I/ Mục tiêu :
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn iễn tả trò choi kéo co sôi nổi trong bài.
-Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn và phat huy.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa nội dung bài học trong sgk.
- Bản phụ ghi sẵn nội dung bài học, đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
Ngày soạn: 26/11/2011 Ngày dạy: Thứ Hai, 05/12/2011 Môn: Tập đọc Tiết: 2 Kéo co I/ Mục tiêu : -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn iễn tả trò choi kéo co sôi nổi trong bài. -Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn và phat huy. II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa nội dung bài học trong sgk. Bản phụ ghi sẵn nội dung bài học, đoạn văn luyện đọc diễn cảm. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc TL bài thơ “ Tuổi ngựa” trả lời câu hỏi 4 sgk. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: treo tranh minh họa. ? Tranh miêu tả cảnh gì? Dẫn dắt vào bài. b. HĐ luyện đọc và tìm hiểu bài . *Luyện đọc . - Y/c 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài . L1: GV kết hợp hd HS đọc đúng nghỉ hơi câu dài : Hội làng, Hữu Trấp,/thuộc./ có năm/bên, có năm/ L2: - Giúp HS hiểu nghĩa từ mới : Giáp L3: HS đọc hoàn thiện. GV đọc mẫu. b) Hướng dẫn tìm hiểu bài . - Y/c HS đọc đoạn 1, quan sát tranh minh họa. + Qua phần đầu bài văn em hiểu cách kéo co như thế nào? +Thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp . GV và HS bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên, sôi động, đúng nhất về lễ hội. + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? + Ngoài kéo co em còn biết những trò chơi dân gian nào ? c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . - Luyện đọc “Hội làng Hữu Trấp xem hội” 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về kể lại cách kéo co cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau. 2 HS đọc, trả lời . Lớp nhận xét. HS: cảnh kéo co. 3 HS tiếp nối đọc. + Đ1: 5 dòng đầu . + Đ2: Bốn dòng tiếp . + Đ3: 6 dòng còn lại . -HS luyện đọc theo cặp –1 HS đọc cả bài . + 2 đội có số người bằng nhauĐội nào kéo được đội kia sang vùng của đội mình sẽ thắng. Một HS đọc to đoạn 2, cả lớp đọc thầm . HS tiếp nối kể, giới thiệu . + Đó là cuộc thi của trai tráng hai giáp trong làng + Vì có đông người tham gia, không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo + Đấu vật, đá cầu, múa võ, đu quay, thổi cơm thi.. HS luyện đọc chú ý: Toàn bài đọc giọng sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng các từ ngữ : Nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích HS luyện đọc theo cặp. HS thi đọc. IV-RÚT KINNH NGHIỆM : Tiết: 3 TOÁN : Luyện Tập I/ Mục Tiêu: - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số . - Bài tập cần làm: Bài 1(dòng 1,2), bài 2 II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định tổ chức: 2/ Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập 1, 2( vbt). GV nhận xét, ghi điểm . 3/ Bài mới : * Giới thiệu bài . Nêu mục tiêu tiết học . HĐ1: Hướng dẫn luyện tập . - Gọi HS nêu y/c , cách làm từng bài tập. - GV hướng dẫn bổ sung. - GV theo dõi hd HS còn lúng túng - Chấm, nhận xét một số bài . HĐ2: Chữa bài, củng cố . Bài 1: Đặt tính rồi tính . Củng cố đặt tính, tính . Bài 2: Tóm tắt : + 25 viên gạch : 1m2 + 1050 viên gạch: m2? 4. Củng cố, dặn dò: - y/c HS nêu cách chia cho số có hai chữ số . - Nhận xét tiết học – Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS chữa bài tập. - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. HS theo dõi. HS nêu y/c BT 1,2,3,4( sgk). HS làm lần lượt vào vở. HS chữa bài trên bảng, lớp nhận xét, thống nhất kết quả. Tính từ trái sang phải. Giải 1050 viên gạch gấp 25 viên gạch số lần là : 1050 : 25 = 12 ( lần ) 1050 viên gạch lát được số m2 12 x 1 = 12 (m2) Đáp số : 12 m2 IV-RÚT KINH NGHIỆM: Lịch sử : Tiết 4 Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. I/ Mục tiêu: -Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Nguyên-Mông, thể hiện: +Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: Tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. +Tài thao lược của các tướng sỉ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chung suy yếu thì chúng ta tấn công quyết liệt và giành thắng lợi; hoặc quân ta dung kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng.) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa sgk. Sưu tầm những mẫu chuyện về anh hùng Trần Quốc Toản. III/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Ổn định tổ chức: 2.Bài cũ: + Nêu kêt quả công cuộc đắp đê của nhà Trần ? GV nhận xét, ghi điểm . 3.Bài mới: Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. HĐ1: Tìm hiểu ý trí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần . + Tìm những sự việc cho thấy vua tôi nhà Trần giất quyết tâm đánh giặc. GV kết luận, chuyển ý : HĐ2: Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả cuả cuộc kháng chiến . +Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu ? + Việc cả 3 lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có ý nghĩa như thế nào ? + Với cách đánh thông minh đó vua tôi nhà Trần đã đạt được kết quả như thế nào? ý nghĩa của cuộc kháng chiến đó ? + Theo em , vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẽ vang này? HĐ3:KC tấm gương yêu nước của Trần Quôc Tỏan. - GV tổ chức cho HS kể những câu chuyện đã tìm hiểu được về tấm gương yêu nước của Trần Quôc Tỏan. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. HS trả lời . Nhận xét. + HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Trần Thủ Độ “ đầu thần.lo” Điện Diên Hồng “ Đánh”. Trần Hưng Đạo .. Các chiến sĩ tự thích vào tay mình 2 chữ “ sát thát”( giết giặc) -Đại diện nhóm (cặp) báo cáo kết qủa + Mạnh: vua tôi nhà Trần chủ động rút lui. + Yếu : vua tôi nhà Trần chủ động tấn công quyết liệt buộc chúng nước ta. + Tác dụng rất lớn , làm cho giặc khi vào Thăng Long không thấy một bóng ngườibảo tòan lực lượng. + Sau 3 lần thất bại không giám xâm lược nước ta lần nữa , độc lập dân tộc được giữ vững . + Vì dân ta đòan kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưa trí đánh giặc. - Họat động cả lớp . - Một số HS kể trước lớp . - Cả lơp theo dõi, bổ sung. IV- RÚT KINH NGHIỆM: Đạo đức: Tiết 5 Yêu lao động (Tiết 1). I/ Mục Tiêu: -Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cựa tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. -Không đồng tình với những biểu hiện lười nhát. *KNS: + Xác định giá trị của lao động. + Quản lí thời gian để tham gia công việc vừa sức ở nhà và ở trường. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ T/c đóng vai. - ND bài : làm việc thật là vui – TV lớp 2. III/ Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: + Vì sao các em cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo ? GV nhận xét, đánh giá . 3. Bài mới: HĐ1:Phân tích chuyện“Một ngày của Pê- chi- a” GV y/c từng cặp của mỗi nhóm hỏi- trả lời . + Hãy so sánh một ngày của Pê- chi- a với những người khác trong truyện. + Theo em, Pê-chi- a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra? + Nếu em là Pê-chi- a, em có làm như bạn không, vì sao? GV kêt luận như ghi nhớ. + Trong bài em thấy mọi người làm việc như thế nào ? GV tiểu kết, chuyển ý. HĐ2: Bày tỏ ý kiến . Bài tập 1: Em hãy cùng các bạn trong nhóm tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động rồi ghi vào hai cột . GV kết luận, khuyên HS yêu lao động HĐ3: Đóng vai ( BT2 – SGK) . GV và HS nhận xét cách ứng sử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? vì sao? Ai có cách ứng sử khác? * Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học . HS trả lời, liên hệ việc làm cụ thể . Lớp nhận xét . HS đọc lại câu chuyện . + Trong khi mọi người hăng say lao động thì Pê-chi- a lại bỏ phí mất một ngày mà không làm gì cả . +Pê-chi- a sẽ cảm thấy hối hận, nối tiếc + em sẽ không bỏ phí một ngày như bạn. Vì phải lao động mới làm ra của cải. HS lắng nghe, nhắc lại . + Mọi người ai củng làm việc bận rộn. HĐ nhóm làm bài tập 1( sgk). Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả + yêu lao động . -Vượt mọi khó khăn làm tốt việc của mình . Tự làm lấy công việc của mình . Làm việc từ đầu đến cuối. + Lười LĐ. ỷ lại, không tham gia vào lao động. -Không tham gia lao động từ đầu đến cuối.Hay nản chí, không khắc phục khó khăn + 4 Nhóm thảo luận, phân vai đóng vai . Một số nhóm trình bày . IV-RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: 26/11/2011 Ngày dạy: Thứ Ba, 06/12/2011 Môn: Chính tả Tiết:1 Nghe viết: Kéo co I/ Mục tiêu: - Nghe- viếtđúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài kéo co. - Làm đúng BT2 a II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ để HS thi làm bài tập 2a. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: gọi một HS tìm đọc 5 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr, ch. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học. b. Hướng dẫn HS nghe- viết. - Y/c HS đọc đoạn cần viết chính tả trong bài : Kéo co. - GV nhắc các em chú ýcách trình bày, những tê riêng cần viết hoa. - Hướng dẫn viết những từ ngữ dễ viết sai : - GV đọc chính tả. - y/c HS đổi chéo vở soát lỗi. - GV chấm một số bài, nhận xét. 3. Hoạt động làm bài tập chính tả: - y/c HS làm bài tập 2a. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng : đấu vật, nhấc, lật đật. (GV dán lên bảng tờ giấy đó ghi kết quả lời giải). 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Y/c HS về nhà đố HS khác lời gỉải bài 2a, 2b. - Chuẩn bị bài sau. Cắm trại, chốm tìm, trọi dế Lắng nghe. 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm. Chú ý các từ ngữ dễ viết sai. VD: Hữu Trấp, Quế ão, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, HS lắng nghe, viết. - HS dựa vào bảng phụ của GV ghi bài để soát lỗi. - HS đọc thầm y/c bài, suy nghĩ. - HS thi làm bài tập. - Nhảy giây. - múa rối. - Giao bóng. Lắng nghe, thực hiện. IV-RÚT KINH NGHIỆM: Luyện từ và câu Tiết 2 Mở rộng vốn từ: Đồ chơi- Trò chơi I/ Mục tiêu : -Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một só trò chơi quen thuộc(BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan tới chủ điểm ( bt2 ); bước đầu biết sử dụng một vài thanh ngữ , tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3) II/ Chuẩn bị : Bảng phụ kẻ sẳn để HS làm bài tập 1,2 . - Tranh ảnh về trò chơi: Ô ăn quan, nhảy lò cò . III/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ : Gọi một số HS nêu câu hỏi(có giữ phép lịch sự) . - GV nhận xét, nghi điểm. 3. Bài mới ... kể về Ba - ra - ba. - Vừa hơ bộ râu lão vừa nói: Kể về ba ra ba, bắt được được thằng người gỗ:.nêu suy nghĩ 1của ba ra ba. HS: Đọc, ghi nhớ sgk. HS: Đọc yêu cầu của bài. Chiều chiều. Thả diều thi ( kể sự việc) Cánh diều mềm mại như cánh bướm T tả cánh diều. Chúng tôi nhìn lên trời, kể sự việc và nói lên tình cảm. Tiếng sáo diều trầm bổng ( tả tiếng sáo diều). Sáo đơn vì sao sớm ( nêu ý kiến, nhận định. - Dọn cơm, cả nhà ăn xong em giúp mẹ rửa bát đĩa sau đó em ngủ trưa. - Em có một chiết bút máy rất đẹp, chiếc bút nét hoa màu xanh .v.v. - Mỗi chúng ta từ bé- lớn đều có bè bạn, bạn bè cùng ta vui chơi cùng ta học tập và rèn luyện, tình bạn tốt đẹp làm cho cuộc sống chúng ta thêm ý nghĩa, vì vậy em rất quý trọng tình bạn Hôm nay là ngày rất vui của em vì đầu tiên em được điểm 10 môn tập làm văn, về nhà em khoe ngay điểm mười với bố mẹ. IV-RÚT KINH NGHIỆM : Tập làm văn: Tiết 2 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Dựa vào dàn ý đẵ lập trong bài TLV tuần 15, HS viết được một bài văn mô tả đồ chơi mà em thích với đủ ba phần: Mở bài, Thân bài , kết luận. II/ Đồ dùng dạy học: - Giàn ý bài văn mô tả đồ chơi. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 1 HS đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê em, - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. GTB: Nêu nội dung y/c tiết học . b. Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài . * HD nắm vững y/c của bài. - y/c một HS đọc đề bài , 4 HS khác tiếp nối đọc 4 gợi ý.(sgk). - yc HS đọc thầm lại dàn ý - y/c 1,2 HS khá , giỏi đọc lại giàn ý của mình . *HD HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài . - Chọn cách mở bài. + y/c HS trình bày làm mẫu cách mở bài( kiểu trực tiếp ) của mình . + y/c HS trình bày mẫu MB kiểu gián tiếp . - Viết đúng đoạn thân bài . - Chọn cách kết bài . * Viết bài : - GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung những HS yếu . 4. Củng cố dặn dò: - Thu bài về nhà chấm . - Dặn HS về chuẩn bị bài TLV tuần sau. - một HS giới thiệu. Nhận xét. -lắng nghe. -Một HS đọc đề bài. -4 HS tiếp nối đọc 4 gợi ý (sgk). Cả lớp đọc thầm. - HS đọclại dàn ý đã chuẩn bị. 2 HS đọc, cả lớp theo dõi . -MB trực tiếp hoặc dán tiếp . + Học sinh đọc thầm lạiM: a-b(sgk) VD: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại,ấm áp là thứ đồ chơi mà con gái thường thích.Em có một chú gấu bông, đó là người bạn thân thiết nhất của em trong suốt năm nay. - HS đọc thầm mẫu. - HS khá giỏi nói thân bài . - 1 HS trình bày mẫu kết bài không mở rộng. VD: Ôm chú gấunhư một cục bông lớn vào lòng ,em thấy rất rễ chịu. - 1 HS trình bày cách kêt bài có mở rộng.VD: em luôn mơ ước. đồ chơi. HS viết bài vào vở tập viết.(ô li) IV-RÚT KINH NGHIỆM: TOÁN. Luyện tập I/ Mục tiêu. -Biết chia số có ba chữ số. - Bài tập: bài 1(a), bài 2 II/ Đồ dùng: Bảng con. Bảng phụ của giáo viên III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : T: Cho 2 hs lên bảng. - Đặt tính rồi tính: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài : nêu mục tiêu tiết học. * Hoạt động 1: Củng cố về chia cho số có 3 chữ số. * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. Bài 2: Bài toán. Mỗi hộp 120 gói : 24 hộp Mỗi hộp 160 gói :. Hôp ? ? BT cho biết gì? BT hỏi gì? - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – dănh dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. - Lớp bảng con 4957 165 6420 321 H: Làm bảng con. 708 354 7552 236 9060 453 708 2 708 32 906 20 0 0472 00 472 0 0 HS thi làm nhanh Giải Số gói kẹo trong 24 hộp là: 120 x 24 = 2880 gói Nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp kẹo là: 2880 : 160 = 18 hộp Đ/số: 18 hộp. IV-RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 26/11/2011 Ngày dạy: Thứ Sáu, 09/12/2011 Môn: Kể chuyện Tiết:1 Kể chuyện được chứngkiến hoặc tham gia I/ Mục tiêu: - Chọn được câu chuyện (được chúng kiến hay tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. -Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi 3 cách xây dựng cốt truyện. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : 1 HS kể lại chuyện đã được đọc hoặc được nghe có nhân vật là những đồ chơi(con vật gần gũi với trẻ em) - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nêu y/c bài học. b. Hướng dẫn HS phân tích đề. - GV ghi đề, hd HS nắm vững y/c đề, ghạch chân: Kể một . đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. HD: Nhân vật trong câu chuyện là em hoặc bạn bè. c. Gợi ý kể chuyện. - y/c 3 em HS tiếp nối đọc gợi ý . - HD HS có thể kể theo một trong 3 cách gợi ý . - y/c một số HS nói hướng xd cốt truyện của mình - GV nhận xét những em đã chuẩn bị dàn ý cho bài kể. d. Thực hành kể, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Khi HS kể theo cặp, GV theo dõi hướng dẫ bổ sung. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về kể lại câu chuyện. 1 HS kể. Cả lớp lắng nghe, nhận xét. Lắng nghe. Một HS đọc đề bài trong sgk. Nắm vững y/c đề. nếu là em – câu chuyện tham gia “” bạn “.” được chứng kiến. 3 HS tiếp nối đọc gợi ý. Khi kể dùng từ xưng hô : Tôi. HS tiếp nối nói hướng xd. Kể chuyện theo cặp. Kể chuyện thi trước lớp . GV và HS nhận xét nhanh, bình trọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. IV-RÚT KINH NGHIỆM: Toán : Tiết 2 CHIA CHO SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (tiếp theo) I/ Mục Tiêu: -Biết thực hiện chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có dư ). - Bài 1, bài 2b II/ Đồ dùng dạy học: SGK, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : GV HS Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS chữa bài tập BT3,4 VBT. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm . 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học . HĐ1: a) Trường hợp chia hết. 41535 :195 = ? GV giúp HS ước lượng: 415;195=?( 400:200 được 2). 583:195= ?(600:200 được 3) . b) Trường hợp chia có dư. 80120 : 245 = ? HĐ2: Thực hành : - HD HS làm từng bài . Bài 1: Đặt tính rồi tính : Bài 2: Tìm x. - Củng cố qui tắc tìm tỉ số chưa biết. 4. Củng cố dặn dò: - Nắm vững cách chia cho số cú 3 chữ số. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. 2 HS chữa bài. Lớp nhận xét. -HS theo dõi . - HS đặt tính rồi tính tương tự tiết trước. 41535 195 0253 213 585 000 HS làm tương tự -HS làm bài tập 1,2,3sgk. - HS làm bài, chữa bài, thống nhất kết quả. = Tính từ trái qua phải. - Nhắc lại qui tắc tìm một thừa số chưa biết; tìm số chia chưa biết b/ 89658 : X = 293 X = 89658 : 293 X =306. IV-RÚT KINH NGHIỆM: Khoa học : Tiết 3 KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? I/ Mục Tiêu: -Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí i-tơ, oxi,các-bo-níc. -Nêu được thành phần chính của không khí gồm có ni-tơ và khí o-xi. Ngoài ra còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang: 66-67( SGK) . - Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm : + Lọ thủy tinh, nến, chậu thủy tinh, vật liệu dùng để làm kê lọ( như hình vẽ) . + Nước vôi trong. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : GV HS Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: + Nêu các tính chất của không khí. - GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu tiết học . *HĐ1: Xác định thành phần chính của không khí . GV chia nhóm, giao việc. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm. + Có đúng là không khí gồm 2 thành phần chính là khí Ô xy duy trì sự cháy và khí i tơ không duy trì sự cháy không? + Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc? Hd để HS suy luận phần không khí mât đi chính là ô xyduy trì sự cháy. + Phần không khí còn lạicó duy trì sự cháy không? tại sao em biết?. + GV hướng dẫn HS kết luận. *HĐ2: Tìm hiểu một số thành khác của không khí. - Cho HS quan sát nước vôi trong ngay tiết học . Cuối tiết học quan sát lại xem nước vôi có còn trong nữa không? - Gọi một số HS trả lời câu hỏi: Không khí gồm những thành phần nào? 4. Củng cố dặn dò: - Y/c HS nhắc lại các thành phần của không khí. - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, bổ sung. HS theo dõi. Hoạt động nhóm . + HS đọc mục thực hành trong trang 66 sgk đêt biết cách làm. + HS làm thí nghiệm như gợi ý của sgk. + Đại diện báo cáo kết quả, thảo luận, lớp nhận xét, thống nhất kết qủa. - Điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một phần không khí trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi. - HS tự phát hiện. - Không, vì nến tăt, phần còn lại là Ni tơ. - Mục bạn cần biết ( Trang 66sgk). - Các nhóm làm thí nghiệm tiếp . - HS quan sát, giải thích dựa vào tiết trước - Nếu trời nắng có thể che tối để một lỗ nhỏ trong phòng học cho tia nắng lọt vào phòng, HS sẽ thấy những hạt bụi lơ lững trong không khí. -HS trả lời: Ô xy, Ni tơ, bụi, hơi nước, vi khuẩn IV- RÚT KINH NGHIỆM: SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. CHUẨN BỊ : Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS. Sổ thi đua các tổ trong tuần. III. HOẠT ĐỘNG : Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Nhận xét, đánh giá tuần qua : * GV ghi sườn các công việc h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, bảng tên - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra. - Khắc phục những tồn tại. - Thực hiện tốt A.T.G.T, vệ sinh cá nhân, chăm sóc vườn cây học tập. - Hs ngồi theo tổ * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên. - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, xếp loai tổ mình * Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ: Lớp phó học tập. Lớp phó lao động. Lớp phó văn nghệ. Lớp trưởng: thông báo kết quả thi đua của các tổ. - Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương - Theo dõi tiếp thu
Tài liệu đính kèm: