Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

I-Mục đích yêu cầu:

-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọngm nhẹ nhàng, chạm rãi.

-Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng , tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).

II-Đồ dùng dạy - học :Tranh minh họa bài đọc trong SGK .

III-Các hoạt động dạy – học

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/12/2010
Ngày dạy:Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
TËp ®äc:
TiÕt 31: ThÇy thuèc nh­ mÑ hiÒn
I-Mục đích yêu cầu:
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọngm nhẹ nhàng, chạm rãi.
-Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng , tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).
II-Đồ dùng dạy - học :Tranh minh họa bài đọc trong SGK . 
III-Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định:
2/Bài cũ
 Đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây .
- Gv nhận xét cho điểm
3/Bài mới
3.1Giới thiệu bài: 
3.2Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài 
a)Luyện đọc 
- Gv hướng dẫn các em chia đoạn.
Đoạn 1:Từ đầu mà còn cho thêm gạo, củi.
Đoạn 2: Tiếp  càng hối hận.
Đoạn 3: Đoạn còn lại. 
-Nối tiếp đọc trơn từng đoạn của bài.
+Gv hướng dẫn cách đọc của từng đoạn .
- GV ghi bảng.
-Đọc thầm phần chú giải; giải nghĩa các từ được chú giải trong sgk.(Gv cho hs nêu những từ các em chưa hiểu và tổ chức giải nghĩa cho các em).
-Giải thích thêm về biệt hiệu Lãn Ông (ông lão lười) là biệt hiệu danh y tự đặt cho mình, ngụ ý rằng ông lười biếng với chuyện danh lợi.
-Gv hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, điềm tĩnh .
b)Tìm hiểu bài 
-Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài ?
-Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?
-Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi ?
-Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
- Nªu ®¹i ý cña bµi?
- GV nhận xét, bổ sung 
c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm 
-Đọc nối lại bài và nhận xét cách đọc từng đoạn.
-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho hs . 
-Có thể chọn đoạn 2 :Chú ý nhấn mạnh những từ ngữ nói về tình cảm người bệnh, sự tận tụy và lòng nhân hậu của Lãn Ông ( nhà nghèo, đầy mụn mủ, nồng nắc , không ngại khổ, ân cần, suốt một tháng trời, cho thêm ); ngắt câu: Lãn Ông biết tin, bèn đến thăm .
-Gv theo dõi , uốn nắn .
4Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học . 
-Dặn hs về nhà kể lại hoặc đọc lại bài cho người thân nghe . 
-Hs đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây .
-Trả lời câu hỏi về nội dung bài .
-Quan sát tranh minh họa, chủ điểm Vì hạnh phúc con người .
-1 hs giỏi đọc . 
+Một nhóm 3 HS –Nối tiếp đọc trơn từng đoạn của bài. (đọc 2 vũng.)
+Hs cả lớp đọc thầm theo.
+Hs nhận xét cách đọc của từng bạn.
+3 hs khác luyện đọc đoạn .
+Hs nêu từ khó đọc 
+ 2-3 hs đọc từ khó. 
- 1 hs đọc phần chú giải 
- Luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc bài
- HS theo dõi.
Đọc thầm bài trả lời câu hỏi
- Lãn Ông nghe tin con người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. ông tận tụy chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo củi .
- Lãn Ông tự buộc tôi mình về cái chết của một người bệnh không đoạn ông gây ra . Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm .
-Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ .
- Lãn Ông không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa. / Công danh rồi sẽ trôi đi, chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi ./ Công danh chẳng đáng coi trọng; tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, không thể đổi thay .
- Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cánh cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- 3 HS đọc nối đoạn
-Hs luyện đọc diễn cảm .
- Hs phân vai đọc diễn cảm bài văn .
- LuyÖn ®äc theo nhãm 3
- Thi ®äc diÔn c¶m
To¸n:
TiÕt 3: LuyÖn tËp
I-Mục tiêu Giúp hs : 
Bieát tính tæ soá phaàn traêm cuûa 2 soá vaø öùng duïng trong giaûi toaùn. Baøi taäp caàn laøm: Baøi 1, Baøi 2
II-Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Ổn định
2 Bài cũ 
Gv nhận xét cho điểm
3 Bài mới
3.1Giới thiệu bài: 
3. 2-Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 
GV hướng dẫn phân tích các bài mẫu
- GV nhận xét, bổ sung 
Bài 2 
Gv hướng dẫn phân tích bài toán để HS biết hướng giải
- GV nhận xét, bổ sung 
Bài 3*
Gv hướng dẫn cách làm bài.
- GV nhận xét, bổ sung 
4Củng cố, dặn dò 
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs xem trước bài mới.
-2 hs lên bảng làm bài tập 3VBT
- Cả lớp nhận xét, sửa bài .
-Hs đọc đề bài và theo dâi GV HD
-Hs làm bài .
 27,5% + 38% = 65,5%; 30% - 16% = 14%
14,2% x 4 = 56,8%; 216% : 8 = 27%
- Cả lớp nhận xét, sửa bài .
-Hs đọc đề, phân tích đề rồi làm bài 
a)Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được: 18 : 20 = 90%
b)Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch : 23,5 : 20 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch :
 117% - 100% = 17,5%
 Đáp số : a)Đạt 90%; b)Thực hiện 117,5% và vượt 17,5% .
- Cả lớp nhận xét, sửa bài .
-Hs đọc đề và làm bài .
a)Tỉ số phần trăm của tiến bán rau và tiền vốn: 52500 : 42000 = 1,25 = 125% ( t.vốn )
b)Coi tiền vốn là 100% và tiền bán rau là 125% .Do đó phần trăm tiền lãi :
 125% - 100% = 25% (tiền vốn)
 Đáp số : a)125% ; b)25%
- Cả lớp nhận xét, sửa bài .
§¹o ®øc:
TiÕt 16 Hîp t¸c víi nh÷ng ng­êi xung quanh (T1)
I. Mục tiêu: Học sinh hiểu được:
-Bieát theá naøo laø hôïp taùc vôùi nhöõng ngöôøi xung quanh.
-Neâu ñöôïc lôïi ích cuûa vieäc hôïp taùc vôùi moïi ngöôøi trong coâng vieäc chung.
-Coù kyõ naêng hôïp taùc vôùi baïn beø trong caùc hoïat ñoäng cuûa lôùp, cuûa tröôøng.
-Coù thaùi ñoä mong muoán, saün saøng hôïp taùc vôùi baïn beø, thaày giaùo, coâ giaùo vaø moïi ngöôøi trong caùc coâng vieäc cuûalôùp, cuûa tröôøng, cuûa gia ñình, cuûa coäng ñoàng.
- KNS: Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống)
II. Đồ dùng dạy - học - Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định
2Bài cũ: 
Nêu những việc em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ
- GV nhận xét,
3.Bài mới
3.1Giới thiệu bài :
 3.2 -Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
Yêu cầu học sinh xử lí tình huống theo tranh trong SGK.
Yêu cầu học sinh chọn cách làm hợp lí nhất.
- Hai bức tranh ở SGK vẽ nội dung gì?
- Nhận xét cách tổ chức trồng cây ở mỗi tổ?
- Kết quả trồng cây của mỗi tổ như thế nào?
- Cách thức tổ chức trồng cây của tổ 2 thể hiện điều gì?
- Trong công việc chung để công việc đạt kết quả chúng ta cần làm gì?
Kết luận: Cường, Thi và các bạn khác cần phối hợp, hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong việc trồng cây. Việc hợp tác như vậy sẽ làm cho công việc thuận lợi hơn, kết quả hơn.
2-Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Yêu cầu học sinh thảo luận các nội dung.
Tại sao cần phải hợp tác với mọi người trong công việc chung?
Trẻ em có cần hợp tác với bạn bè và mọi người để giải quyết những vấn đề có liên quan đến trẻ em không? Vì sao?
Cách hợp tác với mọi người trong công việc chung?
Kết luận về sự cần thiết và cách thực hiện việc hợp tác với mọi người trong công việc chung. 
Đặc biệt nhấn mạnh đến quyền trẻ em được tự do kết giao và hợp tác trong công việc.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
Nhận xét chung, nêu gương một số em trong lớp đã biết hợp tác với bạn, với thầy, cô giáo
- GV nhận xét
5. Củng cố, dặn dò: làm bài tập 5 / SGK
Yêu cầu từng cặp học sinh làm bài tập 5.
Nhận xét, khuyến khích học sinh thực hiện theo những điều đã trình bày.
Thực hiện những nội dung được ghi ở phần thực hành (SGK/ 27).
Chuẩn bị: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2).
Nhận xét tiết học. 
2 học sinh nêu.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài .
Học sinh suy nghĩ và đề xuất cách làm của mình.
Nối tiếp nêu cách làm của mình.
- Vẽ cảnh các bạn đang trồng cây
- Cách làm của mỗi tổ khác nhau....
- Cây tổ một không thẳng, cây tổ hai đứng ngay ngắn
- Thể hiện sự hợp tác trong công việc.
- Phải biết hợp tác với nhau để đạt kết quả cao trong công việc.
- Thảo luận nhóm 4.
 - Trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Học sinh tự liên hệ đã hợp tác với ai?
Trong công việc gì? Em đã làm gì để hợp tác? Tại sao? Kết quả như thế nào?
Học sinh thực hiện.
Hoạt động nhóm đôi.
Đại diện trình bày kết quả trước lớp.
Lớp nhận xét, bổ sung.
 Buæi chiÒu:
TiÕt 1,2: BDHG To¸n: ¤n tËp
I.Mục tiêu: Củng cố về các phép tính số thập phân, giải toán phần trăm..
II. Hoạt động dạy học.
1. Hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1: Cho 2 dãy số sau: a. 1; 4; 7 ; 10........
 b. 2,15; 3,65; 5,15; 6;65; 8,15....
1.Tìm số hạng thứ 24 của dãy số trên.
2.Tính tổng 24 số hạng đầu tiên của dãy số trên.
Gợi ý: a. Dãy số có quy luật số sau hơn số liền trước nó 3 đơn vị.
 Ta thấy : Số thứ 2 là 4 = 3 x ( 2 -1) +1
 Số thứ 3 là 7 = 3 x (3 -1 ) + 1
 Số thứ 4 là 10 = 3 x ( 4 -1 ) + 1
 Vậy số thứ 24 là : ( 24 -1 ) x 3 + 1 = 70
Tổng hai số cách đều đầu và cuối của dãy 24 số trên là: 1 + 70 = 67 + 4 = 66 + 7 =....= 71.
Tổng 24 số là : 71 x (24 : 2) = 852
b. Dãy số có quy luật là số sau hơn số liền trước 1,5.
 Ta thấy số thứ 2 là 3,65 = ( 2-1) x 1,5 + 2,15
 số thứ 3 là 5,15 = (3- 1) x 1,5 + 2,15
 Vậy số thứ 24 của dãy trên là: (24 -1 ) x 1,5 + 2,15 = 36,65.
Tổng hai số cách đều đầu và cuối là : 2,15 + 36,65 = 38,8
Vậy tổng 24 số đầu tiên của dãy là: 38,8 x ( 24 : 2 ) = 465,6
- GV nhận xét, bổ sung 
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện.
7,25 + 2,47 + 3,53 ( áp dụng tính chất kết hợp để tính)
5,36 + 4,7 + 6,64 ( áp dụng tính chất giao hoán)
 23,5 x 12,3 + 12,3 x 76,5 ( áp dụng nhân một tổng với một số )
 234,6 x 7,6 - 134,6 x 7,6 ( áp dụng nhân một hiệu với một số)
 4,56 : 0,5 - 1,56 : 0,5 ( áp dụng một hiệu chia một số và chia nhẩm cho 0,5)
- GV nhận xét, bổ sung 
Bài 3. Thùng to có 20,5 lít dầu, thùng bé có 15,5 lít dầu. Số dầu đó được đổ vào chai, mỗi chai có 0,75 lít. Hỏi có bao nhiêu chai dầu?
Gợi ý HS tính tổng số lít dầu sau đó lấy số dầu chia cho số dầu 1 lít thì tìm được số chai dầu.
- GV nhận xét, bổ sung 
Bài 4. Lớp 5A có 32 học sinh trong đó học sinh nam chiếm 75 %. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nữ?
Gợi ý HS tìm số HS nam rồi mới tìm số học sinh nữ. HS nam chiếm 75% tức là tìm 75% của 32 em.
- GV nhận xét, bổ sung 
Bài 5: Một người bỏ ra 84000 đồng tiền vốn mua hàng để bán.Sau khi bán hết số hàng đó thì người đó thu được 105000 đồng. Hỏi:
Tiền bán bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
 Người đó lãi bao nhiêu phần trăm?
HD. a. Lấy số tiền bán chia cho số tiền vốn.
 b. Tìm số tiền lãi rồi lấy số lãi đó chia cho vốn thì tìm được số % tiền lãi.
Bài 6: Một người có số gà trống bằng 75 % số gà mái. Sau khi người đó mua thêm 18 con gà trống thì số gà trống bằng 90 % số gà mái. Hỏi lúc đầu người đó nuôi mấ ... 
- Cả lớp nhận xét, sửa bài .
-1 hoïc sinh ñoïc baøi vaên “Chöõ nghóa trong vaên mieâu taû “- Caû lôùp ñoïc thaàm.
- Hoïc sinh tìm hình aûnh so saùnh trong ñoaïn 1
- HS nhaéc laïi VD veà moät caâu vaên coù caùi môùi, caùi rieâng .
- HS nh¾c l¹i nhËn ®Þnh cuèi bµi.
- Cả lớp nhận xét
- 1 HS ®äc yªu cÇu cña bµi tËp. C¶ líp ®äc thÇm l¹i.
- Yªu cÇu häc sinh ®Æt c©u theo lèi so s¸nh hoÆc nh©n ho¸.
+ Mieâu taû soâng, suoái , keânh
+ Mieâu taû ñoâi maét em beù.
+ Mieâu taû daùng ñi cuûa ngöôøi.
- HS nèi tiÕp nhau ®äc c©u v¨n cña m×nh.
- Cả lớp nhận xét
- 4 em nối tiếp nhắc lại.
-Lắng nghe
TiÕt 3 : LuyÖn TiÕng ViÖt: ¤n tËp
I/ Mục Tiêu:
Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học trong tuần và nâng cao kiến thức cho HS.
 II/ Hoạt động dạy học:
 1/ Luyện tập bài tập
 Bài 1: Tìm từ láy có âm đầu là ch, tr mỗi âm đầu 5 từ láy và đặt câu với mỗi loại từ tìm được
VD:Chông chênh, tròng trành
Cái bàn này cậu đặt chông chênh thế à?
Chiếc thuyền tròng trành.
HS làm bài sau đó Gv cho HS nối tiếp nhau nêu bài làm.
Gv cùng HS cả lớp chữa bài, sửa cho HS (nếu cần)
 Bài 2: đặt câu với các thành ngữ sau đây.
 Lá lành đùm lá rách, Một nắng hai sương, thức khuya dậy sớm.
HS đặt câu. HS nối tiếp nhau nêu câu mình đặt, sau đó Gv cho HS nối tiếp nhau nêu 
 câu mình đặt.
 Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh vật mà em yêu thích, trong đó có dùng 2-3 từ chỉ
 màu xanh khác nhau.
HS viết văn. GV nhắc HS chú ý viết đúng theo y/c và dùng từ ngữ chính xác. 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn mình vừa viết.
Bài 4: Phân loại các từ trong hai khổ thơ sau theo cấu tạo của chúng và ghi vào chỗ trống trong bảng sau.
 Cô giáp lớp em
Cô/dạy/em/ tập viết/
Gió/ đưa/ thoảng/ hương/ nhài/
Nắng/ ghế/ vào/ cửa/ lớp/
Xem/ chúng em/ học/ bài/
Những/ lời/ cô giáo/ giảng/
Ấm/ trang/ vở/ thơm tho/
Yêu thương/ em/ ngắm/ mãi/
Những/ điểm/ mười/ cô/ cho/	
 Từ đơn
 Từ phức
Từ ghép
Từ láy
...........................
............................
...........................
Gv cho HS làm bài theo nhóm 2.
Đại diện HS lên chữa bài. Gv cùng HS cả lớp sửa chữa bài cho HS.
2/ Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS làm bài và ra bài tập về nhà cho HS.
TiÕt 4: LuyÖn TiÕng ViÖt (LuyÖn viÕt): Bµi 16 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS viết đúng, đẹp nội dung bài, viết đều nét, đúng khoảng cách, độ cao từng con chữ. 
- Rèn kĩ năng viết đẹp, cẩn thận, chu đáo.
II. Chuẩn bị:- Vở luyện viết của HS, bảng lớp viết sẵn nội dung bài
III. Hoạt động trên lớp: 
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5'
2'
8'
15'
8'
2'
1. Kiểm tra bài viết ở nhà của HS
- GV nhận xét chung
2. Giới thiệu nội dung bài học
3. Hướng dẫn luyện viết
+ Hướng dẫn HS viết chữ hoa trong bài
- Trong bài có những chữ hoa nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết.
+ Nêu các chữ hoa và một số tiếng khó trong bài 
- Yêu cầu HS viết vào vở nháp
- GV nhận xét chung
4. Hướng dẫn HS viết bài
- Các chữ cái trong bài có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- GV nhận xét, bổ sung.
- Y/c HS viết bài
- GV bao quát chung, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách trình bày
5. Chấm bài, chữa lỗi
- Chấm 7 - 10 bài, nêu lỗi cơ bản
- Nhận xét chung, HD chữa lỗi
6. Củng cố, dặn dò
- HS mở vở, kiểm tra chéo, nhận xét
- 1 HS đọc bài viết
- HS nêu
- HS nhắc lại quy trình viết
- HS trả lời
- HS viết vào vở nháp
- Lớp nhận xét 
- HS trả lời
- HS trả lời
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc lại bài viết
- HS viết bài
- HS chữa lỗi
 Thø 6 ngµy 10 th¸ng 12 n¨m 2010 
TiÕt 1: To¸n: LuyÖn tËp 
I-Mục tiêu: Giuùp HS bieát laøm: 3 daïng baøi toaùn cô baûn veà tæ soá phaàn traêm:
-Tính tæ soá phaàn traêm cuûa 2 soá. Tìm giaù trò moät soá phaàn traêm cuûa moät soá.
-Tìm moät soá khi Giuùp HS bieát giaù trò moät soá phaàn traêm cuûa soá ñoù.Baøi taäp caàn laøm: Baøi 1b,2b,3a
II-Các hoạt động dạy – học 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1’
32’
2’
A-Bài cũ 
- GV nhận xét, bổ sung 
B-Bài mới
1-Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp . 
2-Luyện tập thực hành 
Bài 1a*,b 
Cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm sau đó gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét, bổ sung 
- Hỏi củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của hai số?
Bài 2a*,b - Yêu cầu HS đọc đề và làm bài
Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét, bổ sung 
- Hỏi củng cố cách tìm một số phần trăm của một số ?
Bài 3a,b* 
Gọi HS chữa bài.
-Cả lớp chữa bài .
- GV nhận xét, bổ sung 
- Hỏi củng cố cách tìm một số khi biết khi biết một số phần trăm của số đó ?
C-Củng cố, dặn dò 
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs làm bài ở VBT, xem trước bài mới.
- 1 hs lên bảng làm bài tập BT3 VBT
- Cả lớp nhận xét, sửa bài .
- Hs đọc đề, tóm tắt bài toán, làm bài .
a)Tỉ số phần trăm của 37 và 42 :
 37 : 42 = 88,09%
b)Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của cả tổ : 126 : 1200 = 10,5%
 Đáp số : a)88,09%; b)10,5%
- Cả lớp nhận xét
- HS nêu
- Hs đọc đề, tóm tắt bài toán, làm bài .
a)30% của 97 là : 97 x 30 : 100 = 29,1
b)Số tiền lãi của cửa hàng :
 6000000 x 15 : 100 = 900000(đ)
 Đáp số : a)29,1 b)900000đ
- Cả lớp nhận xét
- HS trả lời
- Hs đọc đề, tóm tắt bài toán, làm bài .
a)Số đó là : 72 x 100 : 30 = 240 
b)Trước khi bán cửa hàng có:
 420 x 100 : 10,5 = 4000(kg) = 4 tấn 
 Đáp số : a)240 ; b)4 tấn 
- Cả lớp nhận xét
- HS trả lời
Ngày soạn: 4/12/2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
TËp lµm v¨n:
TiÕt 32 : Lµm biªn b¶n mét vô viÖc
I. Mục đích yêu cầu: 
-Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau, giữa biên bản về một vụ việc với biên bản cuộc họp.
-Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện (BT2)
- KNS: Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc
II. Chuẩn bị: Chuẩn bị giấy khổ to tập viết biên bản trên giấy.
Bảng phị ghi sự giống nhau và khác nhau giữa biên bản vụ việc và biên bản cuộc họp.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ôn định:
2/. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3/. Bài mới: 
3.1-Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:	
Giáo viên yêu cầu đọc đề bài
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm so sánh nội dung và cách trình bày biên bản vụ việc và biên bản cuộc họp.
-Gọi HS nêu ý kiến.
-Gv chốt lại treo bảng phụ lên cho HS nhắc lại
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý sgk.
Gọi 1 em đọc lại bài:Thầy cúng đi bệnh viện.
Giáo viên yêu cầu 2 em lập 1 biên bản với tư cách là bác sĩ trực: “Cụ ún trốn viện”
- Gọi HS lần lượt đọc biên bản trước lớp.
Chú ý: Không thể bắt chước cách viết ngày Tí, tháng Tí, năm Tí trong bài tham khảo 
- Giáo viên chốt lại.
4/ -Củng cố- dặn dò: 
Gọi 1 HS nêu tác dụng của việc lập biên bản. 
Gv nhận xét tiết học, dặn HS về nhà hoàn chỉnh biên bản vào vở.
- Học sinh đọc bài tập 2.
- Cả lớp nhận xét.
1 em đọc đề
HS nối tiếp nhau đọc bài làm sgk
-Thảo luận nhóm đôi
+ Giống: Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng. Phần mở đầu có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản. Phần kết : ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm
+ Khác: cuộc họp có báo cáo, phát biểu
Vụ việc có lời khai của người có mặt
-Cả lớp theo dõi nhận xét.
Nhắc lại.
- 1 em đọc đề
- Học sinh đọc phần gợi ý làm bài.
HS đọc lại bài: Thầy cúng đi bệnh viên.
Học sinh thực hành viết biên bản về việc cụ ún trốn bệnh viên.
Học sinh lần lượt đọc biên bản.
Cả lớp nhận xét.
HS nêu tác dụng của việc lập biên bản.
TiÕt 3: ThÓ dôc: Bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung – Trß ch¬i “Nh¶y l­ít sãng”
I-Mục tiêu 
- Ôn tập bài TD phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng từng động tác.
- Chơi trò chơi “Nhảy lướt sóng”. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Đồ dùng dạy - học 
-Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị một còi, bàn ghế để kiểm tra, kẻ sân và dụng cụ để có thể tổ chức chơi trò chơi.
III/ Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
8’
20’
7’
1/ Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
2/ Phần cơ bản:
a/ Hoạt động 1: Ôn tập bài TD phát triển chung
- Yêu cầu cả lớp tập đồng loạt các động tác của bài TD theo đội hình vòng tròn (vừa khởi động) theo nhịp hô của GV, cán sự làm mẫu. Động viên HS thực hiện cho đúng.
b/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài TD phát triển chung.
 Gọi từng tổ lên kiểm tra bài thể dục phát triển chung, Gv nhận xét sửa những động tác sai.
c/ Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Nhảy lướt sóng”
- GV cùng HS nhắc lại cách chơi, cho 1 – 2 tổ chơi thử để HS nhớ lại cách chơi. Sau đó chơi chính thức có phân thắng thua 1 – lần.
3/ Phần kết thúc:
- Nhận xét phần kiểm tra, đánh giá xếp loại. Động viên những HS chưa đạt hoặc chưa được kiểm tra cần cố gắng hơn nũa.
- Giao bài tập về nhà ôn bài TD phát triển chung thường xuyên vào mỗi buổi sáng. 
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân thành vòng tròn.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
- Trò chơi khởi động.
- HS ôn luyện cả bài TD phát triển chung.
- HS kiểm tra bài TD phát triển chung.
- HS chơi trò chơi “Nhảy lướt sóng”
- Lắng nghe.
HS thực hiện trò chơi.
Sinh hoạt lớp:
I. Đánh giá hoạt động tuần 32
Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. 
 GV nhận xét chung ,bổ sung.
 +Ðạo đức : -Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, 
 -Tồn tại : Vẫn còn một số em ồn ào trong giờ học: Bảo, Long, Thoại, Phi
 +Học tập : Hoàn thành chương trình tuần 32
 -Có đầy đủ đồ dùng học tập, các em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập, mạnh dạn trong học tập chỗ nào chưa hiểu yêu cầu GV giảng lại .
- Tồn tại : Lớp còn ồn , một số em không chú ý ôn tập , ghi chép 
 Lười học bài và làm bài ở nhà .
+ Các hoạt động khác :-Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ .
- Tham gia tốt việc bảo vệ môi trường xanh –sạch –đẹp .
-Tồn tại : Ra xếp hàng thể dục còn chậm, tập chưa nghiêm túc ở cuối hàng .
II-Kế hoạch tuần 33.
 -Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần 32, tiếp tục vừa học và ôn tập nghiêm túc hơn . 
 -Thực hiện tốt mọi nề nếp sinh hoạt của đội 
 -Theo dõi và giúp đỡ các bạn HS yêú ôn tập chuẩn bị thi cuối học kì II.
 -Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn . ôn tập tốt để thi định kì lần 4 đạt kết quả cao.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2010_2011_ban_2_cot_chuan_kien.doc