiểu, màu sắc, từng bộ phận.
MB: giới thiệu chiếc cặp em mang đến lớp hôm nay .
TB: Tả bao quát chiếc cặp chiếc cặp (kiểu dáng ,rộng hẹp ,vải ,màu ).
KB: Tình cảm của em với chiếc cặp
- 2 hs viết bài vào phiếu, hs làm bài vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 T15.doc