Tiết 2: TẬP ĐỌC
Tiết 31: KÉO CO
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn cảm trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (Trả lời được các CH trong SGK).
- Tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy-học:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 16: NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Thứ 2 6/12/10 SHĐT Tập đọc Tốn Đạo đức 16 31 76 16 Chào cờ Kéo co Luyện tập Yêu lao động (Tiết 1) Thứ 3 7/12/10 Tốn Chính tả LT & C Khoa học 77 16 31 31 Thương cĩ chữ số 0 Nghe - viết: Kéo co Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – trị chơi Khơng khí cĩ những tính chất gì? Thứ 4 8/12/10 Tập đọc Tốn TLV Kể chuyện 32 78 31 16 Trong quán ăn “Ba cái Bống” Chia cho số cĩ ba chữ số Luyện tập giới thiệu địa phương Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Thứ 5 9/12/10 Tốn LT&C Lịch sử Khoa học 79 32 16 32 Luyện tập Câu kể Cuộc kháng chiến xâm lược Mơng -Nguyên Khơng khí gồm những thành phần nào ? Thứ 6 10/12/10 Tốn TLV Địa lý Kĩ thuật SHL 80 32 16 16 16 Chia cho số cĩ ba chữ số (tt) Luyện tập miêu tả đồ vật Thủ đơ Hà Nội Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (Tiết 2) Sinh hoạt cuối tuần Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2010. Tiết1: Chào cờ ***************************** Tiết 2: TẬP ĐỌC Tiết 31: KÉO CO I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn cảm trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (Trả lời được các CH trong SGK). - Tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Htđb 1. KTBC: ( 4’) Tuổi ngựa Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 4 sgk, nêu nội dung bài - Nhận xét, cho điểm 2. Dạy-học bài mới: a. MB: Giới thiệu bài: (2’) - Y/c hs quan sát tranh minh họa - Các em cho biết bức tranh vẽ cảnh gì? - Trò chơi kéo co thường diễn ra vào những dịp nào? - GV giới thiệu- ghi bảng b. PTB: HĐ1: ( 10’) Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài- HD cách đọc - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - HD hs luyện phát âm các từ khó: Hữu Trấp, Quế Võ, Tích Sơn - Gọi hs đọc lượt 2 - HD hs hiểu nghĩa các từ: giáp - Y/c hs luyện đọc nhóm đôi - Gọi 1 hs đọc cả bài - GV đọc mẫu toàn bài HĐ2: (10’)Tìm hiểu bài: - Gọi hs đọc đoạn 1 + Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? - GV nhận xét – rút ý Ý 1: cách chơi kéo co - Gọi hs đọc đoạn 2- TĐTL + Hãy giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? - GV nhận xét – rút ý Ý 2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp . - Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH: + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? - Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? - GV nhận xét – rút ý Ý 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn . - Bài kéo co nói lên điều gì? - GV nhận xét – KL HĐ3: ( 10’) Đọc diễn cảm - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của bài - Y/c hs lắng nghe, nhận xét tìm ra giọng đọc đúng - HD hs đọc diễn cảm đoạn: ‘‘Hội làng xem hội” + Gv đọc mẫu + Gọi 3 hs đọc + Y/c hs luyện đọc diễn cảm nhóm đôi + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Hãy nêu nội dung của bài? - Về nhà đọc lại bài nhiều lần - Chuẩn bị bài sau: Trong quán ăn "Ba cá bống" - 2 hs lần lượt lên bảng đọc thuộc lòng và TLCH - Quan sát - Lắng nghe - 1HS đọc bài - 3 hs nối tiếp nhau đọc + Đoạn 1: Từ đầu...bên ấy thắng + Đoạn 2: Tiếp theo...người xem hội + Đoạn 3: Phần còn lại - HS luyện đọc cá nhân - 3 hs đọc lượt 2 - HS đọc ở phần chú thích - Luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe - 1 hs đọc đoạn 1 + Kéo co phải có 2 đội. Kéo co phải đủ 3 keo - 1 hs đọc – trao đổi trả lời + 2 hs thi kể trước lớp - Đai diện trả lời- bổ sung - HS đọc thầm đoạn 3 + Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng + Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có rất đông người tham gia, - Đấu vật, múa võ, dá cầu, đu bay, thổi cơm thi... - HS thảo luận nhóm 3- Đại diện trả lời - Nhận xét- bổ sung ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. - 3 hs đọc nối tiếp đọc 3 đoạn - HS tìm ra giọng đọc - 3 hs đọc - Luyện đọc trong nhóm đôi - HS thi đọc diễn cảm HSK HSTB HSK HSTB HSK Tiết 3: TOÁN Tiết 76: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Giải toán có lời văn. - BTCL: Bài 1 ( dòng 1,2); Bài 2. - HS có ý thức học toán tính cẩn thận, chính xác. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Htđb 1. KTBC: (5’) Chia cho số có hai chữ số (tt) - Gọi hs lên bảng thực hiện 75480 : 75= 12678 : 36 = 25407: 57 = - Nhận xét, cho điểm 2. Dạy-học bài mới: a. MB: (1’) Giới thiệu bài- ghi bảng b. PTB: ( 30’) HD luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Viết lần lượt từng bài lên bảng, Y/c hs thực hiện bảng lớp và VBT - GV nhận xét- KL Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - Y/c hs tự tóm tắt và giải bài toán vào vở - Gọi 2 hs lên bảng, 1 em làm tóm tắt, 1 em giải bài toán 25 viên: 1m2 1050 viên: ...m2 - GV nhận xét * Y/C HS khá, giỏi làm bài tập 3, 4 *Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Y/c 2 hs tự làm bài trên phiếu lên dán phiếu và trình bày bài giải. - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét, kết luận bài giải đúng Bài 4*: Gọi hs đọc y/c - Muốn phát hiện phép tính sai ở đâu, ta phải làm gì? - Y/C HS tự kiểm tra phép tính trong SGK (GV ghi phép tính sai lên bảng) - Gọi hs lên bảng thực hiện lại - GV Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm lại các bài tập -Chuẩn bị bài sau: Thương có chữ số 0 - Nhận xét tiết học - 3 hs lên bảng thực hiện - Lắng nghe - 1 hs đọc y/c - HS tự làm a) 4725 : 15 = 315; 4674 : 82 = 57 b)35136 : 18 = 1592; 18408 : 52 = 354 - 1 hs đọc đề bài - HS tự làm bài - 2 hs lên bảng thực hiện Giải Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số: 42 m2 - 1 hs đọc to đề bài - HS tự làm bài - Dán phiếu trình bày Số sản phẩm cả đội làm trong 3 tháng là: 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) Trung bình mỗi người làm được là: 3125 : 25 = 125 (sản phẩm) Đáp số: 125 (sản phẩm) - Ta thực hiện phép tính chia, kiểm tra lại các bước chia, nhân, trừ nhẩm - HS tự kiểm tra - 1 hs lên bảng thực hiện 12345 67 564 184 285 17 HSTB HSK,G Tiết 5: ĐẠO ĐỨC Tiết 16: YÊU LAO ĐỘNG ( Tiết 1 ) I/ Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cự tham gia các hoạt động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. * HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của lao động. II/ Đồ dùng dạy-học: 1 số đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Htđb 1. KTBC: ( 4’) Biết ơn thầy giáo, cô giáo - Vì sao chúng ta phải kính trọng thầy giáo cô giáo? - Để tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo các em phải làm gì? - Nhận xét 2. Dạy-học bài mới: a. MB: (1’) Giới thiệu bài- ghi bảng b. PTB: ( 25’) * Hoạt động 1: Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a - GV đọc truyện - Gọi hs đọc lại - Chia nhóm thảo luận theo các câu hỏi: 1) Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với những người khác trong câu chuyện? 2) Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau câu chuyện xảy ra? 3) Nếu em là Pê-chi-a, em có làm như bạn không? - Gọi đại diện các nhóm trình bày Kết luận: Lao động mới tạo ra được của cải, đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc. Bởi vậy mỗi người phải yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT1) - Y/C HS thảo luận nhóm 6 +Tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động rồi ghi vào phiếu theo 2 cột (phát phiếu cho các nhóm) - Gọi các nhóm trình bày Kết luận: Trong cuộc sống và xã hội, mỗi người đều có công việc của mình, chúng ta đều phải yêu lao động, khắc phục mọi khó khăn thử thách để làm tốt công việc của mình * Hoạt động 3: Đóng vai (BT2) - Gọi hs đọc BT2 - Y/C HS thảo luận nhóm 4 thảo luận đóng vai 1 tình huống - Gọi các nhóm lên thể hiện - Hỏi: Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? - Ai có cách ứng xử khác? 3. Củng cố, Dặn dò: - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Làm tốt các việc tự phục vu bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. - Chuẩn bị BT 3,4,5,6 - Nhận xét tiết học 2 hs lên bảng trả lời - Lắng nghe - 1 hs đọc - Làm việc nhóm 3 1) Trong khi mọi người đều hăng say làm việc, Pê-chi-a lại bỏ phí mất một ngày mà không làm gì ca.û 2) Pê-chi-a sẽ thấy hối hận nuối tiếc vì đã bỏ phí một ngày 3) Nếu là Pê-chi-a, em sẽ không bỏ phí một ngày như bạn. - Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - 2, 3 hs đọc - Chia nhóm thảo luận - Các nhóm dán phiếu trình bày * Những biểu hiện yêu lao động: + Vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử thách để làm tốt công việc của mình + Tự làm lấy công việc của mình + Làm việc từ đầu đến cuối * Những biểu hiện không yêu lao động + Ỷ lại không tham gia vào lao động + Không tham gia lao động từ đầu đến cuối + Hay nản chí, ... lên bảng thực hiện - Em có nhận xét gì về số dư và số chia * HĐ3: ( 20’) Thực hành Bài 1: Y/c HS thực hiện vào Bảng Bài 2: Gọi hs nhắc lại qui tắc tìm một thừa số chưa biết; tìm số chia chưa biết - Ghi 2 bài lên bảng, gọi 2 hs lên bảng thực hiện, y.c cả lớp làm vào vở *Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) Gọi hs đọc đề - Y/c hs tự làm bài - Gọi 1 hs lên bảng giải - GV chấm bài- Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Muốn chia cho số có ba chữ số ta làm sao? - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học - 3 hs lên bảng thực hiện 704 : 234 = 8770 : 365 = 6260 : 156 = - lắng nghe - HS nêu cách tính như SGK - 1 hs lên thực hiện và nêu cách tính như SGK 80120 245 0662 327 1720 05 - Số dư luôn nhỏ hơn số chia - HS tính bảng lớp- VBT. a) 62321 : 307 = 203 b) 81350 : 187 = 435 (dư 5) - 1 vài hs nhắc lại 1 hs lên thực hiện b) 89658 : x = 293 x = 69658 : 293 x = 306 - 1 hs đọc to trước lớp - Tự làm bài - 1 hs lên bảng làm Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là: 49410 : 305 = 162 (sản phẩm) Đáp số: 162 sản phẩm HSTB HSK,G Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN Tiết 32: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Dựa vào dàn ý đã lập ( TLV, tuần 15 ), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích nhất với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Viết được 1 bài văn đầy đủ 3 phần,trôi chảy, trình bày sạch đẹp. - Tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một bảng phụ kẻ bảng để hs làm câu d (BT I.1), một tờ giấy viết lời giải câu b,d (BTI.1) - Một bảng phụ viết đoạn thân bài tả cái trống - 3 tờ giấy trắng để hs viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài cái trống III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Htđb 1. KTBC: (5’) Luyện tập giới thiệu địa phương Gọi hs lên bảng đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em - Nhận xét , ghi điểm 2. Dạy-học bài mới: a. MB: (2’) Giới thiệu bài- ghi bảng b. PTB: (30’) * HĐ1: (10’) HD hs chuẩn bị viết bài: + HD hs nắm vững yêu cầu của bài - Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs đọc các gợi ý trong SGK - Y/c hs lấy vở, đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ chơi mình đã chuẩn bị - Gọi hs đọc lại dàn ý của mình + HD hs xây dựng kết cấu 3 phần của một bài - Gọi hs đọc lại gợi ý 2 trong SGK - Em chọn cách mở bài nào ? Hãy đọc mở bài của em. - Y/c hs đọc thầm gợi ý 3 trong SGK - Nhắc hs: trong M câu mở đoạn là Bọn con trai thì cho là anh lính này nom rất oách - Gọi hs dựa theo dàn ý đọc phần thân bài của mình - Đọc phần kết bài của em * HĐ2: ( 15’)HS viết bài - GV nhận xét – chỉnh sữa 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại bài - Chuẩ bị bài sau: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật - Nhận xét tiết học - 1 hs lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe - 1 hs đọc đề bài - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK - cá nhân đọc thầm dàn ý - 2 HSG đọc dàn ý của mình - 2 hs đọc to trước lớp - HS đọc thầm - 1 HSG thực hiện - 1 hs làm mẫu - HS thực hiện - 1 HS làm mẫu HSTB HSK HSG Tiết 3: ĐỊA LÍ Tiết 16: THỦ ĐÔ HÀ NỘI I/ Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ ( lược đồ). - Yêu thủ đô Hà Nội II/ Đồ dùng dạy-học: - Các bản đồ: hành chính, giao thông VN, bản đồ Hà Nội - Tranh ảnh về Hà Nội III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Htđb 1. KTBC: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ(TT) Gọi HS lên bảng trả lời + Kể tên một số nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ? + Em hãy mô tả qui trình làm ra một sản phẩm gốm? + Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì? Nhận xét- ghi điểm 2. Dạy-học bài mới: a. MB: (2’) Giới thiệu bài- ghi bảng b. PTB: (25’) * Hoạt động 1: (7’) Hà Nội-TP lớn ở trung tâm ĐBBB - Nêu:Hà Nội là TP lớn nhất của miền Bắc - Yc hs quan sát hình 1 - Chỉ vị trí Hà Nội và cho biết Hà Nội giáp những tỉnh nào? - Từ tỉnh (TP) em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào? Kết luận: Thủ đô HN nằm ở trung tâm ĐBBB, có sông Hồng chảy qua thuận lợi để thông thương với các vùng. Từ đó có thể đến nơi khác bằng nhiều phương tiện khác nhau. Hà Nội là đầu mối giao thông quan trọng của ĐBBB, miền Bắc và cả nước đặc biệt là đường hàng không nối liền với nhiều nước * Hoạt động 2:(8’) Thành phố cổ đang ngày càng phát triển - Các em thảo luận nhóm 4 theo nội dung sau: +Thủ đô Hà Nội còn có tên gọi nào khác? Đến nay HN được bao nhiêu tuổi? + Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở đâu? tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố? + Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường phố) - Gọi các nhóm trình bày kết quả - QS khu phố cổ và khu phố mới - Giới thiệu: Hà Nội cổ gồm nhiều phường làm nghề thủ công và buôn bán gần Hồ Hoàn Kiếm,... Ngày nay nhiều đường phố Hà Nội được mở rộng và hiện đại hơn. * Hoạt động 3: (10’) Hà Nội-trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước - Y/C HS quan sát các hình trong SGK kết hợp đọc SGK thảo luận nhóm 4 theo các gợi ý sau: - Nêu ví dụ để thấy Hà Nội là: . Trung tâm chính trị . Trung tâm kinh tế lớn . Trung tâm văn hóa, khoa học . Kể tên một số trường Đại học, Viện bảo tàng,... ở Hà Nội. - Gọi các nhóm trình bày Kết luận: Hà Nội là thủ đô của cả nước, với nhiều cảnh đẹp, là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học, kinh tế của cả nước. Năm 2000 HN đã được cả thế giới biết đến là TP vì hòa bình. Chúng ta tự hào về điều đó. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi hs đọc ghi nhớ - Giáo dục: Tự hào về thủ đô của nước ta-thủ đô Hà nội - Chuẩn bị bài sau: Thành phố Hải Phòng - 3 hs lần lượt lên bảng trả lời - Lắng nghe - Quan sát - HS chỉ và nêu: Hà Nội giáp Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Tây, Hưng Yên - HS trả lời - Lắng nghe - Chia nhóm thảo luận - Còn có tên gọi là Thăng Long, đến nay đã được 1000 tuổi - Khu phố cổ mang tên các nghề thủ công và buôn bán ở khu phố đó. Nhà cửa thấp mái ngói, kiến trúc cổ kính, đường phố nhỏ hẹp, yên tĩnh - Khu phố mới mang tên các danh nhân, nhà cao tầng, kiến trúc hiện đại, đường phố to rộng có nhiều xe cộ đi lại - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Quan sát - HS lắng nghe - Chia nhóm thảo luận, sau đó nêu kết quả * Trung tâm chính trị: Hà Nội là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao cấp * Trung tâm kinh tế lớn: nhiều nhà máy, trung tâm thương mại, siêu thị, chợ lớn, ngân hàng, bưu điện. * Trung tâm văn hóa,khoa học: Trường Đại học đầu tiên Văn Miếu-Quốc tử giám, nhiều viện nghiên cứu trường Đại học, bảo tàng, thư viện, nhiều danh lam thắng cảnh. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - lắng nghe - Vài hs đọc Tiết 4: KĨ THUẬT Tiết 16: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. II/ Đồ dùng dạy- học: - Mẫu thêu móc xích, một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích - Đồ dùng thực hành kĩ thuật dành cho GV III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học Htđb 1. KTBC: (3’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Dạy- học bài mới a. MB: (2’)Giới thiệu bài- ghi bảng b. PTB: (25’) Thực hành cắt, khâu, thêu túi rút dây - Y/c hs nhắc lại các bước cắt, khâu . - Các em thêu trang trí trước khi khâu một sản phẩm - Y/c hs thực hành - Quan sát, giúp đỡ nhưng hs lúng túng - Y/C HS trưng bày sản phẩm - GV nhận xét chung 3. Củng cố – dặn dò: - Tiết sau: tiếp tục thực hành - Lắng nghe - Thực hiện theo 4 bước: - Lắng nghe - HS thực hành - HS trng bày sản phẩm Tiết 16: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 16 - HS tự đánh giá về thực hiện nề nếp, thực hiện học tập của từng cá nhân trong tổ của mình. - Giúp HS rút ra được những ưu và nhược điểm của bản thân để rút kinh nghiệm cho tuần sau. - Phương hướng tuần 17 * Giáo dục ý thức tập thể, ý thức bảo vệ mơi trường. II. Chuẩn bị: GV cùng lớp trưởng, tổ trưởng chuẩn bị nội dung sinh hoạt. III. Nội dung:(20’) 1. Lớp trưởng nêu nội dung sinh hoạt: - Đánh giá hoạt động nề nếp, hoạt động học tập của từng tổ trong tuần. - Tổ trưởng nhận xét ưu, khuyết điểm của từng cá nhân trong tổ mình. - Tuyên dương cá nhân cĩ tiến bộ, cĩ kết quả học tập tốt: 2. Các tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ mình. 3. Lớp trưởng đánh giá nhận xét của tổ trưởng 4. Giáo viên nhận xét từng mặt: * Ưu điểm: + Học tập: Học tập chưa tiến bộ + Đạo đức: Thực hiện tốt + Thể dục: Thực hiện tốt + Vệ sinh: Thực hiện tốt + Các mặt khác: Sinh hoạt đội chưa đều * Nhược điểm: - Cĩ một số em học tập cịn lười, chưa chuẩn bị bài ở nhà . 4, Phương hướng hoạt động tuần 17 - Khắc phục những tồn tại, phát huy những ưu điểm đạt được. - Thực hiện tốt nề nếp : đi học đúng giờ, mặc đồng phục đúng lịch, trong lớp học tập tích cực, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Vệ sinh cá nhân tốt, giữ vệ sinh mơi trường. - Thi đua học tập tốt -------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: