Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Thu Huyền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Thu Huyền

 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em

 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sưu tầm một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em.

 Bảng lớp viết sẵn đề bài.

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Thu Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 
Tập đọc:
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
	- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
	- Hiểu ND: Niềm vui sướng và nhưỡng khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
	- HS có ý thức chơi đúng nơi, đúng chỗ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài học.
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
a. Luyện đọc:- 1HS khá đọc bài. 
	-GVchia đoạn, HD đọc.
 - HS đọc nối tiếp bài (2 lần)
 - Luyện phát âm: Bãi, trầm bổng
 Câu: bay đi diều ơi! Bay đi!
 - HS luyện đọc theo nhóm.
 - GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
+ Tác giả chọn chi tiết nào để tả cánh diều?
+ Trò chơi thả diều đem lại niềm vui gì cho trẻ em?
+ Trò chơi thả diều đem lại cho em ước mơ NTN?
+ Qua cách mở bài, kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
c. Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
- Nêu giọng đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1
 + GV đọc mẫu.
 + HS luyện đọc theo nhóm.
 + HS thi đọc.
- 2 HS đọc tiếp nối.
- HS đọc nhóm 2
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm... tiếng sáo diều vi vu...
- ...hò hét nhau thi thả diều, vui sướng đến phát dại...
- Nhìn lên bầu trời: Bay đi diều ơi! Bay đi!
- Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ...
- 2 HS tiếp nối nhau.
- HS luyện theo nhóm 2.
3. Củng cố, dặn dò: 
Toán:
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
 I. MỤC TIÊU: 
	- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 
	.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu bài tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
a. Ôn tập một số kiến thức đã học
- Chia, nhân nhẩm 10,100,1000
VD: 320 : 10 = 32
- Quy tắc chia một số cho một tích
 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3
b. Giới thiệu một số trường hợp SBC và SC đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
- VD: 320 : 40 = 
Hướng dẫn HS nhận xét: Xoá chữ số 0 ở SBC và SC ta được phép chia mới, rồi chia như bình thường.
- HS nêu quy tắc SGK
c. Giới thiệu trường hợp chữ số 0 ở tận cùng của SBC nhiều hơn số chia.
VD: 32 000 : 400 = 80
Nhận xét: Xoá đi 2 chữ số 0 của SBC và SC. Rồi thực hiện phép chia 320: 4 = 80
Kết luận: SGK
d. Thực hành:
Bài 1: HS nêu yêu cầu (Tính) - HS làm bảng con
- Củng cố lại cách chia.
Bài 2 (a): HS nêu yêu cầu (tìm xt) - HS làm nháp
- Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
- GV củng cố cách tìm thừa số chưa biết và thực hiện phép chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0.
Bài 3 (a): HS đọc bài toán và tự giải bài.
GV chấm, chữa, nhận xét bài làm của HS.
Củng cố cách giải toán.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc cách nhân nhẩm với 10,100,1000...
- 2 HS nêu lại quy tắc chia một số cho một tích.
- HS thực hiện bảng con.
- 2 HS nêu lại quy tắc.
- HS thực hiện bảng.
 420 : 60 = 7 850 : 5 = 170
 4500 : 500 = 9 
 92000 : 400 = 230
X x 40 = 25 600
X = 25 600 : 40
X = 640
a. Số toa xe cần có: 
 180 : 20 = 9(toa)
Đáp số:9 toa.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	 - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em
	- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sưu tầm một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em...
 Bảng lớp viết sẵn đề bài.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: GV giới thiệu bài 
a. Hướng dẫn HS kể chuyện.
- HS nêu yêu cầu của đề bài, cả lớp theo dõi.
- GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng: Kể lại một câu chuyện em đã được đọc hay đươc nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. 
 - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK
Truyện nào có những nhân vật là những đồ chơi của trẻ em?
Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em?
 - HS giới thiệu tên câu chuyện của mình
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
 - GV nhắc HS: + Kể chuyện phải có đầu có đuôi
 + Truyện dài thì phải chia đoạn
 - HS thực hành kể - trao đổi câu chuyện
 - Thi kể chuyện trước lớp (nói suy nghĩ của mình về câu chuyện và tính cách các nhân vật..n)
 - Nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất
3. Củng cố, dặn dò:
 - 1 HS nêu yêu cầu bài
 - HS quan sát
 - Chú lính chì dũng cảm ( an-đéc-xen), Chú Đất nung (Nguyễn Kiên) ....
 - Võ sĩ bọ ngựa (Tô Hoài)
- HS nối tiếp nhau.
- HS thực hiện nhóm 2
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011.
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1,BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại(BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả thái độ của con người khi tham gia các trò chơi(BT4).
	- Biết vận dụng vốn từ đã học vào việc đặt câu, viết văn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi; phiếu bài tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
 2. Bài mới: GV giới thiệu bài
Bài 1: HS nêu yêu cầu (nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh).
- HS quan sát tranh nói đúng, đủ tên những trò chơi, đồ chơi có trong mỗi tranh.
- HS nêu, nhận xét.
Đáp án: 
*Đồ chơi: diều, đèn ông sao, đầu sư tử, dây thừng, búp bê, đa chơi nấu bếp...
* Trò chơi: thả diều, múa sư tử, rước đèn, nhảy dây, lắp ghép hình...
Bài 2: HS nêu yêu cầu (Tìm thêm từ ngữ khác chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác)
VD: Đồ chơi: bóng, cầu trượt, đá cầu, bi...
 Trò chơi: cờ tướng, cờ vua...
Bài 3: HS nêu yêu cầu.
- HS đọc SGK, suy nghĩ trả lời.
- Yêu cầu trả lời đầy đủ từng ý, rõ ND, nêu được trò chơi nào có lợi, trò chơi nào gây tác hại và tác hại NTN?...
a. trò chơi các bạn trai ưa thích: đá bóng, đá cầu...
b. trò chơi các bạn gái ưa thích: búp bê, nhảy dây...
c. trò chơi cả hai ưa thích: thả diều, xếp hình...
Bài 4: tìm từ miêu tả thái độ, tình cảm của con người khi tham gia các trò chơi.
Đáp án: say mê, đam mê, say sưa, mê thích, ham thích, hào hứng...
Đặt câu: Lan rất thích trò chơi xếp hình.
 Hùng say mê nhất là đá bóng.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ND bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các từ thuộc chủ đề trò chơi - đa chơi. Chuẩn bị cho tiết học sau.
- 2 HS nêu lại.
- HS thảo luận nhóm 2. Trình bày, bổ sung.
- HS làm việc cá nhân
- HS làm bài vào vở. Trình bày ý kiến của mình.
- 2 HS nêu lại ND của bài.
..........................................................................................
Toán:
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
 I. MỤC TIÊU: 
	- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu bài tập 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
a. GV ghi bảng: 672 : 21 = ?
- HS lên bảng tính và nêu cách chia.
 672 21 67 chia 21 được 3, viết 3...
 42 32 
 0
Vậy 672: 21 = 32
b. 779 : 18 = ?
 779 18 Chia theo thứ tự từ trái sang 
 59 43 dư 5 phải
 5 Lưu ý: số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
3. Thực hành:
Bài 1: HS nêu yêu cầu (đặt tính rồi tính).
 288 24 469 67
 48 12 0 7
 0
- GV củng cố lại cách chia cho số có hai chữ số.
Bài 2: HS đọc ND bài toán, tự giải bài.
 GV chấm, chữa, nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ND bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS ôn lại cách chia vừa học, xem tiếp bài học ở tiết sau. 
- 1 HS thực hiện bảng lớp.
- HS làm bảng con.
- HS làm bảng con. Nêu lại cách làm.
- HS giải bài vào vở, 1 em làm bảng. Trình bày bài làm.
Bài giải: Số bộ bàn ghế xếp trong một phòng là
 240 : 15 = 16 (bộ)
 Đáp số: 16 bộ
- HS làm vở nháp.
- HS lắng nghe.
..........................................................................................
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu t ả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể(BT1).
	- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi bài tập 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
- Thế nào là miêu tả? Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật?
- HS đọc phần mở bài, kết bài cho thân bài tả cái trống.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài (đọc bài văn và trả lời câu hỏi).
- HS đọc bài.
- HS thảo luận nhóm các câu hỏi ở SGK / 151.
- GV nhận xét, kết luận
a. Mở bài: Trong lòng tôi...chiếc xe đạp của chú.
 Thân bài: ở xóm vườn...Nó đá đó.
 Kết bài: Đám con nít...chiếc xe đạp của mình.
b. chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự
+ tả bao quát: xe đẹp nhất, không có chiếc nào bằng.
+ tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật: xe màu vàng...giữa tay cầm có gắn hai con bướm...
- nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe: chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt.
c. Tác giả tả chiếc xe đạp bằng các giác quan: 
- Bằng mắt: Xe màu vàng...
- Bằng tai nghe: Khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm.
d. Những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: chú yêu quý chiếc xe, rất hãnh diện vì nó.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài (Lập dàn ý tả chiếc áo hôm nay em mặc đến lớp).
- GV hướng dẫn cái áo hôm nay em mặc đến lớp có thể không giống nhau, mỗi em hãy tự quan sát chiếc áo của mình để tả cho đúng.
- GV nhận xét, chấm điểm một số bài viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- 1 HS nêu.
- 2 HS đọc phần mở bài và kết bài.
- 2 HS đọc bài” Chiếc xe đạp của chú Tư.
- HS thảo luận nhóm 2, trình bày.
HS nhắc lại toàn bộ ND.
- HS nêu chiếc áo em mặc tới lớp hôm nay.
- HS viết bài vào vở, trình bày.
.................................................................................
Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011
Tập đọc :
TUỔI NGỰA
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu ND: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạnnhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; thuộc khoảng 8dòng thơ trong bài).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	Tranh minh hoạ bài đọc
III. HOẠT ĐỘN ... hấm một số bài, chữa bài ở bảng lớp.
3. Củng cố, dặn dò: 
- 1 HS thực hiện bảng lớp.
- cả lớp làm bảng con.
- HS làm bảng con, nêu lại cách làm.
- HS giải bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp, nhận xét.
Bài giải: 
 Đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút
 38 km 400m = 38 400 m
 Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là
 38 400 : 75 = 512(m)
 Đáp số: 512 m
..........................................................................................
Luyện Tiếng Việt:
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU: 
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1) nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy ( BT2 ) ; nhận biết được một số dùng để hỏi để đánh dấu câu cho đúng
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT3) biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phù - VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài
2.HD luyện tập:
Bài 1 GV chép bài tập 1, vở LT TVTR 86 lên bảng phụ gắn lên
GV chốt ý đúng ghi bảng
Bài2. Bài tập 3, 4
tiến hành tương tự bài 1
Bài3: BT1 (Tr 90) tiến hành tương tự bài 1
Bài 4: BT2 (Tr 90) HD HS làm bài ở vở ô li
YC HS chọn hai trong 3 ý của bài để đặt câu.
Gọi HS lần lượt nêu ý kiến 
 VD: Bạn có biết vị anh hùng Trần Quốc Tuấn không?
 Bố mẹ mua cho con cuốn truyện Thần đồng đất việt có được không?
Cho điểm một số bài đạt YC
Củng cố – dặn dò
TL nhóm bàn nêu ý kiến
.là ai?
làm gì?
ở đâu?
YC nêu được: a. ư, b.chưa, c. không
nêu được: a, b, c, g
Cả lớp làm bài ở vở, 1em làm ở bảng phụ - chữa bài
.................................................................................................
SINH HOẠT LỚP
- Củng cố lại hoạt động tuần qua.
- Phương hướng cho hoạt động tuần tới.
- Lớp trưởng nhận xét hoạt động tuần qua.
- ý kiến các thành viên khác.
- GV nhận xét chung:
+ Đi học đều, đúng giờ, có ý thức học tập tốt. 
+ Trang phục gọn gàng đúng quy định.
+ Vệ sinh lớp học và VS cá nhân sạch sẽ gọn gàng.
+ Nhiều em có ý thức tốt trong học tập
Tồn tại: 
- Một số em chấp hành nội quy học tập chưa tốt: Mạnh, Thư
- Phương hướng tuần 
Tiếp tục thi đua dạy tốt - học tốt chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22/12.
- Tiếp tục hoàn thành trang trí lớp học.
- Lao động tổng vệ sinh trường lớp.
- Hoàn thành tốt kế hoạch của đội
Buổi chiều:
Đạo đức
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiếp theo) 
I. MỤC TIÊU: Như tiết trước
* GD KNS: - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo cuả thầy cô
 - Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ các tình huống ở BT1
- Bảng phụ ghi các tình huống (HĐ3 – tiết 1)
- Giấy màu, băng dính, bút viết (HĐ4 – tiết, HĐ1 – tiết 2, HĐ2 – tiết 2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Báo cáo kết quả sưu tầm
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ Phát cho mỗi nhóm HS 3 tờ giấy và bút.
+ Yêu cầu các nhóm viết lại các câu thơ, ca dao tục ngữ đã sưu tầm được vào một tờ giấy; tên các chuyện kể sưu tầm được vào tờ giấy khác; và ghi tên kỉ niệm khó quên của mỗi thành viên vào tờ giấy còn lại.
- Tổ chức làm việc cả lớp 
+ Yêu cầu các nhóm dán lên bảng các kết quả theo 3 nhóm :
- HS làm việc theo nhóm.
Lần lượt từng HS trong nhóm ghi vào giấy các nội dung theo yêu cầu của GV (không ghi trùng lặp).
Cử người đọc các câu ca dao, tục ngữ.
- Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả.
Ca dao tục ngữ nói lên sự biết 
ơn các thầy cô giáo
Tên chuyện kể về các thầy cô giáo
Kỉ niệm khó quên
Ví dụ :
Không thầy đố mày làm nên 
Muốn sang thì bắc cầu kiều 
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy.
Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
Học thầy học bạn vô vạn phong lưu
Dốt kia thì phải cậy thầy 
Vụng kia cậy thợ thì mày mới nên
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .
+ Yêu cầu đại diện 1 nhóm đọc các câu ca dao tục ngữ.
+ Có thể giải thích một số câu khó hiểu.
+ Kết luận : Các câu ca dao tục ngữ khuyên ta điều gì?
- HS đọc toàn bộ các câu ca dao tục ngữ.
- Trả lời : Các câu ca dao tục ngữ khuyên ta pahỉ biết kính trọng, yêu quí thầy cô vì thầy cô dạy chúng ta điều hay lẽ phải, giúp ta nên người.
Hoạt động 2: Thi kể chuyện
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm :
+ Lần lượt mỗi HS kể cho bạn của nhóm nghe câu chuyện mà mình sưu tầm được hoặc kỉ niệm của mình.
+ Yêu cầu các nhóm chọn 1 câu chuyện hay để thi kể chuyện. 
- Tổ chức làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu lần lượt từng nhóm lên kể chuyện. Cử 5 HS làm ban giám khảo, phát cho mỗi thành viên ban giám khảo 3 miếng giấy màu : đỏ, cam, vàng để đánh giá.
+ Hỏi HS : Em thích nhất câu chuyện nào ? Vì sao ?
+ Kết luận : Các câu chuyện mà các em được nghe đều thể hiện bài học gì ?
Dù chúng ta đã học lớp khác có nhiều bạn vẫn nhớ thầy cô giáo cũ. Đối với thầy cô gióa cũ hay thầy cô giáo mới, các em phải ghi nhớ : chúng ta luôn phải biết yêu quí, kính trọng, biết ơn thầy cô.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Lần lượt kể cho nhóm nghe câu chuyện của mình đã chuẩn bị.
+ Chọn 1 câu chuyện hay, tập kể cho trong nhóm để chuẩn bị dự thi.
+ HS mỗi nhóm lần lượt lên kể chuyện.
Ban giám khảo đánh giá : Đỏ – rất hay, cam – hay, vàng – bình thường.
Các HS khác nhận xét, bày tỏ cảm nhận về các câu chuyện.
- Trả lời
- Lắng nghe.
Hoạt động 3: Sắm vai xử lý tình huống
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. 
+ Đưa ra 3 tình huống :
+ Yêu cầu 1/2 số nhóm thảo luận giải quyết tình huống 1, 2 ; 1/2 số nhóm còn lại thảo luận giải quyết tình huống 3 và sắm vai thể hiện cách giải quyết. 
Tình huống 1 : Cô giáo lớp em đang giảng bài thì bị mệt không thể tiếp tục. Em sẽ làm gì ?
Tình huống 2 : Cô giáo chủ nhiệm lớp em còn trẻ, con cô còn nhỏ, chồng cô đi công tác xa. Các em sẽ làm gì để giúp cô ?
Tình huống 3 : Em và một nhóm bạn trên đường đi học về thì gặp con một cô giáo đang đi học về một mình. Nam liền nói : A, nó là con cô giáo Lan đấy. Hôm qua cô ấy mắng oan tớ. Hôm nay tớ phải trêu con bé này cho bõ tức. Trước tình huống đó, em sẽ xử lí thế nào ? 
- Yêu cầu các nhóm thể hiện cách giải quyết (nếu trùng cách giải quyết thì không lặp lại).
+ Hỏi : Em có tán thành cách giải quyết của nhóm bạn không ?
+ Hỏi : Tại sao em lại chọn cách giải quyết đó ? Cách làm đó có tác dụng gì ?
+ Kết luận :
Tình huống 1, 2 : Các em đã nghĩ ra những việc làm thiết thực để biết ơn thầy cô giáo, điều đó thể hiện sự biết ơn thầy cô.
Tình huống 3 : Mặc dù em bị hiểu lầm, em vẫn cần phải kính trọng thầy cô vì thầy cô là người lớn hơn ta, lại là người dạy học cho chúng ta. Thầy cô giáo cũng có lúc mắc lỗi.
Chúng ta sẽ tìm cách khác để thầy cô hiểu rõ hơn chúng ta nhưng không được xúc phạm thầy cô. 
- HS làm việc theo nhóm.
+ Các nhóm đọc các tình huống được giao và thảo luận đưa ra cách giải quyết, đóng vai thể hiện tình huống. Cách giải quyết tốt: 
Tình huống 1: Sẽ bảo các bạn giữ trật tự cử 1 bạn xuống trạm y tế báo với bác sĩ, 1 bạn báo với cô hiệu trưởng, 1 số bạn xoa dầu gió nếu cô cần.
Tình huống 2 : Đến thăm gia đình cô, phân công nhau đến giúp cô trông em bé, quét nhà, nhặt rau
Tình huống 3 : Khuyên bạn Nam không làm thế, vì như thế là không kính trọng cô giáo, là bắt nạt em bé. Và khuyên các bạn cùng đưa em bé về nhà.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-Lắng nghe.
Luyện Tiếng Việt 
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
	1. Rèn kỹ năng nói:	
- HS chọn được 1 câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2..Rèn kỹ năng nghe:
	HS nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Bảng phụ, phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề:
- GV viết đề bài lên bảng, gạch chân những từ khó quan trọng giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề.
HS: 1 em đọc đề bài.
HS: 3 em nối nhau đọc các gợi ý.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình chọn.
VD: Tôi kể về quan tâm của 1 bạn giải bằng được bài toán khó / Tôi kể về lòng kiên nhẫn luyện viết chữ đẹp của bố tôi ngày còn nhỏ / Tôi kể về 1 bạn nghèo mồ côi cha nhưng có ý chí vươn lên học rất giỏi
- GV nhắc HS lập dàn ý câu chuyện trước khi kể. Dùng từ xưng hô (Tôi)
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a. Từng cặp HS kể cho nhau nghe về câu chuyện của mình.
b. Thi kể trước lớp.
HS: Một vài HS thi nối tiếp nhau kể chuyện trước lớp. Mỗi em kể xong có thể cùng bạn trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV hướng dẫn, cả lớp nhận xét bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất
3. Củng cố – dặn dò:
Luyện toán: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - củng cố lại cách chia cho số có hai chữ số.
 - Rèn kĩ năng chia cho số có hai chữ số thành thạo.
 - Vận dụng tốt vào việc làm toán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
. Ôn kiến thức: 
1. Muốn chia cho số có hai chữ số ta làm thế nào?
Vận dụng tính: 4725 : 15 8058 : 34
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào bảng con
2. Thực hành:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
5672 : 42 
7521 : 54 
552 : 24 
- HS làm bảng con, 1 HS thực hiện bảng lớp.
Bài 2: Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 30 gói. Hỏi có thể xếp 2000 gói kẹo vào nhiều nhất là bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?
- HS đọc bài và tự giải bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét.
Bài giải: Số hộp người ta có thể xếp được là: 2000 : 30 = 60(hộp) dư 20 gói.
 Đáp số: 60 hộp và dư 20 gói kẹo.
- GV chấm một số bài
Bài 3: Điền số
Số bị chia
Số chia
Thương
Số dư
1898
73
7382
87
6543
79
- GV củng cố lại cách chia cho số có hai chữ số (có dư)
. HS làm việc theo nhóm 
Bài 4: Giành cho HS khá giỏi:
Tổng 2 số lẻ bằng 98. Tìm 2 số đó biết giữa chúng có 4 số chẵn
HS làm bài
3. Củng cố, dặn dò:

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 T15 1112.doc