I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- HS biết đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
- HS biết đồng bằng Bắc Bộ là vùng trồng nhiều rau xanh xứ lạnh.
- HS biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống, chợ phiên
2.Kĩ năng:
- HS biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn, gia cầm, trồng nhiều rau xanh xứ lạnh, có các nghề thủ công phát triển )
- Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, sản xuất gốm.
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
3.Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
* HS khá, giỏi:
+ Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ ( vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh ngiệm trồng lúa.
+ Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
* GDBVMT: GD các em việc cần đắp đê ở đồng bằng Bắc Bộ và việc sử dụng nước trong tưới tiêu ; cần bảo vệ môi trường trong chăn nuôi và trồng trọt những loại rau quả xứ lạnh.
* SDNLTK&HQ ( Liên hệ ): + Đồng bằng Bắc Bộ có hệ thống sông ngòi dày đặc, đây là nguồn phù sa tạo ra châu thổ, đồng thời là nguồn nước tưới và là nguồn năng lượng quá giá.
+ Những nghề thủ công cổ truyền phát triển mạnh mẽ ở đồng bằng Bắc Bộ, đặc biệt là các nghề ; đúc đồng, làm đồ gốm, thủ công mĩ nghệ. các nghề này sử dụng năng lượngđể tạo ra các sản phẩm trên. Vấn đề cần quan tâm giáo dục. Đây là ý thức sử dụng năng lượng khi tạo ra các sản phẩm nói trên, đồng thời giáo dục ý csbaor vệ môi trường trong quá trình sản xuất đồ thủ công.
Ngày soạn: 27/11/2011 Ngày dạy: 28/11/2011 ĐẠO ĐỨC BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( TIẾP THEO ) I. MỤC TIÊU: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được việc làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. * Kĩ năng sống: + Lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. + Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 1 và 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: III – Các hoạt động dạy học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 30’ 5’ 1) Kiểm tra bài cũ : Biết ơn thầy giáo, cô giáo - Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo ? - Cần thể hiện lòng kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào ? 2) Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Giáo viên giới thiệu : Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 2) Hoạt động 2 : Trình bày sáng tác , hoặc tư liệu sưu tầm được ( Bài tập 4,5 ) - Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được. - GV mời học khác nhận xét Hoạt động 3 : Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo , cô giáo cũ . - Nêu yêu cầu của hoạt động - Nhắc nhở HS nhớ gửi tặng các thầy giáo , cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm . => Kết luận : - Cần phải kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo . - Chăm ngoan , học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn . 3) Củng cố – dặn dò : - Các em cần làm gì để biết ơn thầy giáo, cô giáo - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về ôn lại bài và xem trước bài Yêu lao động - Học sinh trả lời - Học sinh theo dõi - HS trình bày , giới thiệu trước lớp - Lớp nhận xét , bình luận . - Học sinh theo dõi - HS làm việc cá nhân . - Học sinh theo dõi - Học sinh nêu trước lớp - Học sinh theo dõi Ngày soạn: 27/11/2011 Ngày dạy: 02/12/2011 Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TT) I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: HS biết đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. HS biết đồng bằng Bắc Bộ là vùng trồng nhiều rau xanh xứ lạnh. HS biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống, chợ phiên 2.Kĩ năng: HS biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn, gia cầm, trồng nhiều rau xanh xứ lạnh, có các nghề thủ công phát triển) Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, sản xuất gốm. Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất. 3.Thái độ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. * HS khá, giỏi: + Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ ( vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh ngiệm trồng lúa. + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. * GDBVMT: GD các em việc cần đắp đê ở đồng bằng Bắc Bộ và việc sử dụng nước trong tưới tiêu ; cần bảo vệ môi trường trong chăn nuôi và trồng trọt những loại rau quả xứ lạnh. * SDNLTK&HQ ( Liên hệ ): + Đồng bằng Bắc Bộ có hệ thống sông ngòi dày đặc, đây là nguồn phù sa tạo ra châu thổ, đồng thời là nguồn nước tưới và là nguồn năng lượng quá giá. + Những nghề thủ công cổ truyền phát triển mạnh mẽ ở đồng bằng Bắc Bộ, đặc biệt là các nghề ; đúc đồng, làm đồ gốm, thủ công mĩ nghệ... các nghề này sử dụng năng lượngđể tạo ra các sản phẩm trên. Vấn đề cần quan tâm giáo dục. Đây là ý thức sử dụng năng lượng khi tạo ra các sản phẩm nói trên, đồng thời giáo dục ý csbaor vệ môi trường trong quá trình sản xuất đồ thủ công. Học xong bài này, HS biết: -Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về nghềthủ công và chợ phiên của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ -Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm. -Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất. -Tôn trọng , bảo vệ các thành qủa lao động của người dân. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh, ảnh về nghề thủ công , chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ ( do HS và GV sưu tầm ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động học sinh 4’ 28’ 5’ 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 1 -2 HS trả lời các câu hỏi sau : +Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước. +Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ? +Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ -GV nhận xét – đánh giá. 2/ Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài : Bài học hôm nay giúp HS biết : +Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ +Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm. +Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất. +Tôn trọng , bảo vệ các thành qủa lao động của người dân qua bài : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tt) b.Hoạt động dạy – học : @ Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm Bước 1 -GV yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh , SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý : +Em biết gì về nghể thủ công truyền thống củangười dân đồng bằng Bắc Bộ? +Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết. +Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? Bước 2 : -GV nói về một số nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc Bộ -GV chuyển ý : Để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Bước 1 : -GV lưu ý : Các hình trong SGK nhằm thể hiện một số công đoạn trong làm gốm. Đây không phải là quá trình tạo ra một sản phẩm gốm cụ thể như làm một lọ hoa hay một cái chén,. Bước 2 : -Nếu HS chưa nói đúng trình tự các công việc . GV nên yêu cầu HS sắp xếp lại theo đúng thứ tự các công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm. -GV giảng cho HS hiểu : Nguyên liệu để làm gốm là một loại đất sét đặc biệt ( sét cao lanh) không phải ở đâu cũng có. Để tạo ra một sản phẩm gốm , người thợ thủ công phải tiến hành nhiều công việc theo trình tự nhất định: nhào luyện đất àtạo dáng à phơi à vẽ hoa à tráng men à đưa vào lò nung à lấy sản phẩm từ lò nung ra . -GV có thể giới thiệu sơ về việc tạo dáng cho gốm . -GV có thể yêu cầu HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi các em đang sống. @Chợ phiên *Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm Bước 1: - Yêu cầu học sinh các nhóm quan sát tranh, ảnh, SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận câu hỏi sau: +Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? +Mô tả về chợ theo tranh , ảnh : chợ nhiều hay ít người ? trong chợ có những loại hàng hoá nào Bước 2: - Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Sau đó nhận xét, bổ sung. -GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương , trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ cá`c nơi khác đến để phục vụ cho đời sống , sản xuất của người dân . 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu vài học sinh nhắc lại nôi dung đã học -Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học.... -Chuẩn bị bài :Thủ đô Hà Nội . -2 HS trả lời. Cả lớp lắng nghe nhận xét . -Cả lớp lắng nghe. -Thực hiện yêu cầu . -Cácnhóm HS trình bày kết qủa làm việc trước lớp. -HS lắng nghe . -HS quan sát các hình về sản xuất gốm Bát Tràng và trả lời câu hỏi trong SGK. -Đại diện HS trình bày kết qủa làm việc trước lớp . HS khác có thể sưả chữa , bổ sung . -HS lắng nghe. -HS các nhóm dựa vào tranh , ảnh, SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo các câu hỏi. -Đại diện HS trình bày kết qủa làm việc trước lớp . HS khác có thể sưả chữa , bổ sung . - Học sinh theo dõi - Học sinh thực hiện - Học sinh theo dõi Ngày soạn: 27/11/2011 Ngày dạy: 29/11/2011 KHOA HỌC TIẾT KIỆM NƯỚC I-MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: -Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm. -Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước. -Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước. KNS -Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước. -Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước. -Kĩ năng bình luẫn về việc sử dụng nước ( quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước) II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 60,61 SGK. -Giấy A 0 cho các nhóm, bút màu cho học sinh. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 30’ 5’ 1) Bài cũ: -Tại sao ta phải bảo vệ nguồn nước? Em bảo vệ nguồn nước như thế nào? 2) Bài mới: Giới thiệu: - Giáo viên nêu và ghi tên bài ”Tiết liệm nước” lên bảng lớp Hoạt động 1:Tìm hiểu tại so phải tiết kiệm nước và tiết kiệm nước như the ... ố (tt) - Hát tập thể - Học sinh thực hiện - Học sinh đặt tính - Học sinh làm nháp theo sự hướng dẫn của giáo viên - HS nêu cách thử. - HS đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV - HS nêu cách thử. - HS làm bài - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài Ngày soạn: 27/11/2011 Ngày dạy: 30/11//2011 Toán (tiết 73) CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) II. CHUẨN BỊ: Sách giáo khoa Toán, bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 1’ 6’ 7’ 16’ 5’ 1) Ổn định: 2) Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3) Bài mới: Giới thiệu: Chia cho số có hai chữ số (tt) Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 8192 : 64 a. Đặt tính. b.Tính từ trái sang phải Lần 1: 81 chia 64 được 1, viết 1 1 nhân 4 bằng 4, viết 4 1 nhân 6 bằng 6, viết 6 81 trừ 64 bằng 17, viết 17 Lần 2: Hạ 9, được 179; 179 chia 64 được 2, viết 2 2 nhân 4 bằng 8 , viết 8 2 nhân 6 bằng 12, viết 12 179 trừ 128 bằng 51, viết 51. Lần 3: Hạ 2 được 512; 512 chia 64 được 8, viết 8; 8 nhân 4 bằng 32, viết 2 nhớ 3; 8 nhân 6 bằng 48, thêm 3 bằng 51, viết 51. 512 trừ 512 bằng 0; viết 0. Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư 1154 : 62 Tiến hành tương tự như ví dụ trên. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu học sinh thực hiện phép chia sau đó chữa bài Bài tập 2: (dành cho học sinh giỏi) Hướng dẫn HS chọn phép tính thích hợp. Đóng 3500 bút chì theo từng tá (12 cái) Chia 3500 cho 12 Bài tập 3: (câu a) H nhắc lại tìm một thừa số chưa biết, tìm số chia chưa biết. 3) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Luyện tập - Hát tập thể - Học sinh thực hiện - HS đặt tính - Học sinh làm nháp theo sự hướng dẫn của giáo viên - Học sinh đặt tính và tính theo hướng dẫn, sau đó nêu cách tính - Học sinh làm bài - Từng cặp học sinh sửa & thống nhất kết quả - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài Ngày soạn: 27/11/2011 Ngày dạy: 01/12/2011 Toán LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng : - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số . - Tính giá trị của biểu thức . - Giải bài toán về phép chia có dư. - Học sinh yêu thích và ham học toán, phát triển óc sáng tạo, nhạy bén. II.CHUẨN BỊ: Sách giáo khoa Toán, bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1) Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2) Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài Luyện tập Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Đặt tính và tính - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập sau đó ước lượng, - Yêu cầu học sinh làm bài - Nhận xét và sửa bài Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tậ - Yêu cầu học sinh làm bài - Nhận xét, sửa bài Bài tập 3: - Mời học sinh đọc đề toán - Hướng dẫn các bước giải: - Tìm số nan hoa mà mỗi xe đạp cần có. - Tìm số xe đạp lắp được và số nan hoa còn thừa. Đáp số :73 xe đạp, còn thừa 4 nan hoa. 3) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt) - Học sinh thực hiện - Học sinh nghe - Học sinh tập ước lượng rồi thực hiện phép chia. - Học sinh làm bài - Từng cặp học sinh sửa và đưa ra kết quả đúng - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Học sinh đọc đề - Thoe dõi và làm bài - Học sinh trình bày cách làm va( đọc đáp số. Nhận xét và sửa bài - Theo dõi Ngày soạn: 27/11/2011 Ngày dạy: 29/11/2011 Tiết 2 – Toán (TCT 75) CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I - MỤC TIÊU: - Học sinh biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số . - Học sinh yêu thích và ham học toán, phát triển óc tư duy sáng tạo, nhạy bén. II.CHUẨN BỊ: Sách giáo khoa Toán, bảng phụ, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 30’ 5’ 1) Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu học sinh sửa bài làm nhà GV nhận xét 2) Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh trường hợp chia hết 10 - Giáo viên giới thiệu 105 : 43 = ? a. Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Tìm chữ số thứ 3 của thương e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ? Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Lưu ýhọc sinh: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp học sinh tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Mục đích: Giúphọc sinh rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia. Yêu cầu học sinh làm bài Nhận xét bài làm và sửa bài Bài tập 2: - Cho học sinh làm bài rồi chữa bài Đổi đơn vị: Giờ ra phút, km ra m Chọn phép tính thích hợp. Đáp số : 512 m 3) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Luyện tập - Học sinh thực hiện - Học sinh đặt tính - Học sinh làm nháp theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh nêu cách thử. - Học sinh đặt tính - Học sinh làm nháp theo sự hướng dẫn của giáo viên - Học sinh nêu cách thử. - Học sinh theo dõi - Học sinh làm bài - Từng cặp học sinh sửa và đưa ra kết quả đúng. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Học sinh theo dõi Ngày soạn: 27/11/2011 Ngày dạy: 29/11/2011 LỊCH SỬ NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê . - Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc . 2.Kĩ năng: - Nêu được những lợi ích từ việc đắp đê của nhà Trần. 3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt . BVMT: Vai trị ảnh hưởng to lớn của sơng ngịi đối với đời sống con người, ( đem lại phù sa màu mỡ, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ lũ lụt đe dọa sản xuất đời sống). Qua đĩ thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc gĩp phần bảo vệ đê điều, những cơng trình nhân tạo phục vụ đời sống. II Đồ dùng dạy học : - Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 30’ 5’ Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh. Cho cả lớp hát 2) Bài cũ: Nhà Trần thành lập - Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? - Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? - GV nhận xét. 3) Bài mới: Giới thiệu: Giáo viên nêu mục đích của tiết học và ghi têh bài Hoạt động1: Hoạt động cả lớp + Đặt câu hỏi cho HS thảo luận . - Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì? - Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng? GV kết luận Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau: Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều cảu nhà Trần . - Mời đại diện các nhóm lên trình bày - GV mời học sinh nhận xét, sau đó GV chốt lại. - GV giới thiệu đê Quai Vạc Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? - Nhận xét, chốt lại Hoạt động 4: Hoạt động cả lớp - Ở địa phương em , nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt? 4) Củng cố - dặn dò: BVMT: Vai trị ảnh hưởng to lớn của sơng ngịi đối với đời sống con người, ( đem lại phù sa màu mỡ, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ lũ lụt đe dọa sản xuất đời sống). Qua đĩ thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc gĩp phần bảo vệ đê điều, những cơng trình nhân tạo phục vụ đời sống. - Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp? GV tổng kết: Nhà Trần quan tâm và có những chính sách cụ thể trong việc đắp đê phòng chống lũ lụt, xây dựng các công trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của các vua nhà Trần. Đó là chính sách tăng cường sức mạnh toàn dân, đoàn kết dân tộc làm cội nguồn cho triều đại nhà Trần - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bài : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên . - Học sinh thực hiện - Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển , song cũng có khi gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày - Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia việc đắp đê . Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. - Học sinh theo dõi - HS xem tranh ảnh - Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp , nông nghiệp phát triển . - Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước , củng cố đê điều - Các nhóm thảo luận - Đại diện từng nhóm lên trình bày - Nhận xét bổ sung - Học sinh theo dõi - Học sinh phát biểu trước lớp - Học sinh nhận xét - Học sinh trả lời câu hỏi - Học sinh theo dõi - Học sinh theo dõi
Tài liệu đính kèm: