I / Mục tiêu.
1. Đọc thành tiếng.
Đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
2. Đọc hiểu.
Hiểu các từ ngữ trong bài niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng, khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II. Chuẩn bị.
Tranh ảnh minh họa cho bài học.
III. Hoạt động dạy học.
Tuần 15 Buổi sáng: Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2011 Ngày soạn:21/11/2011 Chào cờ. NHẬN XẫT ĐẦU TUẦN --------------------- ------------------ Toán. CHIA HAI SỐ Cể TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. Yêu cầu. - Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số tận cùng là các chữ số 0. II. Chuẩn bị. - SGK, SGV, vở BT. III. Hoạt động dạy học. 1Bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xột chữa bài. 2.Bài mới . Giới thiệu bài. - HD cách thực hiện. 320 : 40 = ? 320 : 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 Vậy 320 : 40 = 8 Qua phép tính em cú nhận xột gì ? VD: 2 :32000 : 400 = ? 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 Vậy: 32000 : 400 = 320 : 4 ? Khi thực hiện chia tận cùng là chữ số 0 ta làm ntn ? = > Quy tắc : SGK. 3.Luyện tập - HD HS thực hiện BT. Bài 1: Tính. - Gọi HS lên bảng làm BT. - GVNX chữa bài . Bài 2. - Tìm x. GVHD HS tìm x. - GV NX chữa bài. Bài 3 - Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài - GVgợi ý cho HS cách giải. ? 1 xe chở 20 tấn hàng thì 180 tấn - cần mấy xe ta làm ntn ? ? 1 xe chở 30 tấn thì 180 tấn cần bao nhiêu xe? NX chữa bài. 3.Củng cố - dặn dò. - Tóm lại nội dung bài. - Về hoàn thiện nốt phần còn lại - Chuẩn bị bài giờ sau học. 3’ 30’ 2’ - Hai HS thực hiện trên bảng. - 2 HSNX. - HS lắng nghe và quan sát GVHD mẫu. 320 : 40 = 32 : 4 = 8 - Vài HS đọc quy tắc. - 2 HS thực hiện. 4500 : 500 85000 : 500 4500 500 85000 500 0 9 35 170 00 - 2 HS NX bài của bạn. - 2 HS thực hiện trên bảng. Lớp làm BT vào vở. a,X x 40 = 25600 b, X x 90 = 37800 X = 25600 : 40 X = 37800 : 90 X = 640 X = 420. - HS NX bài của bạn. - 2 HS đọc bài. - Ta lấy 180 : 20. Bài giải: a, Nếu một xe chở 20 tấn thì cần số toa xe là ? 180 : 20 = 9 (Toa ) b, Nếu 1 xe chở 30 tấn thì cần số toa xe là . 180 : 3 = 6 (Toa) Đáp số : a, 9 toa xe. b, 6 toa xe - Một HS NX bài. _________________________________________ Tập đọc. CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I / Mục tiêu. 1. Đọc thành tiếng. Đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều. 2. Đọc hiểu. Hiểu các từ ngữ trong bài niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng, khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. II. Chuẩn bị. Tranh ảnh minh họa cho bài học. III. Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. Gọi HS đọc nối tiếp bài “Chú đất nung” - Nhận xột ghi điểm. 2Bài mới. *Giới thiệu bài. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc. GV chia đoạn : 2 đoạn. + Đoạn 1 từ đầu - > Sao sớm. + Đoạn 2 tiếp - > hết. - GV đặt câu hỏi để giải thớch chú giải. - GVHD nghỉ hơi dài sau 3 chấm. - Kết hợp hỏi câu chú giải trong bài GV đọc mẫu cả bài. b.Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm bài để trả lời câu hỏi. ? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ? ? Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan nào ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. ? Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp ntn ? GV tóm lại nội dung đoạn 2. ? Bài văn nói lên điều gì ? C.Đọc diễn cảm Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - GV tổ chức cho HS thi đọc đọan văn. - GV NX - tuyên dương. 3.Củng cố - dặn dò. ? Trò chơi thả diều đem lại cho tuổi thơ những gì ? GV rút ra ý nghĩa treo lên bảng. - Tóm lại nội dung bài. - Về đọc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau học. 5’ 30’ 3’ - Hai em thực hiện. - Lắng nghe. - HS nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp tìm từ khó trong bài. - HS nối tiếp đoạn lần 2. - HS đọc câu dài. - Đọc lần 3 theo cặp đôi. - 1 HS đọc bài. - Đọc và trả lời câu hỏi GV nêu. + Cánh diều mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè ...vì sao sớm. + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và mắt. - Đọc thầm đoạn 2 để trả lời câu hỏi. + Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ ... Ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời. + Hy vọng “Bay đi diều ơi, bay đi” + Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. - 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc. - HS luyện đọc theo cặp. 3->5 HS thi đọc. - HS trả lời. - HS đọc ý nghĩa. -------------------- ------------------ Chính tả. ( Nghe -viết ) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I / Yêu cầu. - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài: Cánh diều tuổi thơ. - Luyện viết đúng tên các đồ chơi, trò chơi bắt đầu bằng tr hay ch thanh hỏi thanh ngã. - Biết miêu tả đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT 2. II / Chuẩn bị. - Vài đồ chơi phục vụ BT 2. - Một vài tờ phiếu kẻ bảng. III / Hoạt động dạy học. 1.Bài cũ. Gọi 2 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết trên bảng. - Nhận xột sửa sai cho HS. 2Bài mới. *Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả GV đọc đoạn văn viết cho HS nghe. ? Cánh diều đẹp ntn? ? Cánh diều đem lại niềm vui sướng cho tuổi thơ NTN? HD HS viết từ khó - Yêu cầu HS viết từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. Viết chính tả: - GV đọc chính tả cho HS chép. Soát lỗi - chấm bài. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2:(a) - GV chọn phần a của BT 2 và HDHS cách làm. - GV yêu cầu mỗi em viết 8 từ. - GV chốt lại BT 2. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT: - HS hoạt động nhóm. - GVNX chốt lại. 3Củng cố - dặn dò. - Tóm lại nội dung bài. - Về hoàn thiện lại nốt bài - chuẩn bị bài giờ sau học. 5’ 35’ 2’ - hạt lựu , con trõu, bói cỏ... - 2 HS viết trên bảng. - HS nghe đọc. - Cánh diều đẹp mềm mại như cánh bướm. - Cánh diều đã làm các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. - Viết từ khó: Mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng. - Viết vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu mục a. + Ch: Chong chóng, chó bông, chọi dế, chọi cá, thả chim, chơi thuyền. + Tr: trống ếch, trôn stìm, cắm trại, trống cơm, trượt cầu. - Đọc yêu cầu của BT - HS hoạt động nhóm. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. + Tả đồ chơi. + Tả trò chơi. HSNX. _____________________________________________ Kể chuyện KỂ TRUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I . Yêu cầu. 1. Rèn kỹ năng nói: - Biết kể tự nhiên, bằng một lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu câu chuyện, đoạn truyện, trao đổi được với các bạn về tính cách của nhân vật ấy và ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe bạn kể chuyện, NX đúng lời kể của bạn. II. Chuẩn bị. - Sưu tầm chuyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười... - Bảng lớp viết sẵn đề bài. III . Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. - Nhận xột đặt câu hỏi. 2Bài mới. *Giới thiệu bài. GV kể chuyện: Búp bê của ai? - GV kể 2-3 lần + Kể lần 1 và sau đó chỉ tranh và GT lật đật (Búp bê) + Kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng. + Kể lần 3 nếu thấy cần. + HD HS thực hiện theo các yêu cầu. Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. Lưu ý: tìm cho mỗi một tranh một lời thuyết minh ngắn gọn. - GV gắn 6 tranh minh họa to lên bảng và yêu cầu HS gắn lời thuyết minh. - GV gắn lời thuyết minh đúng thay thế lời thuyết minh chưa đúng. Bài tập 2: Kể lại câu chuyện bằng lời của búp bê. - Gọi HS đọc yêu cầu. Lưu ý: HS khi kể phải xưng tôi, tớ, mình, em. - GV NX và bình chọn người nhâp vai giỏi nhất. Bài tập 3: Kể phần kết cuả câu chuyện với tình huống mới. - Gọi HS đọc yêu cầu của HS. - Yêu cầu HS suy nghĩ tưởng tượng những khả năng cú thể xảy ra trong tình huống cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới. - NX HS kể, HS hỏi và cho điểm từng HS. - Về lờ kể, về HS trao đổi với nhau. 3Củng cố - dặn dò. - Tóm lại nội dung bài. ? Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - NX giờ học. - Về kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài giờ sau học. 4’ 30’ 4’ - 2 HS kể chuyện trước lớp. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS nghe kể và quan sát tranh GV chỉ. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS xem 6 tranh minh họa, từng cập trao đổi, tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh. - 6 HS lên thuyết minh mỗi em 1 tranh. - Cả lớp phát biểu ý kiến. - 1 HS đọc lại 6 lời thuyết minh dựa vào tranh. - HS kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh (6 lời thuyết minh) - HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS kể mẫu đoạn đầu câu chuyện. - Từng cặp HS thực hành kể chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp HS khác nhận xột. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS thi kể phần kết của câu chuyện. - Phải biết yêu quý giữ gìn đồ chơi. Buổi sáng: Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2011 Ngày soạn: 22/11/2011 Thể dục. BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – TRề CHƠI ‘‘ THỎ NHẢY’’ I / Mục tiêu . - Kiểm tra bài thể dục phát triển chung .Yêu cầu thực hiện bài thể dục đúng thứ tự và kỹ thuật. - Trò chơi : Lò cò tiếp sức hoặc trò chơi Thỏ nhảy .Yêu cầu chơi đúng luật. II / Địa điểm phương tiện . - Địa điểm Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện chuẩn bị còi , phấn kẻ sân.Ghế cho kiểm tra. III / Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu 6 phút 1. Nhận lớp * 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút ******** ******** 3. Khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai, gối, - Thực hiện bài thể dục phát triển chung. 2x8 nhịp đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự Cơ bản 18-20 phút 1. Bài thể dục - Ôn 8 động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng, toàn thân, thăng bằng , nhảy, điều hoà 7 phút 2x8 4-5 lần GV nhận xột sửa sai cho h\s Cho các tổ thi đua biểu diễn * ******** ******** ******** 2. Trò chơi vận động - Chơi trò chơi thỏ nhảy 3. Củng cố: bài thể dục tay không 4-6 phút 2-3 phút GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi h\s thực hiện gv và hs hệ thống lại kiến thức Kết thúc. - Tập trung lớp thả lỏng. - Nhận xột đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà 5-7 phút * ********* ********* Toán. CHIA CHO SỐ Cể HAI CHỮ SỐ. I / Yêu cầu. - Giúp HS biết thực hiện phép chia số cú ba chữ số cho số cú 2 chữ số. II / Chuẩn bị. - SGK, SGV, vở BT. III / Hoạt động dạy học. 1.Bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiên phép tính . -Nhận xột ghi điểm. 2.Bài mới . Giới thiệu phép chia. - HD cách thực hiện. a, 672 : 21 = ? HD chia từ trái qua phả ... sự biết ơn cảu thầy, cô giáo. Hoạt động 2 - Thi kể chuyện yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm chọn một câu chuyện hay để thi kể. - Các nhóm lên kể chuyện. - GV cho HS bình xột nhóm cú câu chuyện hấp dẫn nhất và tuyên dương. Hoạt động 3 Sắm vai xử lý tình huống. - GV đưa ra tình huống và yêu cầu các nhóm xử lý tình huống và sắm vai thể hiện cách giải quyết. - Yêu cầu HS làm việc. - GVNX các tình huống các nhóm đưa ra. 3Củng cố - dặn dò. - Tóm lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài giờ sau học. 4’ 28’ 2’ - 2 HS đọc ghi nhớ. - HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm viết lại các câu ca dao, tục ngữ đã sưu tầm vào 1 tờ giấy. - Đại diện các nhóm đọc câu tục ngữ ca dao. - HS làm việc theo nhóm. - Các em kể lần lượt cho nhóm mình nghe câu chuyện của mình đã chuẩn bị. - Mỗi nhóm chọn một câu chuyện hay để dự thi. - Các nhóm khác nhận xột bày tỏ. - Các nhóm đọc tình huống và thảo luận đưa ra cách giải quyết. - HS lên bảng đóng vai, các HS khác theo dõi. ------------------------------------------------------------------------------------------ Buổi sáng: Thứ sáu, ngày 02 tháng 12 năm 2011 Ngày soạn: 25/11/2011 Thể dục. ôn bàI thể dục phát triển chung -trò chơI :‘‘ Lề Cề TIẾP SỨC’’ I. Mục tiêu. - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu nắm được kĩ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng - Trò chơi thỏ nhảy. Yêu cầu chơi đúng luật, nhiệt tình sôi nổi và chủ động. II. Địa điểm - Phương tiện. - Sân thể dục - Thầy: Giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi. - Trò: Sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định. III . Nội dung - Phương pháp thể hiện. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu 6 phút 1. Nhận lớp * 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút ******** ******** 3. Khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai, gối, - Thực hiện bài thể dục phát triển chung. 2x8 nhịp đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự Cơ bản 18-20 phút 1. Bài thể dục - Ôn 8 động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng, toàn thân, thăng bằng , nhảy, điều hoà 7 phút 2x8 4-5 lần GV nhận xột sửa sai cho h\s Cho các tổ thi đua biểu diễn * ******** ******** ******** 2. Trò chơi vận động - Chơi trò chơi lũ cũ tiếp sức 3. Củng cố: bài thể dục tay không 4-6 phút 2-3 phút GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi h\s thực hiện gv và hs hệ thống lại kiến thức Kết thúc. - Tập trung lớp thả lỏng. - Nhận xột đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà 5-7 phút * ********* ********* Toán. CHIA CHO SỐ Cể HAI CHỮ SỐ ( Tiếp ) I / Yêu cầu. - Giúp HS biết thực hiện phép chia số cú 5 chữ số cho số cú 3 chữ số. II / Chuẩn bị. - SGK, SGV, vở BT. III / Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiên phép tính. - Nhận xột ghi điểm. 2. Bài mới. Giới thiệu phép chia. - Giới thiệu phép chia. a, 10105 : 43 = ? - HD chia từ trái qua phải. 10105 43 235 215 00 b, 26345 : 35 = ? 26345 35 752 095 25 Vậy 26345 : 35 = 752 dư 25. - GV nhắc lại cách chia. 3. Luyện tập HD HS thực hiện BT. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của BT. -2 HS thực hiện trên bảng. GVNX chữa bài. Bài 2. Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài GVHDHS làm BT. Tóm tắt: 1 giờ 15 phút: 38 km 400 m. 1 phút: ... m ? ? Để giải cho dễ ta phải làm gì ? GV yêu cầu HS thực hiện đổi và giải BT. GV NX ghi điểm. 3. Củng cố - dặn dò. - Tóm lại nội dung bài. - Về hoàn thiện nốt phần còn lại. - Chuẩn bị bài giờ sau học. 5’ 30’ 2’ - Hai HS thực hiện trên bảng. 126172 3 93640 5 - 2 HSNX. - HS lắng nghe và quan sát GVHD mẫu. - Quan sát lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của BT. 2 HS thực hiện. 23576 56 31628 48 117 421 282 658 428 0 44 - 2 HS NX bài của bạn. - HS đọc yêu cầu của bài - Đổi 1h15’ ra phút và đổi 38km 400m ra mét. - HS lên bảng giải BT. Bài giải: 1 h 15’ = 75 phút. 38 km 400 m = 38400 m. Trung bình mỗi phút người đó đi được là: 38400 : 75 = 512 (m) Đáp số: 512 mét. - HS NX bài của bạn. ------------------- ------------------ Luyện từ và câu. GIỮ PHẫP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI. I .Yêu cầu. - HS biết phép lịch sự khi đặt câu hỏi với người khác (Biết thưa gửi, xưng hô phù hợp, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác) - Biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp, biết cách hỏi trong những trường hợp từ nhị cần bày tỏ sự thông cảm. II . Chuẩn bị. - Viết sẵn BT 1 mục NX. IV . Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. Gọi 3 HS lên đặt câu hỏi cú từ ngữ miêu tả T/C thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. - Nhận xột ghi điểm. 2. Bài mới. *Giới thiệu bài. * Nhận xột. Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. GV dán tranh minh họa để cả lớp nói đúng, đủ tên các đồ chơi, ứng với trò chơi trong mỗi tranh. GV cú thể làm mẫu theo tranh 1 để HS thực hiện theo. - GVNXĐ Giá. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. GV nhắc HS kể tên các trò chơi dân gian, hiện đại đã biết qua tiết chính tả trước. - GVNX chữa bài. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS trả lời đầy đủ từng ý của BT. - Nói rõ các đồ chơi cú ích, cú hại ntn? - GV NX chốt lại ý kiến của các nhóm. Bài tập 4: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV chốt lại lời giải đúng là: Say mê, say sưa, đam mê, mê thớch, ham thớch, hào hứng. 3Củng cố - dặn dò. - Tóm lại nội dung bài. - Về hoàn thiện lại nốt bài - chuẩn bị bài giờ sau học. 5’ 35’ 2’ - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh để nói đủ tên đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh. - HS trả lời theo từng tranh. - HS khác nhận xột. - HS đọc yêu cầu của đề bài. - Cả lớp suy nghĩ tìm thêm những từ ngữ chỉ đồ chơi, trò chơi. VD: Đồ chơi búng, quả cầu, kiếm. quân cờ, đu, cầu trượt,đồ hàng. VD: Trò chơi: Búng đá, đá cầu, đấu kiếm, bắn súng nước, chơi thuyền. - HS theo dõi trong SGK. - HS trao đổi theo cặp để trả lời từng ý của BT và tác hại hay ích lợi của các đồ chơi. - Các cặp trả lời, trao đổi trước lớp. - Các HS khác NX bổ xung. - HS đọc yêu cầu của BT suy nghĩ trả lời câu hỏi. __________________________________ Tập làm văn. QUAN SÁT ĐỒ VẬT. I / Mục đích - Biết cách quan sát đồ vật theo trỡnh tự hợp lý, bằng nhiều cách (Mắt nhìn, tai nghe, tay sờ). - Phát hiện được những đặc điểm riêng, độc đáo của từng đồ vật để phân biệt được nó với những đồ vật cùng loại. - Lập dàn ý tả đồ chơi theo kết quả quan sát. II / Chuẩn bị. - HS chuẩn bị đồ chơi. III / Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. Gọi HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo. Nhận xột ghi điểm. 2. Bài mới. Giới thiệu bài. Phần nhận xột. BT 1: Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1. Yêu cầu HS tự làm bài. Nhận xột sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho HS. BT 2: ? Theo em khi quan sát đồ vật cần quan sát những gì ? GV tóm lại. Ghi nhớ: Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Luyện tập: Gọi HS đọc yêu cầu GV viết đầu bài lên bảng. Yêu cầu tự làm bài. GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn. Gọi HS trình bày GV sửa lỗi. Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết, đúng. 3. Củng cố - dặn dò. - Tóm lại nội dung bài. - Về hoàn thiện lại nốt bài - chuẩn bị bài giờ sau học. 5’ 28’ 2’ - HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo. - Chú ý. - 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT 1 và gợi ý a, b, c, d. - Một số em giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lới học để quan sát. - 2 HS trình bày kết quả quan sát. VD: Chiếc ô tô của em rất đẹp. Nó rất nhẹ em cú thể mang theo mình. - Cần chú ý đến: + Quan sát theo một trình tự hợp lý từ bao quát đến bộ phận. Quan sát bằng nhiều giác quan mắt, tai. + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với đồ vật cùng loại. - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS tự làm bài. - HS trình bày. -------------------- ------------------ Buổi chiều: Thứ sáu, ngày 02 tháng 12 năm 2011 Ngày soạn: 25/11/2011 Kỹ thuật. Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn I. Mục tiêu - Đánh giá KT, KN khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. - Rèn luyện cho HS tính kiên trì, bèn bỉ khi thực hành. - Yêu thích sản phẩm do mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học - GV: các mẫu khâu, thêu đã học, bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu - HS: Dụng cụ cắt khâu, thêu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày TG Hoạt động của trò 1. KTBC- Giới thiệu bài 2. Nội dung bài giảng * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương I - Gọi HS nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học - GV yêu cầu HS nhớ lại và TLCH: + Nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu? + Nhắc lại các bước khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột mau, khâu đột thưa, Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột, thêu lướt vặn, thêu móc xích? - Gọi HS trả lời - Nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, củng cố kiến thức cơ bản về cắt, khâu, thêu. * Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - GV hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm - Cho HS tiến hành cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. 3. Tổng kết dặn dò - Nhận xét tiết học, CB cho giờ sau. 3’ 30’ 2’ 1 HS nêu: Khâu thường, khâu đột, Suy nghĩ TL 2 HS nhắc lại HS nối nhau TL Lắng nghe HS nói tên sản phẩm Thực hành -------------------- ------------------- Ngoại ngữ Giáo viên chuyên soạn giảng _____________________________________ Hoạt động tập thể. Kiểm điểm tuần 15 I. Nhận xột chung. 1. Đạo đức. Nhỡn chung cỏc em ngoan ngoón, lễ phợp kớnh trọng thầy cụ giỏo, đoàn kết hoà nhó với bạn bố. Trong tuần khụng cú hiện tượng cỏ biệt nào xảy ra. 2. Học tập. Cỏc em đó cú ý thức trong học tập, trong lớp chỳ ý nghe giảng, hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài, đến lớp cỏc em đó học và làm bài tương đối đầy đủ. Bờn cạnh đú, vẫn cũn một số bạn đến lớp chưa cú ý thức trong học tập. 3. Thể dục, vệ sinh – SH Đội. Cỏc em đó cú ý thức trong tập luyện, xếp hàng nghiờm tỳc song chưa thẳng hàng, tập tương đối đều. Vệ sinh cỏ nhõn sạch sẽ, gọn gàng. Vệ sinh lớp, trường sạch sẽ. Tham gia SH Đội đầy đủ, đầy đủ tư trang. II. Phương hướng tuần tới. Phỏt huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm cũn tồn tại trong tuần. GV nhắc nhở HS ý thức rốn luyện, tu dưỡng đạo đức. + Đọc 5 điều Bỏc Hồ dạy trước giờ vào lớp. + Truy bài nghiờm tỳc và cú kết quả. + Học tập nghiờm tỳc và cú kết quả. + Tham gia SH Đội đầy đủ. -----------oo0oo-----------
Tài liệu đính kèm: