I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Tg: 40
- Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ;biết đọc bài với giọng vui,hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài
- Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà .
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đã mang lại cho lứa tuổi nhỏ
-Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TUẦN 15 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 Tập đọc: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Tg: 40’ - Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ;biết đọc bài với giọng vui,hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài - Đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà ... - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đã mang lại cho lứa tuổi nhỏ -Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: Chú Đất Nung (tt) (5’) -GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi -GV nhận xét & chấm điểm 2.Bài mới: Giới thiệu bài: (2’) Sd tranh minh họa để gt bài. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc (10’) GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc và hd đọc. -Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp -Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú giải các từ mới ở cuối bài đọc. -Yêu cầu HS đọc bài theo cặp. - GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (9’) -Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? -Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? -Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? -Qua các câu mở bài & kết bài, tác giả muốn nói lên điều gì về cánh diều tuổi thơ? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm (10’) -GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài -GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện diễn cảm -GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tuổi thơ của chúng tôi những vì sao sớm) -GV đọc mẫu -GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) -GV sửa lỗi cho các em 3.Củng cố Dặn dò: (4’) -Em hãy nêu nội dung bài văn? -GV nhận xét chung tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Tuổi Ngựa -HS nối tiếp nhau đọc bài -HS trả lời câu hỏi -HS nhận xét -HS xem tranh minh hoạ bài đọc & nêu - HS nêu: + Đoạn 1: 5 dòng đầu + Đoạn 2: phần còn lại + HS đọc thầm phần chú giải - HS đọc bài theo nhóm đôi -1, 2 HS đọc lại toàn bài - HS nghe - Cánh diều mềm mại như cánh bướm, trên cánh diều có nhiều loại sáo, sáo đơn, sáo kép, sáo bè -Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời -Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ bạn nhỏ thấy lòng cháy lên -HS có thể nêu 3 ý nhưng ý đúng nhất là ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ -Nối tiếp đọc lại bài và tìm giọng đọc diễn cảm. -Theo dõi để tìm ra cách đọc phù hợp -HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp -HS đọc trước lớp -Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp -HS nêu _________________________________________ Toán CHIA HAI SỐ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Tg: 40’ - Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - Áp dụng để tính nhẩm - Có ý thức tính toán cẩn thận, chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, Phiếu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: (4’)Kiểm tra VBT của hs. -GV nhận xét 2.Bài mới: *Giới thiệu: Nêu nv của bài học. (1’) Hoạt động1: (15’) Hình thành kiến thức mới. *Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. - GV ghi bảng: 320 : 40 - Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc chia một số cho một tích - Yêu cầu HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8) - Yêu cầu HS đặt tính + Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 32 : 4 *Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. - GV ghi bảng: 32000 : 400 - Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích - Yêu cầu HS nêu nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80) - Yêu cầu HS đặt tính + Đặt tính + Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80 *Kết luận chung: - Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia. - Sau đó thực hiện phép chia như thường. Hoạt động 2: (15’) Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS làm bài vào bảng con Bài tập 2a: - GV phát phiếu lớn cho vài em làm rồi trình bày Bài tập 3a: - GV yêu cầu HS đọc kĩ bài rồi tự làm bài vào vở. - Gọi 1 em lên bảng làm - GV theo dõi nhận xét 3.Củng cố - Dặn dò: (5’) -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số. -HS nhận xét -HS tính. 320: 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - HS nêu nhận xét. - HS nhắc lại. -HS đặt tính. -HS tính. 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 -HS nêu nhận xét. -HS nhắc lại. -HS đặt tính. -HS làm bài vào bảng con -HS làm bài vào vở. -HS sửa bài -HS làm bài vào vở, 1 hs lên bảng. Bài giải a) Nếu mỗi toa xe cần 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 20 = 9(toa) Đ/s:: 9 toa _________________________________________ Đạo đức: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T2) _________________(gv dạy thay khối trưởng)___________________ Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 Chính tả(Nghe – Viết): CÁNH DIỀU TUỔI THƠ PHÂN BIỆT dấu hỏi / dấu ngã I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Tg: 38’ Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Cánh diều tuổi thơ Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vài đồ chơi như: chong chóng, , tàu thủy Phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2 + 1 tờ giấy khổ to viết lời giải BT2a VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: (5’) -GV đọc cho HS viết 3 - 4 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s / x, vần ât / âc -GV nhận xét & chấm điểm 2.Bài mới: *Giới thiệu bài : Nêu nv của tiết học. (1’) Hoạt động1: (18’) Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả -GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt -GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài -GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét -GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con -GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết -GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt -GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau -GV nhận xét chung Hoạt động 2: (10’) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b: -GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a -GV lưu ý HS: tìm tên cả đồ chơi & trò chơi -GV dán 4 tờ phiếu lên bảng, mời 4 nhóm HS lên bảng làm thi tiếp sức -GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3a: -GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a -GV nhắc HS chọn tìm 1 đồ chơi hoặc trò chơi đã nêu, miêu tả đồ chơi hoặc trò chơi đó. Cố gắng diễn đạt sao cho các bạn hình dung được đồ chơi & có thể biết chơi trò chơi đó -GV nhận xét, cùng HS bình chọn bạn miêu tả đồ chơi (hoặc trò chơi) dễ hiểu nhất. 3.Củng cố - Dặn dò: (4’) -GV nhận xét chung tiết học. -Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học -2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con -HS nhận xét -HS theo dõi trong SGK -HS đọc thầm lại đoạn văn . -HS tập viết bảng con những từ dễ viết sai: mềm mại, phát dại, trầm bổng -HS nghe – viết -HS soát lại bài -HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả -HS đọc yêu cầu của bài tập -4 nhóm HS lên bảng làm vào phiếu (tiếp sức) -HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả -Cả lớp nhận xét kết quả làm bài -HS viết vào vở tên một số đồ chơi, trò chơi -HS đọc yêu cầu của bài tập -HS tự làm vào VBT -Một số HS tiếp nối nhau miêu tả đồ chơi (các em có thể cầm đồ chơi của mình, giới thiệu với các bạn khi miêu tả). Sau khi tả, các em có thể hướng dẫn các bạn trong lớp chơi đồ chơi đó. -Một số HS khác tả trò chơi, có thể kết hợp cử chỉ, động tác, hướng dẫn các bạn cách chơi -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn miêu tả đồ chơi (hoặc trò chơi) dễ hiểu nhất, hấp dẫn nhất. _________________________________________ Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Tg: 40’ -Giúp học sinh -Biết cách tính và thực hiện phép chia cho số có hai chữ số -Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán - Có ý thức tính toán cẩn thận, chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK -Bảng con, phiếu . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: (5’) Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. -GV yêu cầu HS làm lại bài 1 -GV nhận xét 2.Bài mới: *Giới thiệu: Nêu nv của bài học. (1’) Hoạt động1: (6’) Hướng dẫn HS trườn ... ỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. - Áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải các bài toán có lời văn - Có ý thức vận dụng kiến thức vừa học vào cuộc sống II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK , phiếu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số (tt) (5’) -GV yêu cầu HS làm lại bài 1 -GV nhận xét 2.Bài mới: *Giới thiệu: Nêu nv của tiết học. *Thực hành (25’) Bài tập 1: Đặt tính rồi tính GV theo dõi HS làm nhận xét,sửa chữa Bài tập 2b: GV phát phiếu lơn cho vài nhóm làm rồi trình bày GV theo dõi các nhóm làm giúp đỡ một số em yếu 3.Củng cố - Dặn dò: (5’) Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt) -2 em lên bảng làm, lớp làm nháp -HS nhận xét -HS làm vào bảng con -Vài em làm bảng lớp -HS làm theo nhóm đôi b) 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980 601759 – 1988 : 14 = 601759 – 142 = 601617 _________________________________________ Luyện từ và câu GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI Tg: 35’ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: Biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những CH tò mò hoặc làm phiền lòng người khác. - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của các nhân vật qua lời đối thoại (BT1, BT 2 mục III). - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -VBT của hs. - tờ giấy viết sẵn kết quả so sánh ở BT2 (phần luyện tập) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: (5’) -GV yêu cầu HS làm lại BT1, 2, 3c -GV nhận xét & chấm điểm 2.Bài mới: *Giới thiệu bài : Nêu nv của tiết học. Hoạt động1: Hình thành khái niệm (12’) Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2 -GV nhận xét cách đặt câu hỏi như vậy đã lịch sự chưa, phù hợp với quan hệ giữa mình & người được hỏi chưa? -GV nhận xét. Bài tập 3 -GV nhắc các em cố gắng nêu được ví dụ minh hoạ cho ý kiến của mình. -GV kết luận ý kiến đúng: để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức -Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập (14’) Bài tập 1: Y/c HS đọc yêu cầu của bài tập -GV phát phiếu cho vài nhóm HS viết vắn tắt câu trả lời -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2: Y/c: -GV mời 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện Các em nhỏ & cụ già. -GV giải thích thêm về yêu cầu của bài: trong đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu các bạn hỏi nhau không? Vì sao? -GV nhận xét, dán bảng so sánh lên bảng, chốt lại lời giải đúng. 3.Củng cố - Dặn dò: (4’) -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ -Nx chung tiết học. -Nhắc HS có ý thức hơn khi đặt câu hỏi để thể hiện rõ là người lịch sự, có văn hoá. -Chuẩn bị bài: Mở rộng vố từ: trò chơi – đồ chơi -HS làm bài + Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì? + Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: lời gọi: mẹ ơi -HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ viết vào vở nháp. -HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi của mình – với cô giáo, với bạn -Cả lớp nhận xét -HS sửa câu hỏi đã viết trong vở -HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi -HS phát biểu -HS đọc thầm phần ghi nhớ -3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK -HS đọc yêu cầu của bài tập -Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi theo cặp và làm bài. -Nêu kq’. -Cả lớp nhận xét, bổ sung -HS đọc yêu cầu của bài tập -HS nêu -HS đọc lại các câu hỏi, suy nghĩ, trả lời. _________________________________________ Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn QUAN SÁT ĐỒ VẬT Tg: 35’ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết cách quan sát đồ vật theo trình tự hợp lý: bằng nhiều cách khác nhau ( mắt nhìn, tai nghe, tay sờ) - Phát hiện được những đặc điểm riêng, độc đáo của từng đồ vật để phân biệt được nó với những đồ vật khác cùng loại. - Lập dàn ý tả đồ chơi theo kết quả quan sát. - Yêu thích tìm hiểu môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK - Một số đồ chơi thật: gấu bông, thỏ bông, ô tô, búp bê, tàu thuỷ để trên bàn để HS quan sát. - Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ (4’) -GV kiểm tra 1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo . -GV nhận xét , đánh giá. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài : Nêu nv của tiết học. (1’) Hoạt động1: Hình thành khái niệm (12’) Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1 -Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi mang đến lớp để học quan sát. -GV nhận xét, góp ý giúp HS chọn những chi tiết quan sát chính xác, không lan man theo tiêu chí: trình tự quan sát hợp lí / giác quan sử dụng khi quan sát / khả năng phát hiện những đặc điểm riêng. Bài tập 2 -GV nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? -GV: quan sát gấu bông – đập vào mắt đầu tiên phải là hình dáng, màu lông của nó, sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay Phải sử dụng nhiều giác quan khi quan sát để tìm ra nhiều đặc điểm, phát hiện những đặc điểm độc đáo của nó, làm nó không giống những con gấu khác. Tập trung miêu tả những điểm độc đáo đó, không tả lan man, quá chi tiết, tỉ mỉ. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức -Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập (13’) -GV nêu yêu cầu của bài -GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể nhất). 3.Củng cố - Dặn dò: (4’) -Nx chung tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi. -Chuẩn bị bài: Luyện tập giới thiệu địa phương (chọn một trò chơi, lễ hội ở quê em để giới thiệu với các bạn) -1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo hoặc có thể đọc bài văn tả chiếc áo. -3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài & các gợi ý a, b, c, d -HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát -HS đọc thầm lại yêu cầu của bài và gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào VBT theo cách gạch đầu dòng -HS tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát của mình. -Cả lớp nhận xét theo tiêu chí mà GV nêu ra và bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế, phát hiện được những đặc điểm độc đáo của trò chơi. + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí – từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay + Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác nhất là những đồ vật cùng loại. -HS đọc thầm phần ghi nhớ -3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK -HS làm việc cá nhân vào vở. -HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. _________________________________________ Toán : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) Tg: 40’ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số. - Có ý thức vận dụng kiến thức vừa học vào cuộc sống II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, phiếu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: (5’) -GV yêu cầu HS làm bài 1a -GV nhận xét 2.Bài mới: Giới thiệu: Nêu nv của bài học. Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết (6’) -GV ghi bảng phép tính 10105 : 43 = ? -Hướng dẫn HS đặt tính và tính theo thứ tự từ trái sang phải -GV giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 101 :43=? có thể ước lượng10:4=2(dư2) 150:43=?có thể ước lượng15:4 = 3(dư3) 215 : 43 = ? có thể ước lượng 20 : 4 = 5 Hoạt động 2: (8’) Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ? -Tiến hành tương tự như trên Hoạt động 3: (16’) Thực hành Bài tập 1: -Đặt tính rồi tính -GV theo dõi HS làm, giúp đỡ một số em yếu 3.Củng cố - Dặn dò: (5’) -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Luyện tập -2 HS lên bảng làm, mỗi em làm một câu -HS nhận xét -HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV 10105 43 150 235 215 00 -HS nêu lại cách nhân. -HS làm bài vào bảng con -Một số HS làm bảng lớp _________________________________________ SINH HOẠT LỚP Tg: 30’ I. Mục tiêu: -Nghe nhận xét về việc thực hiện nề nếp học tậpï trong tuần của lớp. - Phụ đạo Toán cho hs yếu: Tiếp tục kiểm tra việc thuộc bảng nhân, bảng chia của 1 số hs yếu. -Tiếp tục học múa hát bài Bà Còng II. Cách tiến hành: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 10’ 10’ 10’ 1. Nhận xét nề nếp trong tuần của lớp. -Y/c: Lớp trưởng báo cáo. -Nx chung: 2. Phụ đạo Toán cho hs yếu. -Gv nêu yêu cầu và phân công lớp trưởng, các lớp phó tiếp tục cùng kiểm tra việc học thuộc bảng nhân, bảng chia của 1 số hs yếu, những học sinh lần kiểm tra trước chưa thuộc. -Nx, yêu cầu những hs chưa thuộc bảng nhân, chia về nhà tiếp tục học thuộc. 3. Chơi trò chơi. -Hd và tổ chức cho hs chơi trò chơi tự chọn. 4.Kết thúc HĐ. -Theo dõi, lớp trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp trong tuần của lớp. -Hs theo dõi, làm việc. -Hs tham gia chơi. .
Tài liệu đính kèm: