Tiết 4:Toán
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0.
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh biết thực hiện phép tính chia 2 chữ số có tận cùng là các chữ số 0. Làm được các bài tập có liên quan.
- Rèn kĩ năng tính toán cho HS.
- Giáo dục HS yêu thích môn học và biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
*TCTV: HS đọc bài làm đúng.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
1. OĐTC:
2. KTBC: - Hát.
- Y/ c:+ Thực hiện phép tính - Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
320 : 10 320 : 10 = 32
3200 : 100 3200 : 100 = 32
32000 : 1000 32000: 1000 =32
+ Tính bằng cách 2 + Chia 1 số cho 1 tích
+ L1: Đọc từ khó. + L2: Giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp. - Luyện đọc đoạn từng cặp. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS theo dõi. - 1,2 học sinh đọc toàn bài. c.Tìm hiểu bài. - Y/c đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. - Đọc thầm Đ1, Đ2 và trả lời câu hỏi. *HS nhắc lại các câu trả lời đúng. Câu 1:Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? + Cánh diều mềm mại, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Câu 2: + Đem lại những niềm vui lớn như thế nào. + Các bạn hò hét nhau thả diều thi .nhìn lên trời. + Đem lại những ước mơ đẹp như thế nào? + Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo bay đi diều ơi! Bay đi. Câu 3:Tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? + ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. d. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp theo đoạn. - 2 học sinh đọc theo đoạn. - Giáo viên đọc diễn cảm Đ1. - Học sinh tạo cặp luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc trước lớp. - 3,4 học sinh thi đọc. - Nhận xét, và bình chọn. 4, Củng cố- dặn dò. ? Nêu nội dung của bài. - HS phát biểu: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà TG thả diều mang lại. - HD HS chuẩn bị bài sau. - Nghe. Tiết 4:Toán Chia hai số có tận cùng là chữ số 0. I. Mục tiêu - Giúp học sinh biết thực hiện phép tính chia 2 chữ số có tận cùng là các chữ số 0. Làm được các bài tập có liên quan. - Rèn kĩ năng tính toán cho HS. - Giáo dục HS yêu thích môn học và biết áp dụng vào thực tế cuộc sống. *TCTV: HS đọc bài làm đúng. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. 1. OĐTC: 2. KTBC: - Hát. - Y/ c:+ Thực hiện phép tính - Chia nhẩm cho 10, 100, 1000 320 : 10 320 : 10 = 32 3200 : 100 3200 : 100 = 32 32000 : 1000 32000: 1000 =32 + Tính bằng cách 2 + Chia 1 số cho 1 tích 60 : (10 x 2) = 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b, SC và SBC đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng - GV nêu phép chia, yêu cầu HS tính theo cách một số chia cho một tích. - 1 HS tính, lớp theo dõi. 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - GV HD cách tính: Cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng ở SC và SBC. - HS tính 320 : 40 = 32 : 4 - HD cách đặt tính rồi tính. 320 40 0 8 - Theo dõi. c, Chữ số ở tận cùng của SBC nhiều hơn SC - GV nêu phép chia 32000 : 400 = ? - HS thực hiện. 32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - GV HD cách tính: Xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC. - HS nắm bắt và nêu kết quả tính. 32000 : 400 = 320 : 4 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - 1 HS đặt tính rồi tính trên bảng. 32000 400 00 80 0 - Giáo viên kết luận chung: *HS nhắc lại. d. Luyện tập. Bài 1: Tính - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Làm bài vào vở, chữa bài + Đặt tính + Thực hiện và nêu cách làm. 420 60 85000 500 92000 400 00 7 3500 170 1200 230 0 00 00 0 0 Bài 2: Tìm x. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi HS nêu cách thừa số chưa biết. - Y/c HS làm bài và chữa bài. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS nêu . - Làm bài vào vở. X x 40 = 2560 X = 25600 : 40 X = 640 ** X x 90 = 37800 X = 37800 : 90 X = 420 *HS đọc bài làm đúng. Bài 3: Giải toán. - Gọi HS đọc bài toán và phân tích bài toán. - Y/c HS tự tóm tắt và giải bài toán. - Đọc đề ,phân tích - 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở và chữa bài. Tóm tắt Có: 180 tấn hàng 20 tấn hàngtoa xe? 30 tấn hàngtoa xe? Bài gải a. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 20 = 9 ( toa) **b. Nếu mỗi toa xe chở đựơc 30 tấn hàng thi cần số toa xe là: 180 : 30 = 6 ( toa) 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau. Đáp số: a = 9 toa xe b = 6 toa xe - Nghe. ________________________________________ Tiết 4 : Đạo đức: Biết ơn thầy cô giáo ( tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này , học sinh có khả năng. 1. Hiểu: + Công lao của các thầy, cô giáo đối với học sinh + Học sinh phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy cô giáo. 2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. *TCTV: HS nhắc lại kết luận. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. OĐTC: KTBC: - Gọi HS nhắc lại tên bài đã học ở tiết trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Bài giảng. HĐ1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được. - GV nêu yêu cầu. - Hát. - HS nhắc lại. - Nghe. - Dựng tiểu phẩm về chủ để bài học - Nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Sưu tầm các bài hát, bài thơ.ca ngợi công lao các thầy cô giáo. -Học sinh giới thiệu trình bày. - Nhận xét đánh giá chung. - Nhận xét bình luận. HĐ2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy cô giáo cũ. - GV nêu yêu cầu. - Theo dõi. - Làm việc theo nhóm. - Tạo nhóm ( 4 học sinh) làm bưu thiếp chúc mừng. - Trưng bày sản phẩm. - Trình bày sản phẩm. - Đọc các lời chúc ở bưu thiếp. - Nhận xét, đánh giá. - Nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. - Nghe. - Giáo viên kết luận chung. + Cần phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. *HS nhắc lại kết luận. + Chăm ngoan, học tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - Ôn và thực hiện đúng nội dung bài. ________________________________________ Tiết 5 : Khoa học Tiết kiệm nước I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết. - Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. - Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước. - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kệm nước. *TCTV: HS đọc các kết luận. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ cho bài. III. Các hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: ? Nêu các biện pháp để bảo vệ nguồn nước? 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Bài giảng. HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước. - Hát. - 1 HS trả lời. - Y/c HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp các câu hỏi. - Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trang 60,61 ( SGK). - Mời đại diện các cặp trình bày kết quả. - Trao đổi về các việc nên và không nên làm để tiết kiệm nuớc. - HS phát biểu. ? Những việc nên làm . + H 1, 3,5. ? Những việc không nên làm. + H2,4,6. ? Nêu lý do cần phải tiết kiệm nước. ? Liên hệ thực tế. ( Việc sử dụng nuớc) + SD nước của cả người, gia đình và người dân ở địa phương. - GV KL: Muc bóng đèn toả sáng. *HS đọc kết luận. HĐ2: Đóng vai tuyên truyền mọi người trong gia đình tiết kiệm nước. - Y/c HS làm việc theo nhóm: - Tạo nhóm 4. XD bản cam kết tiết kiệm nước. Nhóm trưởng điều khiển cho các bạn tạo tình huống và tự đóng vai. - Y/c trình bày. - Các nhóm đóng vai. - Phát biểu cam kết của nhóm. - Các nhóm khác bổ sung. - Đánh giá, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Nghe. - Ôn lại bài và thực hiện đúng bản cam kết. __________________________________________________________________ Ngày soạn :.. Ngày giảng:. Tiết 1:Tập đọc Tuổi ngựa I- Mục tiêu: - Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. - HTL bài thơ. **HS khá giỏi thực hiện được câu hỏi 5. *TCTV: HS nhắc lại các câu trả lời đúng. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho bài. III- Các hoạt động dạy học: 1. OĐTC: 2. KTBC: - Y/c đọc bài: Cánh diều tuổi thơ - Hát, báo cáo sĩ số. - 2 học sinh đọc bài. - GV nhận xét, ghi điểm. Trả lời câu hỏi về ND bài. - HS nhận xét. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài. b, Luyện đọc. - Đọc các khổ thơ - Nối tiếp đọc 4 khổ thơ. + L1: Đọc từ khó + L2: Giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp - Tạo cặp, luyện đọc trong cặp. - 1,2 hs đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - Theo dõi. c,Tìm hiểu bài - Y/c đọc khổ thơ1, GV nêu câu hỏi: - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. ? Bạn nhỏ tuổi gì? ? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào? +Tuổi Ngựa. + Tuổi ấy không chịu ở yên 1 chỗ, là tuổi thích đi. *HS nhắc lại câu trả lời. - Y/c đọc khổ thơ 2.GV nêu câu hỏi: - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. ? Ngựa con theo ngọn gió đi chơi ở những đâu? +Ngựa con rong chơi qua miền mẹ gió của trăm miền. *HS nhắc lại câu trả lời. - Y/c đọc khổ thơ 3. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. ? Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cách đồng hoa? + Màu sắc trắng loá của hoa mơ ngập hoa cúc dại. *HS nhắc lại câu trả lời. - Y/c đọc khổ thơ 4. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi.. ? Trong khổ thơ cuối ngựa con muốn nhắn nhủ với mẹ điều gì? + Tuổi con là tuổi ngựa..cũng nhờ đường tìm về với mẹ. *HS nhắc lại câu trả lời. **? Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ này , em sẽ vẽ như thế nào? - HS tự phát biểu ý kiến d) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Y/c đọc 4 khổ thơ. - 4 HS nối tiếp đọc - GV đọc khổ 2 - Luyện đọc diễn cảm khổ 2. - Thi đọc diễn cảm. 1,2 HS thi đọc. - Nhẩm HTL bài thơ. - Thi đọc thuộc từng khổ thơ. - Đọc thuộc cả bài thơ. - NX, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học. - Nghe. - Ôn và HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau. ________________________________________ Tiết 2:Toán: Chia cho số có hai chữ số (tiết 1) I. Mục tiêu. 1.Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số có 2 chữ số. 2. Rèn kĩ năng tính toán cho HS. 3. Giáo dục HS yêu thích môn học và biết áp dụng vào thực tế cuộc sống. *TCTV: HS nhắc lại bài làm đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. ÔĐTC: 2.KTBC: - Gọi HS làm bài tập 1. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - Hát. - 2 HS làm bài . b,Truờng hợp chia hết. - GV nêu phép chia, HD cách chia. - HS làm vào nháp 672 : 21 = ? + Đặt tính. +Tính từ trái sáng phải. - Gọi HS nêu cách thực hiện. 672 21 63 32 42 42 0 - Nêu từng bước thực hiện. c, Trường hợp chia có dư. - GV nêu phép tính, HD cách đặt tính rồi tính. - Làm vào nháp. 779 : 18 = ? - Nêu cách thực hiện. d. Thực hành. Bài1: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Y/ c HS làm bài . - GV ghi điểm. - HS nêu yêu cầu. - Làm vào vở. - Hai HS lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 288 24 740 45 469 67 397 56 48 12 290 16 00 7 07 7 0 20 Bài 2: Giải toán. - Gọi HS đọc bài toán và phân tích bài toán. - Y/c HS giải, nhận xét, chữa bài. - Đọc đề, phân tích đề. - 1 HS làm bài trên bảng , lớp làm vở. - Nhận xét, chữa bài. ... tập luyện. G * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình ôn theo nhóm: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * G * * * * * Đội hình tập hợp. * * * * * * * * * G * * * * * * * * * * * * * * * * * * ________________________________________ Tiết 4: Tập làm văn Luyện tập miêu tả đồ vật I. Mục tiêu. - Học sinh luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả. - Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể. - Luyện tập dàn ý 1 bài văn miêu tả ( tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay). *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. - Đọc phần ghi nhớ (tiết 28) - 1,2 đọc thuộc phần ghi nhớ. - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả - Đọc mở bài, kết bài. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài. - Nghe. b. Hướng dẫn làm BT. Bài 1: Đọc bài văn - 2 HS đọc bài văn a. Tìm mở bài, thân bài, kết bài? MB: Trong làng tôixe đạp của chú TB: ở xóm vườn.Nó đá đó KB: Câu cuối b. ở phần thân bài, chiếc xe đạp được tả theo trình tự ntn? + Tả bao quát chiếc xe + Tả những bộ phận có điểm nổi bật. + Nói về t/cảm của chú Tư với chiếc xe c. Qsát bằng giác quan nào? + Bằng mắt nhìn, Bằng tai nghe. d. Tìm lời kể chuyện + Chú gắn 2 con bướm.chú hãnh diện với chiếc xe của mình. Bài 2: Lập dàn ý - Làm bài cá nhân - Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay MB: Giới thiệu TB: Tả bao quát. Tả từng bộ phận. KB: t/cảm của em với chiếc áo. - Đọc dàn ý - HS đọc bài làm. - NX, đánh giá. 4, Củng cố- dặn dò. - NX chung tiết học. - Hoàn thiện bài (lập dàn ý) - Chuẩn bị bài sau. ________________________________________ Tiết 5: Lịch sử Nhà Trần và việc đắp đê I. Mục tiêu: Học xong bài này, khi biết: - Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê . - Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc - Có ý thức phòng trống lũ lụt, bảo vệ đê điều. *TCTV: Phần ghi nhớ. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh: Cảnh đắp đê dưới thời Trần phóng to. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài HĐ 1: Làm việc cả lớp. ? Sông ngòi tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp xong cũng gây ra những khó khăn gì? ? Em hãy kể về một cảnh lụt lội mà em đã được chứng kiến hoặc biết qua các phương tiện thông tin? - GV nhận xét và kết luận. HĐ 2: Làm việc cả lớp: ? Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần ? HĐ 3: Hoạt động nhóm: - GV phát phiếu. - Nội dung thảo luận: ? Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay là sai? HĐ 4: HĐ cả lớp. ? Ơ địa phương em người dân đã làm gì để trống lũ? 4, Củng cố- dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - Hát. - Nghe. + Sông ngòi cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp phát triển, xong cũng gây ra lụt lội gây hại cho sản xuât nông nghiệp. - 1, 2 HS kể. + Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. Có lúc vua Trần cũng tham gia việc đắp đê. - Thảo luận nhóm. - Trình bày. + Là đúng. Vì : Lúc đầu thế giặc mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương , vũ khí, lương thực của họ ngày càng thiếu. - HS trả lời. - Nắm bắt. __________________________________________________________________ Ngày soạn :. Ngày giảng: Tiết 1: Tập làm văn Quan sát đồ vật I. Mục tiêu. - HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sở) phát hiện được những điểm riêng phân biệt, đồ vật đó với những đồ vật khác. - Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả 1 đồ chơi em đã chọn. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Phần NX. Bài 1: Ghi lại các điều quan sát. - Hát, báo cáo sĩ số. - 2,3 học sinh đọc. - Nghe. - Đọc yêu cầu + quan sát các đồ vật. - Đọc các gợi ý (a,b,c,d) - Giới thiệu đồ chơi và mang đến lớp để quan sát. - Làm bài cá nhân (làm nháp) - Trình bày kết quả quan sát. - HS tự nêu kết quả. - Nhận xét, bình chọn. Bài 2: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? + Trình tự hợp lý (bao quát -> bộ phận) + Bằng nhiều giác quan. + Tìm ra những đặc điểm riêng. c. Phần ghi nhớ - 3,4 HS đọc phần ghi nhớ. d. Phần luyện tập. - Lập dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn. - Đọc yêu cầu của đề bài. - Làm bài vào vở. - Đọc dàn ý đã lập. MB: Giới thiệu đồ chơi TB: Hình dáng, bộ lông, hai mắt, mũi, cổ, đôi tay - GV NX, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhiều (tỉ mỉ, cụ thể) KB: T/c' với đồ chơi. 4, Củng cố- dặn dò: - NX chung tiết học. - Nắm bắt. - Hoàn thiện dàn ý, viết bài văn theo dàn ý đó. ________________________________________ Tiết 2: Toán Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) I. Mục tiêu. - Giúp hs thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số. - Làm được các bài tập có liên quan. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài: b.1. Trường hợp chia hết: - Hát. - Nghe. - Làm vào nháp 10105: 43 =? 10105 43 150 235 215 00 + Đặt tính + Thực hiện tính. b.2. Trường hợp chia có dư 26345 : 35 = ? - Thực hiện tính vào nháp. + Đặt tính 26345 35 184 752 095 25 + Thực hiện tính c. Thực hành. Bài 1: Đặt tính rồi tính - Làm bài cá nhân. + Đặt tính + Thực hiện tính. 23576 : 56 = 421 31628 : 48 = 658 dư 44 18510 : 15 = 1234 42546 : 37 = 1149 dư 33 **Bài 2: Giải toán - Đọc đề, phân tích, làm bài. Tóm tắt. Bài giải: 1 giờ 15 phút: 38 km 400 m 1 giờ 15 phút = 75 phút 1 phút: m? 38 km 400m = 38400 m Trung bình mỗi phút người đó đi được là: 38400 : 75 = 512 (m) ĐS: 512 m 4, Củng cố- dặn dò. - NX chung giờ học. - Nắm bắt. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. ________________________________________ Tiết 3: Chính tả (nghe viết) Cánh diều tuổi thơ I. Mục tiêu. - Học sinh nghe cô giáo đọc - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ. - Luyện viết đúng tên các đồ chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch , thanh hỏi / thanh ngã. - Biết miêu tả một đồ chơi, trò chơi theo yêu cầu của bài tập 2. II. Đồ dùng dạy học. - Vài đồ chơi phục vụ cho bài tập 2. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. - HS viết vào nháp: xanh xanh, lất phất, bậc tam cấp. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài - Nghe. b. HD HS nghe viết. - GV đọc đoạn: Cánh diều tuổi thơ. - 2 học sinh đọc lại. ? Nêu nội dung đoạn văn. ? Nêu tên riêng có tên bài. - Chú ý những từ ngữ dễ viết sai. - Luyện viết từ khó. - GV đọc từng câu ngắn. - Viết vào vở ( ghi chú cách trình bày và tư thế ngồi viết). - Giáo viên đọc toàn bài - Đổi bài soát lỗi. - Nhận xét, chấm 1 số bài. c. Làm bài tập. Bài 2: Điền vào ô trống. - Làm bài cá nhân. a. tr hay ch b . thanh hỏi / thanh ngã. Đồ chơi Trò chơi Ch Chong chóng, chó bông, que chuyền Chọi dế, chọi cá, chọi gà, chơi chuyền ... Tr Trống ếch, trống cơm, cầu trượt đánh trống, trốn tìm, cắm trại, bơi trải cầu trượt,trồng nụ trồng hoa... Thanh hỏi Tàu hoả, tàu thuỷ Nhảy ngựa , điện tử, thả diều Thanh ngã Ngựa gỗ Bày cỗ, diễn kịch Bài 3: GV hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét, bình chọn. 4, Củng cố- dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Viết lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu. - Thi nhanh giữa các nhóm - Một số HS nối tiếp nhau miêu tả đò chơi, trò chơi. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 4: Khoa học Làm thế nào để biết có không khí I. Mục tiêu. Sau bài học, học sinh biết: - Làm thí nghiệm chứng minh K2 có ở quanh mọi vật và các chỗ trống trong các vật. - Phát biểu định nghĩa về khí quyển. *TCTV: Phần bạn cần biết. II. Đồ dùng dạy học. - Đồ dùng thí nghiệm: Túi ni-lông, kim khâu III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài: HĐ1: Thí nghiệm chứng minh K2 có ở quanh mọi vật. - Hát - Nghe. - Tạo nhóm 6. - Đọc mục thực hành ( 62 - SGK). - Xung quanh ta có không khí. + Chạy sao cho túi ni lông căng. + Lấy kim đâm thủng. - Quan sát hiện tượng. + Hơi xì ra, sờ tay lên lỗ thủng thấy mát. HĐ2: Thí nghiệm chứng minh không có trong những chỗ trống của mọi vật. - Tạo nhóm 6. - Đọc mục thực hành ( 63 - SGK). + Chai rỗng nhấn chìm trong nước. ? Quan sát hiện tượng. + Thấy các bọt khí nổi lên. ị Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong của vật đều có không khí. HĐ3: Hệ thống hoá KT về sự tồn tại của K2. ? Lớp không khí được bao quanh trái đất được gọi là gì. + Khí qyển. ? Tìm VD chứng tỏ K2 có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng. - Học sinh tự tìm VD. 4, Củng cố- dặn dò. - Đọc mục ghi nhớ. - 1,2 học sinh đọc. - Nhận xét chung tiết học. - Làm lại thì nghiệm, tìm thêm VD, chuẩn bị bài sau. - Nắm bắt. Tiết 4: Mĩ thuật: $12: Vẽ tranh: Vẽ chân dung I/ muc tiêu: - HS nhận biết được đặc điểm của một số khuôn mặt người -HS biết cách vẽ và vẽ được tranh chân dung theo ý thích. -HS biết quan tâm đén mọi người . II/ Chuẩn bị -Một số tranh chân dung của hoạ sĩ và ảnh chân dung. -Giấy vẽ, bút chì, màu III/ Các hoạt động dạy học. 1.Kiểm tra đồ dùng học vẽ của học sinh 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài. b.Hoạt động1: Quan sát , nhận xét: -GV dùng tranh ảnh giới thiệu về tranh chân dung và ảnh chân dung. -Nêu câu hỏi để học sinh phân biệt được tranh chân dung và ảnh chân dung. - Y/C HS quan sát khuôn mặt của bạn mình. - GV tóm tắt : Mỗi người đều có khuôn mặt khác nhau. Mắt , mũi, miệng của mỗi người đều có hình dáng và vị trí khác nhau. c. Hoạt động 2: cách vẽ tranh . -GV gợi ý cho học sinh biết cách vẽ tranh. c.Hoạt động3:Thực hành. -GV tổ chức cho học sinh vẽ tranh. d.Hoạt động4:Nhận xét-đánh giá. -GV cùng học sinh chọn một số bài điển hình có ưu điểm và nhược điểm rõ nét nhât để đánh giá, nhận xét. -HS quan sát tranh ảnh. -2,3 HS trả lời câu hỏi. -HS quan sát - HS ghi nhớ. - HS tìm ra cách vẽ tranh -HS vẽ tranh. - Nhận xét bài của bạn và bình chọn bài vẽ đẹp 3.Dặn dò : - Chuẩn bị tiết sau :Tập nặn tạo dáng: Tạo dáng con vật hoặc ô tô bằng vỏ hộp.
Tài liệu đính kèm: