I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng
- Biết đọc đúng các tên riêng tiếng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xi-a, A-di-li-ô).
- Bước đầu biết đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung : Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ độc ác đang tìm cách hại mình. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tuần 16 Môn : Tập đọc Bài : KÉO CO I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: v Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. Hiểu nội dung : kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn và phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs Khởi động: Bài cũ: Tuổi Ngựa GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Kéo co là một trò chơi vui mà người Việt Nam ta ai cũng biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Với bài đọc Kéo co, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nước ta. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 4: GV đọc diễn cảm cảbài Giọng đọc sôi nổi, hào hứng. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thượng võ, nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích, nổi trống, không ngớt lời. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? GV nhận xét & chốt ý Bước 2: GV yêu cầu HS đọc hầm đoạn 2 GV tổ chức cho HS thi kể về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. GV cùng HS bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên, sôi nổi, đúng nhất không khí lễ hội. Bước 3: GV yêu cầu HS đọcthầm đoạn còn lại Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? GV nhận xét & chốt ý Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn Bước 2: Hướng dẫn kĩcáchđọc1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Hội làng Hữu Trấp của người xem hội) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em Củng cố Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Trong quán ăn “ba cá bống” HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét HS nêu: + Đoạn 1: 5 dòng đầu + Đoạn 2: 4 dòng tiếp theo + Đoạn 3: 6 dòng còn lại Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS đọc thầm đoạn 1 HS quan sát tranh minh hoạ HS gạch chân phần trả lời trong sách & nêu HS đọc thầm đoạn 2 HS thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất. HS đọc thầm đoạn 3 Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi; vì những tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều người xem. Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp HS nêu: đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi RÚT KINH NGHIỆM Tuần 16 Môn : Tập đọc Bài : TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: v Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng Biết đọc đúng các tên riêng tiếng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xi-a, A-di-li-ô). Bước đầu biết đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu nội dung : Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ độc ác đang tìm cách hại mình. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs Khởi động: Bài cũ: Kéo co GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Truyện Chiếc chìa khoá vàng hay chuyện li kì của Bu-ra-ti-nô là một truyện rất nổi tiếng kể về một chú bé bằng gỗ, có chiếc mũi rất nhọn & dài mà trẻ em thế giới yêu thích. Hôm nay, các em sẽ học một trích đoạn vui của truyện đó để thấy phần nào tính cách thông minh của chú bé bằng gỗ Bu-ra-ti-nô. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý HS cách đọc các tên riêng tiếng nước ngoài, khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 4: GV đọc diễn cảm cảbài Giọng khá nhanh, bất ngờ, hấp dẫn; đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: + Lời người dẫn chuyện: chậm rãi (phần đầu truyện), nhanh hơn, bất ngờ, li kì (phần sau) + Lời Bu-ra-ti-nô: thét, doạ nạt + Lời lão Ba-ra-ba: lúc đầu hùng hổ, sau ấp úng, khiếp đảm. + Lời cáo A-li-xi-a: chậm rãi, ranh mãnh Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Bước 1: GV yêu cầu HS đọc phần giới thiệu truyện Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba? GV nhận xét & chốt ý Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật? GV nhận xét & chốt ý Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm & đã thoát thân như thế nào? GV nhận xét & chốt ý Bước 3: GV yêu cầu HS đọc lướt toàn bài Em hãy tìm những hình ảnh, chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh & lí thú? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời tốp 4 HS đọc tiếp nối nhau theo cách phân vai GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Cáo lễ phép ngả mũ chào nhanh như mũi tên) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em Củng cố Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tìm đọc chuyện Chiếc chìa khoá vàng hay chuyện li kì của Bu-ra-ti-nô. Chuẩn bị bài: Rất nhiều mặt trăng HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét HS nêu: + Đoạn 1: từ đầu ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này + Đoạn 2: tiếp theo trong nhà bác Các-lô ạ + Đoạn 3: phần còn lại Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS đọc thầm phần giới thiệu câu truyện Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu. HS đọc thầm đoạn 1, 2 Chú chui vào 1 cái bình bằng đất để trên bàn ăn, ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ trong bình hét lên: Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật. HS đọc thầm đoạn 3 Cáo A-li-xi-a & mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô lổm ngổm giữa những mảnh bình vỡ. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. HS đọc lướt toàn bài HS tiếp nối nhau phát biểu Một tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc theo cách phân vai HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp HS nêu RÚT KINH NGHIỆM Tuần 16 Môn : Kể chuyện Bài : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: v Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng HS chọn được một câu chuyện (chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II.CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs Khởi động: Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc Yê ... ng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi. HS viết bài RÚT KINH NGHIỆM Tuần 16 Môn : Luyện từ và câu Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRÒ CHƠI – ĐỒ CHƠI I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: v Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một một số trò chơi quen thuộc (BT1) ; tìm được một vài thành ngữ tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2) ; bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3). II.CHUẨN BỊ: Phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT1 Giấy trắng để HS làm BT2 Tranh ảnh về trò chơi ô ăn quan, nhảy lò cò. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs Khởi động: Bài cũ: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ & làm lại BT2 GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV cùng HS cả lớp nói cách chơi một số trò chơi các em có thể chưa biết: Ô ăn quan: Hai người thay phiên nhau bốc những viên sỏi từ các ô nhỏ (ô dân) lần lượt rải lên những ô to (ô quan) để “ăn” những viên sỏi to trên các ô to ấy; chơi đến khi “hết quan, tàn dân, thu quân, bán ruộng” thì kết thúc; ai ăn được nhiều quan hơn thì thắng. Lò cò: Dùng một chân vừa nhảy vừa di động một viên sỏi, mảnh sành hay gạch vụn trên những ô vuông vẽ trên mặt đất. Xếp hình: Xếp những hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa có hình dạng khác nhau thành những hình khác nhau (người, ngôi nhà, con chó, ô tô ) GV phát phiếu cho các nhóm. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật. + Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu. + Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV dán 3 tờ phiếu GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS: + Chú ý phát biểu thành tình huống đầy đủ. + Có tình huống có thể dùng 1, 2 thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà HTL 4 thành ngữ, tục ngữ Chuẩn bị bài: Câu kể HS nhắc lại ghi nhớ & làm lại BT2 HS nhận xét HS đọc yêu cầu bài tập HS nghe Từng cặp HS trao đổi, làm bài theo nhóm Đại diện nhóm trình bày kết quả phân loại từ Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. HS đọc yêu cầu bài tập 3 HS lên bảng làm bài thi Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng 1 HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ. HS nhẩm HTL, thi HTL các thành ngữ, tục ngữ. HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, chọn câu thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn cho thích hợp. HS tiếp nối nhau nói lời khuyên bạn HS viết vào VBT Ví dụ: Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém hẳn đi. Em sẽ nói với bạn: “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi. Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ. Em sẽ bảo: “Chơi dao có ngày đứt tay đấy. Xuống đi thôi” RÚT KINH NGHIỆM Tuần 16 Môn : Luyện từ và câu Bài : CÂU KỂ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng HS hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (nội dung ghi nhớ). Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ to viết lời giải BT2, 3 (phần nhận xét) Phiếu khổ to viết những câu văn để HS làm BT1 (phần luyện tập) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs Khởi động: Bài cũ: Mở rộng vốn từ: trò chơi – đồ chơi GV yêu cầu 2 HS làm lại BT2, 3 GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1 GV nhận xét, chốt lại: Câu được in đậm trong đoạn văn đã cho là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi. Bài tập 2 GV nhắc HS đọc lần lượt từng câu xem những câu đó được dùng làm gì. GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi lời giải, chốt lại ý kiến đúng: Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để giới thiệu (Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ), miêu tả (Chú có cái mũi rất dài) hoặc kể về một sự việc (Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu). Cuối các câu trên có dấu chấm. GV kết luận: Đó là câu kể. Bài tập 3 GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi lời giải, chốt lại ý kiến đúng: Ba-ba-ra uống rượu đã say (kể về Ba-ba-ra) Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: (kể về Ba-ba-ra) - Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này . (Nêu suy nghĩ của Ba-ba-ra GV lưu ý: Câu “Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:” là một câu kể nhưng lại kết thúc bằng dấu hai chấm do nó có nhiệm vụ báo hiệu: câu tiếp theo là lời của nhân vật Ba-ba-ra. Như vậy, việc sử dụng dấu hai chấm ở đây chịu sự chi phối của một quy tắc khác – quy tắc báo hiệu chỗ bắt đầu lời nhân vật. (Trong trường hợp HS không thắc mắc thì GV không cần giải thích vì mục đích của bài học này là để rút ra nhận xét: Câu kể có thể được dùng để nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV phát phiếu đã ghi sẵn các câu văn cho mỗi nhóm. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng thả diều thi: kể sự việc. + Cánh diều mềm mại như cánh bướm: Tả cánh diều + Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời: Kể sự việc & nói lên tình cảm. + Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng: Tả tiếng sáo diều + Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè như gọi thấp xuống những vì sao sớm: Nêu ý kiến, nhận định. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2 (phần luyện tập Chuẩn bị bài: Câu kể Ai làm gì? 2 HS làm lại BT2, 3 – mỗi em làm 1 bài Bài tập 1 HS đọc yêu cầu của bài Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Bài tập 2 HS đọc yêu cầu của bài HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến Bài tập 3 HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi theo nhóm Đại diện nhóm trình bày kết quả Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập 1 HS làm mẫu. Ví dụ – ý c: Em nghĩ rằng tình bạn rất cần thiết cho mỗi người. Nhờ có bạn, em thấy cuộc sống vui hơn. Bạn cùng em vui chơi, học hành. Bạn giúp đỡ khi em gặp khó khăn HS làm bài vào VBT – mỗi em viết khoảng 3 câu kể theo 1 trong 4 đề bài đã nêu HS tiếp nối nhau trình bày. Cả lớp nhận xét (bạn làm bài có đúng yêu cầu chưa, những câu văn có đúng là những câu kể không) RÚT KINH NGHIỆM Tuần 16 Môn : Chính tả Bài : KÉO CO I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: v Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn. Làm đúng BT2 (a/b), hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II.CHUẨN BỊ: Giấy A4 để HS thi làm BT2a + 1 tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải của BT2a VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs Khởi động: Bài cũ: GV mời 1 HS đọc cho các bạn 5 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch hoặc có thanh hỏi / thanh ngã GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a GV phát giấy A4 cho một số HS viết lời giải (giữ bí mật lời giải) GV nhận xét (về lời giải đố / chính tả / phát âm), chốt lại lời giải đúng. Lời giải đúng: nhảy dây, múa rối, giao bóng (đối với bóng bàn, bóng chuyền) Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Mùa đông trên rẻo cao 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con HS nhận xét HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý những tên riêng cần viết hoa HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: ganh đua, khuyến khích, trai tráng HS nhận xét HS luyện viết bảng con HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập HS dán bài giải lên bảng lớp HS tiếp nối nhau đọc kết quả – HS nào làm xong trước, đọc trước Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: