P.môn: Tập đọc
Bài: KÉO CO
I/ Mục đích, yêu cầu:
* Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.
* Hiểu các từ ngư trong bài.
* Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện lòng thượng võ của dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ chép phần cần luyện đọc diễn cảm.
III/ Các hoạt động dạy- học.
1/ Bài cũ: 5
Gọi học sinh đọc thuộc bài “Tuổi Ngựa“
H: Mẹ bảo tuổi Ngựa tính nết như thế nào?
H: Ngựa con theo gió rong chơi những đâu?
H: Nêu đại ý của bài?
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng
Ngày soạn: 12/ 12/ 2009 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 P.môn: Tập đọc Bài: KÉO CO I/ Mục đích, yêu cầu: * Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng. * Hiểu các từ ngư õtrong bài. * Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện lòng thượng võ của dân tộc. II/ Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ chép phần cần luyện đọc diễn cảm. III/ Các hoạt động dạy- học. 1/ Bài cũ: 5’ Gọi học sinh đọc thuộc bài “Tuổi Ngựa“ H: Mẹ bảo tuổi Ngựa tính nết như thế nào? H: Ngựa con theo gió rong chơi những đâu? H: Nêu đại ý của bài? 2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động dạy TL Hoạt động học HĐ 1:Luyện đọc -Gọi học sinh đọc toàn bài. Giáo viên chia đoạn: 3 đoạn Đoạn 1:Năm dòng đầu Đoạn 2: Bốn dòng tiếp Đoạn 3: Sáu dòng còn lại -Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài ( 2 lượt )-GVkết hợp sửa phát âm cho từng HS và kết hợp giải nghĩa từ khó. -Gọi học sinh đọc nối tiếp lần hai. -Học sinh đọc theo nhóm. -Gọi một học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài -Giáo viên đọc mẫu bài-hướng dẫn cách đọc bài ( đọc nhanh, tự nhiên ). HĐ 2: Tìm hiểu bài -Gọi học sinh đoạn 1 và quan sát tranh H: Qua phần đầu bài văn em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? Đối phương: đội bạn H:GV chốt ý đoạn 1 Giới thiệu trò chơi kéo co. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2. H: Hãy giới thiệu cách chơi kéo co của làng Hữu Trấp? Khuyến khích: động viên về tinh thần GV chốt ý đoạn 2 - Giới thiệu cách chơi kéo co làng Hữu Trấp. -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. H: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? H:Ngoài kéo co em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? GV chốt ý đoạn 3 Giới thiệu cách chơi kéo co đặc biệt ở làng Tích Sơn. H:Nội dung chính của bài văn là gì? HĐ 3: Đọc diễn cảm -GV gọi một học sinh đọc toàn bài. -GV cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 15’ 15’ 5’ 10’ -1HS đọc bài, lớp theo dõi. -Học sinh đọc nối tiếp nhau theo đoạn. -Đọc bài theo nhóm đôi- Nhận xét bạn đọc. -1HS đọc bài. -HS lắng nghe. -1 học sinh đọc đoạn 1- lớp đọc thầm. -Kéo co phải có hai đội, số người hai đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu hai đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài, kéo co đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đôïi mình về phía sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột đội kia ngã sang vùng đất của đội mình nhiều keo hơn là thắng. -1 học sinh đọc. -Cuộc thi kéo co của làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thi thông thường. Đó là cuộc thi giữa bên nam và bên nữ. Nam là phía mạnh thì phải kéo khỏe hơn nữ. Thế mà có năm bên nam thắng, có năm phải chịu thua phái yếu là nữ. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi vẫn rất vui. Vui là vì không khí tranh đua sôi nổi, vui vì tiếng trống, tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt của những người xem quây xung quanh. -1HS đọc đoạn 3. -Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn , thế là chuyển bại thành thắng. - Đấu vật, múa võ, đua thuyền, đu bay, thổi cơm. -Học sinh thảo luận theo nhómvề nội dung của bài- nêu ý kiến của nhóm – lớp bổ sung. Đại ý: Bài văn giới thiệu cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nước ta và kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. -1 em đọc -Học sinh theo dõi bạn đọc để tìm ra giọng đọc phù hợp với bài. -Học sinh thi đọc diễn cảm theo từng cặp. -Lớp nhận xét, tuyên dương. 3/ Củng cố - Dặn dò:: 5’ Giáo viên chốt nội dung bài - Giáo dục HS yêu thích các trò chơi dân gian. - Về học bài và chuẩn bị bài Trong quán ăn “Ba cá bống”. Môn: Đạo đức Bài: YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT 1) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng: -Bước đầu biết được giá trị của lao động. -Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. -Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II/ Chuẩn bị: Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III/ Hoạt động dạy học: 1 Bài cũ: 5’ -Nêu những việc em đã làm được thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo? - Nêu nội dung bài học? 2 Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động dạy TL Hoạt động học Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện một ngày của Pê- chi- a Gọi HS kể tóm tắt truyện -GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh và thảo luận 3 câu hỏi SGK. H: Hãy so sánh một ngày của Pê- chi –a với những người khác trong câu chuyện? H: Theo em Pê- chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra? H: Nếu là Pê- chi –a em sẽ làm gì? Vì sao? Kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở, đều là sản phẩm của lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn. -GV cho HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhơ.ù Hoạt động 2: Thảo luận nhóm BT1 SGK Giáo viên chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc của nhóm. Giáo viên kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. Hoạt động 3: Đóng vai BT2 SGK -Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống. Lớp thảo luận: +Cách ứng sử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? +Ai có cách ứng xử khác? Giáo viên nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. 10’ 10’ 10’ - 1 em kể, lớp theo dõi. -Thảo luận nhóm theo bàn, trình bày. -Mọi người làm việc, đọc sách,.. còn Pê- chi-a ngủ, ngồi, hái quả ăn. Pê- chi-a xấu hổ và hiểu ra rằng thế nào là một ngày hoài phí. -2 –3 HS đọc ghi nhớ. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện từng nhóm trình bày -Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. Một số nhóm lên đóng vai. -Cách ứng xử của bạn Nhàn và bạn Toàn là không đúng vì: Bạn Nhàn thì không muốn chui ra khỏi chăn ấm, bạn Toàn bảo bạn để đấy mai nhổ cũng được có sao đâu. 3 Củng cố - Dặn dò: 5’ GV hệ thống bài -Giáo dục HS yêu lao động. Yêu cầu HS chuẩn bị trước bài tập 3,4,5,6 SGK - Về nhà học ghi nhớ- chuẩn bị hoạt động nối tiếp. Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng: -Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. -Giải bài toán có lời văn. - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS. II/ Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 5’ Gọi HS làm bài tập 1b :18510 : 15; 42546 : 37 (Kết quả: 1234; 1149 ) 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động dạy TL Hoạt động học Hoạt động 1: Ôn tập về chia cho số có hai chữ số Bài 1: Đặt tính rồi tính MT: Rèn kỹ năng chia cho số có 2 chữ số. Giáo viên gọi 6 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bảng phụ theo nhóm. Hoạt động 2: Giải toán có lời văn MT: Biết giải tóan có liên quan đến chia cho 2 chữ số. Bài 2: GV gọi HS đọc đề. - Gọi HS lên tóm tắt. - Gọi HS nêu cách giải -GV gọi HS lên giải, lớp làm vở. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề và phân tích Cách làm tương tự bài 2 -GV kết hợp tóm tắt bài toán lên bảng. - T1: 855 SP Có 25 người -T2: 920 SP TB 1 ngườiSP? -T3: 1350 SP -Yêu cầu HS tự øgiải vào vở và GV chấm điểm. Hoạt động 3: Thi làm nhanh Bài 4: Sai ở đâu? Yêu cầu học sinh chỉ ra sai ở đâu? 12345 67 12345 67 564 1714 564 184 95 285 285 47 17 15’ 15’ 10’ -Học sinh nêu yêu cầu của đề, nêu cách chia Học sinh thực hiện chia . 4725 15 4674 82 4935 44 22 315 574 57 53 112 75 0 95 0 7 -1HS đọc đề và tìm hiểu đề. Tóm tắt 25 viên gạch : 1m2 1050viên gạch m2 Bài giải Số mét vuông nền nhà lát được là: : 25 = 42 ( m2) Đáp số: 42 m2 - 1 HS đọc đề và tìm hiểu đề. Bài giải Trong 3 tháng đội đó làm được là: 855 + 920 + 1350 = 3125 ( sản phẩm) trung bình mỗi người làm được là: 3125 : 25 = 125 ( sản phẩm) Đáp số: 125 sản phẩm -Học sinh thảo luận nhóm đôi và trả lời. Củng cố - Dặn dò: 5’ Yêu cầu HS nhắc lại các dạng toán đã học – GV chốt lại nội dung bài. -Về ôn bài, làm bài 1b, xem trước bài thương có chữ số 0. P.môn: Lịch sử Bài: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG –NGUYÊN I/ Mục tiêu: Học xong bài này, Hs biết: -Dưới thời nhà Trần, ba lần quân Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta. -Quân dân nhà Trần: nam nữ, già trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ Tổ quốc. -Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng. II/ Đồ dùng dạy học:-Phiếu học tập III/Hoạt động dạy học: 1-Bài cũ: 5’ H. Tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê diều của nhà Trần? H: Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? H: Nêu nội dung bài học? 2-Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động dạy TL Hoạt động học Hoạt động 1:Làm việc cá nhân 1.Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần -Giáo viên phát phiếu cho học sinh với nội dung sau: + Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: “ Đầu thầnđừng lo” + Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão: “ .” +Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “. Phơi ngoài nội cỏ,gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng”. +Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “”. -HS điền vào chổ “” cho đúng câu nói, câu viết của một ... gấu thắt một chiếc nơ đổ chói làm nó trông thật bảnh. Em đặt một bông hoa giấy màu trắng trên đôi tay chắp lại trước bụnggấu làm nó càng đáng yêu. -HS viết bài vào vở. 3/ Củng cố - Dặn dò: 5’ Thu bài, Chưa hoàn thành nộp ở tiết học sau. -Về ôn bài, chuẩn bị bài tiết sau: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. P.môn: Khoa học Bài: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO? I/Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: +Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô- xi duy trì sự cháy và khí ni- tơ không duy trì sự cháy. +Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có các thành phần khác . -Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét cho HS. -Góp phần bảo vệ bầu không khí trong lành. II/Đồ dùng dạy học: Các đồ dùng làm thí nghiệm:lọ thuỷ tinh , nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu để làm đế kê lọ, nước vôi trong. III/ Hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: 5’ H: Không khí có những tính chất gì? H:Nêu một ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống? 2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động dạy TL Hoạt động học Hoạt động 1: Xác định thành phần chính của không khí Mục tiêu:Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy Cách tiến hành: -Giáo viên chia nhóm cho nhóm trưởng báo cáo việc CB các đồ dùng để làm thí nghiệm này . -Cho đọc mục Thực hành trang 66 để biết cách làm. -Cho học sinh làm thí nghiệm, GV đi tới các nhóm giúp đỡ, lưu ý HS quan sát mực nước trong cốc lúc mới úp cốc và sau khi nến tắt. Hướng dẫn các em giải thích: H:Tại sao nến tắt nước lại dâng vào cốc? GV giảng:Phần không khí mất đi chính là chất duy trì sự cháy, chất khí đó có tên gọi là ô- xi. H: Thành phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? Tại sao em biết ? H: Thí nghiệm trên cho ta thấy không khí gồm mấy thành phần chính? *GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả và lí giải các hiện tượng xảy ra qua thí nghiệm. -Sau đó GV giảng: qua thí nghiệm đã phát hiện: +Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ô-xi, +Thành phần không duy trì sự cháy có trong không khí là ni-tơ. +Ngưới ta đã chứng minh được rằng thể tích khí ni-tơ gấp 4 lần thể tích khí ô-xi trong không khí. Kết luận:Không khí gồm hai thành phần chính là ô-xi và ni-tơ. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí. *Mục tiêu: Làm thí nghiệm để chứnh minh trong không khí còn có những thành phần khác. *Cách tiến hành: -Giáo viên cho học sinh quan sát lọ nước vôi trong ,sau đó bơm không khí vào lọ nước vôi. Xem nước vôi có còn trong nữa không? Giải thích hiện tượng? -Đại diện các nhóm báo cáo và lí giải *Thảo luận lớp: H:Trong các bài học về nước các em còn biết trong không khí còn chứa gì? -GV yêu cầu HS quan sát hình 4,5 và kể tên các thành phần khác có trong không khí? H: Không khí gồm các thành phần nào? Kết luận:Không khí gồm hai thành phần chính là ô-xi và ni-tơ .Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc ,hơi nước .bụi, vi khuẩn, * Cho HS đọc mục Bạn cần biết. 15’ 5’ 5’ -Nhận nhóm -Chuẩn bị đồ dùng làm thí nghiệm -Đọc mục thực hành -Học sinh làm thí nghiệm để rút ra kết luận. -Điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi. -Phần không khíù còn lại trong cốc không duy trì sự cháy,vì vậy nến đã bị tắt. -Hai thành phần chính:1 thành phần duy trì sự cháy, 1 thành phần không duy trì sự cháy. -Học sinh lắng nghe -Nước đã bị vẩn đục , vì trong không khí có chứa khí các –bô-níc. Khí các-bô-níc gặp nước vôi trong sẽ tạo ra các hạt đá vôi rất nhỏ lơ lửng trong nước làm nước vôi bị đục. -Chứa hơi nước -Bụi , khí độc , vi khuẩn -3-4 em đọc. 3/Củng cố –Dặn dò: 5’ GV hệ thống bài- Giáo dục HS góp phần bảo vệ bầu không khí trong lành -GV nhận xét tiết học, về học bài, chuẩn bị bài sau:Ôn tập và kiểm tra học kỳ I. Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng: -Thực hiện phép chia cho số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số. -Giải toán có lời văn -Chia một số cho một tích. -Phát triển khả năng tính nhẩm. II/Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: 5’ 2 em lên bảng 1935 :354 4957 : 165 -Giáo viên nhận xét ghi điểm 2/Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động dạy TL Hoạt động học Hoạt động 1: Làm việc cá nhân MT: Củng cố lại chia cho số có 2 chữ số. Bài 1: Đặt tính rồi tính. -Cho nêu yêu cầu ,rồi làm vào vở. -Giáo viên cùng học sinh nhận xét , thống nhất kết quả: (2; 32; 20; 3 dư 2; 24 dư 10; 40 dư 20 ) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Bài 2: Cho HS đọc và tìm hiểu bài. -GV kết hợp tóm tắt lên bảng. Tóm tắt Mỗi hộp 120 gói :24 hộp Mỗi hộp 160 gói : hộp ? -Cho nhận xét sửa bài Hoạt động 3: Làm việc cá nhân Bài 3:Tính bằng 2 cách. -Cho HS ôn lại quy tắc chia 1 số cho 1 tích. -Thu chấm 1 số bài, nhận xét sửa bài. 15’ 15’ 10’ -1 em đọc yêu cầu , làm vào vở -Đổi bài sửa, chấm bài cho bạn. -Đọc và tìm hiểu đề bài. -HS thảo luận nhóm cách giải. -Đại diện nhóm trình bày cáh giải. - Làm bài vào vở. Bài giải Số gói kẹo trong 24 hộp là: 120 × 24 =2880(gói) Nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là: 2880 :160 = 18(hộp) Đ áp số: 18 hộp kẹo -Học sinh nêu yêu cầu, làm bài vào vào vở Cách 1: 2205: ( 35 ×7)=2205 :245 = 9 Cách 2: 2205 : (35 ×7) =2205 :35 :7 = :7 = 9 3.Củng cố - Dặn dò: 5’ - GV hệ thống bài - Nhận xét tiết học. -Về xem lại bài, làm bài tập 3 phần b, chuẩn bị bài sau : Chia cho số có ba chữ số (t). Môn: Kĩ thuật Bài: CẮT KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng khâu, thêu đã học trong chương I. - HS trình bày được các loại mũi khâu, thêu đã học. - Nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu; khâu thường, khâu ghép hai miếng vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa; khâu đột mau; khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột; thêu lướt vặn; thêu móc xích. - Giáo dục HS ý thức tự phục vụ và yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Chuẩn bị: - Tranh quy trình của các bài trong chương, mẫu khâu, thêu đã học. III.Hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: 5’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS – Nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động dạy TL Hoạt động học Hoạt động 1: Ôn tập các bài trong chương 1 đã học.- GV yêu cầu HS nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học. - Cho HS quan sát lại các mẫu khâu, thêu đã học, qua các sản phẩm mà các em đã làm. - GV đặt câu hỏi và gọi 1 số HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu; khâu thường, khâu ghép hai miếng vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa; khâu đột mau; khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột; thêu lướt vặn; thêu móc xích. - Yêu cầu HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến. * GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình để củng cố những kiến thức cơ bản về cắt khâu, thêu đã học. Hoạt động 2: Thực hành -GV cho HS tự chọn mũi khâu hoặc thêu để thực hành. - GV theo dõi và giúp đỡ những em yếu. 15’ 15’ - Để hết dụng cụ lên bàn.- HS lắng nghe. - Lần lượt HS nêu, em khác bổ sung: + Các loại mũi khâu, thêu đã học: khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích.. - HS quan sát các mẫu thêu. - HS nhớ và lần lượt trả lời. - Các bạn khác nhận xét và bổ sung ý kiến. - Theo dõi, lắng nghe. - HS thực hành cá nhân. 3. Củng cố - Dặn dò: 5’ GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em có mũi khâu, thêu đẹp. - Dặn HS tiết sau tiếp tục ôn tập và thực hành. Môn: ATGT Bài: ĐI XE ĐẠP AN TOÀN (TIẾT 4) (Đã soạn ở tuần 13) KÝ DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................ ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. .............................................................................
Tài liệu đính kèm: