Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Nguyễn Chí Thanh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Nguyễn Chí Thanh

Cuộc kháng chiến

chống quân xâm lược Mông – Nguyên.

 I/ Mục Tiêu: Sau bài học, HS biết:

 - Dưới thời vua nhà Trần, quân Mông – Nguyên đã 3 lần sang sâm chiếm nước ta và cả 3 lần chúng đều bị đánh bại .

 - Quân và dân nhà Trần 3 lần chiến thắng vẻ vang trước giặc Mông – Nguyên là do có lòng đoàn kết, quyết tâm đánh giặc, lại có kế sách đánh hay.

 - Kể về tấm gương yêu nước của Trần Quốc Toản.

 - Tự hào về tryuền thống chống giặc ngọại sâm của dân tộc.

II/ Chuẩn bị :

- Vở bài tập. Tranh minh họa sgk.

- Sưu tầm những mẫu chuyện về anh hùng Trần Quốc Toản.

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 127Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Nguyễn Chí Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I
Từ ngày
05/12/2011
16
Đến ngày
09/12/2011
Thứ
Tiết
Tiết
PPCT
PM
TÊN BÀI GIẢNG
GHI CHÚ
2
1
CC
2
31
TĐ
Kéo co.
Tranh SGK
3
76
T
Luyện tập
05/12
 4
16
LS
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông -Nguyên
Lược đồ SGK
5
16
ĐL
Thủ đô Hà Nội
3
1
77
T
Thương có chữ số 0
2
31
LT&C
MRVT: Đồ chơi - Trò chơi.
 Bảng Phụ viết ND
3
32
TĐ
Trong quán ăn “Ba cá bống”.
 Tranh SGK
06/12
4
31
KH
- Không khí có những tính chất gì?
 Tranh SGK
5
31
TD
4
1
16
ĐĐ
2
78
T
Chia cho số có 3 chữ số - Có giảm tải
3
31
TLV
Luyện tập giới thiệu địa phương.- KNS
07/12
4
16
MT
5
16
KT
5
1
79
T
Luyện tập- Có giảm tải
2
32
LT&C
Câu kể.
Bảng Phụ viết ND 
3
16
AN
08/12
4
16
KC
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia .
5
32
TD
6
1
80
T
Chia cho số có 3 cs (tt)- Có giảm tải
2
32
TLV
Luyện tập miêu tả đồ vật.
 Bảng phụ viết gợi ý HD
3
16
CT
Nghe-viết: Kéo co.
09/12
4
32
KH
- Không khí gồm những thành phần nào?
 Tranh SGK
5
16
SH
Sinh hoạt lớp
 Ngày ..... tháng ..... năm 2011
 Kiểm tra, nhận xét 
 ................................................
 ................................................
 Hiệu trưởng 
 (Ký‎ tên, đóng dấu)
Thứ 2 ngày 5 tháng 12 năm 2011
	TUẦN 16
	Tập đọc : 
KÉO CO
 I/ Mục tiêu : 
	- Đọc trôi chảy, trơn chu toàn bài . Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi , hào hứng .
	- Hiểu các từ ngữ trong bài .
	- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau, kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
II/ Chuẩn bị : 
	- Tranh minh họa nội dung bài học trong sgk.
III/ Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: 
Kiểm tra 2 HS đọc TL bài thơ 
“ Tuổi ngựa” trả lời câu hỏi 4 sgk.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1.GTB:Nêu nội dung y/c tiết học.
2. HĐ luyện đọc và tìm hiểu bài .
a) Luyện đọc .
- y/c 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài .
L1: GV kết hợp hd HS đọc đúng nghỉ hơi câu dài : Hội làng, Hữu Trấp,/thuộc./ có năm/bên, có năm/
L2: - Giúp HS hiểu nghĩa từ mới : Giáp
L3: HS đọc hoàn thiện.
GV đọc mẫu.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài .
- Y/c HS đọc đoạn 1, quan sát tranh minh họa.
+ Qua phần đầu bài văn em hiểu cách kéo co như thế nào?
+Thi g/t về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp .
GV và HS bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên, sôi động, đúng nhất về lễ hội.
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
+ Ngoài kéo co em còn biết những trò chơi dân gian nào ?
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
- Luyện đọc “Hội làng Hữu Trấp xem hội”
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- y/c HS về kể lại cách kéo co cho người thân nghe , chuẩn bị bài sau.
2 HS đọc, trả lời .
Lớp nhận xét.
3 HS tiếp nối đọc( 3 lượt).
+ Đ1: 5 dòng đầu .
+ Đ2: Bốn dòng tiếp .
+ Đ3: 6 dòng còn lại .
-HS luyện đọc theo cặp –1 HS đọc cả bài .
-HS đọc thầm , quan sát tranh minh họa
+  2 đội có số người bằng nhauĐội nào kéo được đội kia sang vùng của đội mình sẽ thắng.
Một HS đọc to đoạn 2, cả lớp đọc thầm .
HS tiếp nối kể, giới thiệu .
+ Đó là cuộc thi của trai tráng hai giáp trong làng 
+ Vì có đông người tham gia, không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo
+ Đấu vật, đá cầu, múa võ, đu quay, thổi cơm thi..
- HS luyện đọc chú ý: Toàn bài đọc giọng sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng các từ ngữ : Nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích
 	TOÁN : 
Luyện Tập
 I/ Mục Tiêu: 
	Giúp HS rèn kĩ năng:
	- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số .
	- Giải các bài toán có lời văn.
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ: 
Gọi HS chữa bài tập 1,2
GV nhận xét, ghi điểm .
B/ Bài mới : 
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập .
 - Gọi HS nêu y/c , cách làm từng bài tập.
 - GV hướng dẫn bổ sung.
 - GV theo dõi hd HS còn lúng túng 
 - Chấm, nhận xét một số bài .
HĐ2: Chữa bài, củng cố .
Bài 1: Đặt tính rồi tính .
Củng cố đặt tính, tính .
Bài 2: Tóm tắt : 
+ 25 viên gạch : 1m2
+ 1050 viên gạch: m2?
Bài 3: Các bước giải.
Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong 3 tháng .
Tính rõ sản phẩm TB mỗi người làm.
Bài 4: Sai ở đâu? 
a) 12345 67 b) 12345 67
 564 1714 564 184
	95 285
 285 47
 18
- Củng cố đặt tính, tính, hạ
C. Củng cố, dặn dò: 
- y/c HS nêu cách chia cho số có hai chữ số .
- Nhận xét tiết học 
– Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS chữa bài tập.
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
HS theo dõi.
HS nêu y/c BT 1,2,3,4( sgk).
HS làm lần lượt vào vở.
HS chữa bài trên bảng, lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
Tính từ trái sang phải.
 Giải 
1050 viên gạch gấp 25 viên gạch số lần là : 1050 : 25 = 12 ( lần )
 1050 viên gạch lát được số m2
 12 x 1 = 12 (m2)
 Đáp số : 12 m2
P/t giải: 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm).
sai ở lần chia thứ 2; 564:67=7 (dư 95>67) kết quả phép chia sai.
Sai ở số dư cuối cùng của phép chia 47 dư bằng 17
Lịch sử : 
Cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
 I/ Mục Tiêu: Sau bài học, HS biết:
	- Dưới thời vua nhà Trần, quân Mông – Nguyên đã 3 lần sang sâm chiếm nước ta và cả 3 lần chúng đều bị đánh bại .
	- Quân và dân nhà Trần 3 lần chiến thắng vẻ vang trước giặc Mông – Nguyên là do có lòng đoàn kết, quyết tâm đánh giặc, lại có kế sách đánh hay..
	- Kể về tấm gương yêu nước của Trần Quốc Toản.
	- Tự hào về tryuền thống chống giặc ngọại sâm của dân tộc.
II/ Chuẩn bị : 
Vở bài tập. Tranh minh họa sgk.
Sưu tầm những mẫu chuyện về anh hùng Trần Quốc Toản.
III/ Các hoạt động dạy học: 
GV
HS
Bài cũ: 
+ Nêu kêt quả công cuộc đắp đê của nhà Trần ?
GV nhận xét, ghi điểm .
Bài mới: 
GTB: nêu mục tiêu y/c tiết học .
HĐ1: Tìm hiểu ý trí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần .
+ Tìm những sự việc cho thấy vua tôi nhà Trần giất quyết tâm đánh giặc.
GV kết luận, chuyển ý : 
HĐ2: Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả cuả cuộc kháng chiến .
+Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu ?
+ Việc cả 3 lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có ý nghĩa như thế nào ?
+ Với cách đánh thông minh đó vua tôi nhà Trần đã đạt được kết quả như thế nào? ý nghĩa của cuộc kháng chiến đó ?
+ Theo em , vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẽ vang này?
HĐ3:KC tấm gương yêu nước của Trần Quôc Tỏan.
- GV tổ chức cho HS kể những câu chuyện đã tìm hiểu được về tấm gương yêu nước của Trần Quôc Tỏan.
Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
HS trả lời .
Nhận xét.
+ HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
Trần Thủ Độ “ đầu thần.lo”
Điện Diên Hồng  “ Đánh”.
Trần Hưng Đạo ..
Các chiến sĩ tự thích vào taymình 2 chữ “ sát thát”( giết giặc)
Đại diện nhóm (cặp) báo cáo kết qủa
+ Mạnh: vua tôi nhà Trần chủ động rút lui.
+  Yếu : vua tôi nhà Trần chủ động tấn công quyết liệt buộc chúng  nước ta.
+ Tác dụng rất lớn , làm cho giặc khi vào Thăng Long không thấy một bóng ngườibảo tòan lực lượng.
+ Sau 3 lần thất bại  không giám xâm lược nước ta lần nữa , độc lập dân tộc được giữ vững .
+ Vì dân ta đòan kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưa trí đánh giặc.
- Họat động cả lớp .
- Một số HS kể trước lớp .
- Cả lơp theo dõi, bổ sung.
Địa Lí: 
Thủ đô Hà Nội.
 I/ Mục Tiêu: 
 Học xong bài này HS biết.
Xác định được vị trí thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.
Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội.
Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học.Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội.
II/ Chuẩn bị : 
Bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam.
Bản đồ( lược đồ) Hà Nội.
Tranh ảnh về Hà Nội.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: 
Trình bày một số đặc tính tiêu biểu về hoạt đông sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: Giới thiệu bài :
HĐ1: Hà Nội là thành phố trung tâm ở ĐBBB
- y/c HS q/s lược đồ xác định vị trí của HN.
+ Cho biết từ HN có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại phương tiện giao thông nào.
+ Từ tỉnh em đến Hà Nội bằng loại phương tiện giao thông nào?
GV: Hà Nội là TP lớn nhất ở miền Bắc.
HĐ2:Thành Phố cổ đang ngày càng phát triển.
+ Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác, tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi?
+ Khu phố cổ có những đặc điểm gì? 
+ Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội?
- Gọi vị trí khu phố cổ, khu phố mới.
HĐ3: 
 Hà Nội – Trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước.
+ Tìm những hình ảnh HN là Trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kt lớn của cả nước.
+ Kể tên một số trường ĐH, viện bảo tàng ở Hà Nội?
+ Hảy kể tên danh làm thắng cảnh ở Hà Nội mà em biết.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về học bài - chuẩn bài .
HS trả lời.
Lớp nhận xét bổ sung.
-HS chỉ vị trí : Giáp Hưng yên, Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Hà Tây.
- Đường sắt, đường ô tô, đường hàng không.
- Ô tô, xe máy, tầu
-HS dựa vào sgk, tranh ảnh, hiểu biết thảo luận theo gợi ý .
-Thăng Long, Hà Nội, Đại La, Đông Đô, đến nay(năm 2010) được 1000 tuổi.
-Phố cổ gồm các phố phường làm nghề thủ công, gần hồ Hòan Kiếm.
-Vẫn là nơi buôn bán tấp nập, ngày càng được mở rộng, hiện đại.
-HS khác bổ sung, kết hợp xem tranh ảnh.
-Dựa vào tranh ảnh, sgk, vốn hiểu biết.
-Chính trị: nơi àm việc cuả các cơ quan lãnh đạo cấp cao nhất của đất nước.
-Vh, KH : Viện nghiên cứu, trương đại học, viện bảo tàng .
-Viện bảo tàng HCM, bảo tàng lịch sử, bảo tàng dân tộc học..
-chỉ vị trí các di tích  lược đồ.
 Thứ 3 ngày 6 tháng 12 năm 2011
	Tóan: 
Thương có chữ số 0
 I/ Mục Tiêu: 
	- Giúp HS biết thực hiện chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 
ở thương.
II/ Các hoạt động dạy học: 
GV
HS
A. Bài cũ : 
gọi HS chữa bài tập 2,3 vở bài tập .
- GV nhận xét, nghi điểm.
B. Bài mới: GTB: Nêu mục tiêu tiết học .
HĐ1: 
Hướng dẫn HS chia.
a) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hang đơn vị.
VD: 9450 : 35 = 
Lưu ý HS ở lượt chia thứ 3.
b) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục .
VD: 
GV: ở lần chia nào mà SBC nhỏ hơn số chia sẽ được 0 viết vào thương sau đó hạ chia tiếp lần sau.
HĐ2: Lyện tập- Thực hành :
GV hướng dẫn, theo dõi HS làm 
Chấm một số bài , nhận xét, gọi HS chữa bài- củng cố.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Bài 2: Ch ... tiếp).
 I/ Mục Tiêu: GT : Không làm bài 2, bài 3
	- Giúp HS biêt thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 5 chữ số.
 - Thực hiện được các bài toán dạng trên.
 - Tích cực trong học toán.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
GV
HS
A.Bài cũ: 
Gọi HS chữa bài tập BT3,4 VBT.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học .
HĐ1:Hoạt động HS chia.
a) Trường hợp chia hết.
41535 :195 = ?
GV giúp HS ước lượng:
415;195=?( 400:200 được 2).
583:195= ?(600:200 được 3) .
b) Trường hợp chia có dư.
80120 : 245 = ?
HĐ2: Thực hành :
- HD HS làm từng bài .
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
Bài 2: Tìm x.
- Củng cố qui tắc tìm tỉ số chưa biết.
Bài 3: Tóm tắt.
 305 ngày : 49410 sp.
 1 ngày : . ? sp.
C. Củng cố dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài tập .
- Nắm vững cỏch chia cho số cú 3 chữ số.
- Nhận xột tiết học
2 HS chữa bài.
Lớp nhận xét.
HS theo dõi .
- HS đặt tính rồi tính tương tự tiết trước.
41535 195
0253 213
 585
000
HS làm tương tự 
HS làm bài tập 1,2,3sgk.
- HS làm bài, chữa bài, thống nhất kết quả.
= Tính từ trái qua phải.
- Nhắc lại qui tắc tìm một thừa số chưa biết; tỡm số chia chưa biết
a) X x 405 = 86265.
X = 86265: 405; 
X = 213
b/ 89658 : X = 293
 X = 89658 : 293
 X =306.
Bài giải:
 TB mỗi ngày nhà máy sản xuất là:
 49410 : 305 = 162(sp)
	 ĐS: 162 sản phẩm
 Tập làm văn: 
LUỴỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
 I/ Mục tiêu:
	- Dựa vào dàn ý đẵ lập trong bài TLV tuần 15, HS viết được một bài văn mô tả đồ chơi mà em thích với đủ ba phần: Mở bài, Thân bài , kết luận.
II/ Chuẩn bị : 
	- Giàn ý bài văn mô tả đồ chơi mỗi HS đều có.
III/ Các hoạt động dạy học : 
GV
HS
A. Bài cũ: 
 Kiểm tra 1 HS đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê em,
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. GTB: Nêu nội dung y/c tiết học .
2. Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài .
a) HD nắm vững y/c của bài.
- y/c một HS đọc đề bài , 4 HS khác tiếp nối đọc 4 gợi ý.(sgk).
- yc HS đọc thầm lại dàn ý 
- y/c 1,2 HS khá , giỏi đọc lại giàn ý của mình .
b) HD HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài .
- Chọn cách mở bài.
+ y/c HS trình bày làm mẫu cách mở bài( kiểu trực tiếp ) của mình .
+ y/c HS trình bày mẫu MB kiểu gián tiếp .
- Viết đúng đoạn thân bài .
- Chọn cách kết bài .
3. Viết bài : 
- GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung những HS yếu .
C. Củng cố dặn dò:
 - Thu bài về nhà chấm .
 - Dặn HS về chuẩn bị bài TLV tuần sau.
một HS giới thiệu.
Nhận xét.
lắng nghe.
Một HS đọc đề bài.
4 HS tiếp nối đọc 4 gợi ý (sgk). Cả lớp đọc thầm.
- HS đọclại dàn ý đã chuẩn bị.
2 HS đọc, cả lớp theo dõi .
MB trực tiếp hoặc dán tiếp .
+ Học sinh đọc thầm lạiM: a-b(sgk)
VD: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại,ấm áp là thứ đồ chơi mà con gái thường thích.Em có một chú gấu bông, đó là người bạn thân thiết nhất của em trong suốt năm nay.
- HS đọc thầm mẫu.
- HS khá giỏi nói thân bài .
- 1 HS trình bày mẫu kết bài không mở rộng. VD: Ôm chú gấunhư một cục bông lớn vào lòng ,em thấy rất rễ chịu.
- 
1 HS trình bày cách kêt bài có mở rộng.VD: em luôn mơ ước. đồ chơi.
HS viết bài vào vở tập viết.(ô li)
Chính tả: 
Nghe viết: Kéo co
 I/ Mục tiêu: 
 - Nghe- viếtđúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài kéo co.
 - Tìm và viết đúng những âm, vần dễ lẫn ( ghi, d, r ; ất, âc)
II/ Chuẩn bị : 
	- Bảng phụ hoặc giấy A4 để HS thi làm bài tập 2a.
III/ Các hoạt động dạy học: 
GV
HS
A. Bài cũ: 
gọi một HS tìm đọc 5 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr, ch.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. GTB: Nêu mục đích y/c tiết học .
2. Hướng dẫn HS nghe, viết.
- Y/c HS đọc đoạn cần viết chính tả trong bài : Kéo co.
- GV nhắc các em chú ýcách trình bày, những tê riêng cần viết hoa.
- Hướng dẫn viết những từ ngữ dễ viết sai : 
- GV đọc chính tả.
- y/c HS đổi chéo vở soát lỗi.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
3. Hoạt động làm bài tập chính tả:
- y/c HS làm bài tập 2a.
- GV phát giấy A4 cho một số HS viết lời giải - cầm lên bảng .
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng : đấu vật, nhấc, lật đật.
(GV dán lên bảng tờ giấy đó ghi kết quả lời giải).
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học .
- Y/c HS về nhà đố HS khác lời gỉải bài 2a, 2b.
- Chuẩn bị bài sau.
Cắm trại, chốm tìm, trọi dế
Lắng nghe.
1 HS đọc , cả lớp đọc thầm. Chú ý các từ ngữ dễ viết sai.
VD: Hữu Trấp, Quế ão, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích,
HS gấp sgk.
HS lắng nghe, viết.
- HS dựa vào bảng phụ của GV ghi bài để soát lỗi.
- HS đọc thầm y/c bài, suy nghĩ.
- HS tiếp nỗi đọc kết quả, lớp nhận xét phân thắng thua.
 - Nhảy giây.
 - múa rối.
 - Giao bóng.
Lắng nghe, thực hiện.
Chọn bài b:
b/ Tìm từ chứa tiếng có vần âc hoặc ât. Cho HS đọc yêu cầu của bài.
Cho HS làm bài. GV phát giấy A4 cho một vài HS.
Cho HS trình bày.
 - HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT.
Sinh hoạt cuối tuần 16
I. MỤC TIÊU :
- Đánh giá các mặt hoạt động trong tuần qua.
- Nêu phương hướng tuần tới.
- Nhận thấy ưu, khuyết điểm, biết sửa chữa khắc phục.Rèn tính phêvà tự phê.
II. NỘI DUNG:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. 
- GV nhận xét chung .
* Ưu điểm:
+ Các em đi học chuyên cần, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
+ Thực hiện truy bài đầu giờ và sinh hoạt giữa giờ khá nghiêm túc.
+ Đi học ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, tích cực phát biểu xây dựng bài sôi nổi.
* Khuyết điểm:Còn nói tục, chửi thề : 
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến
HĐ3: Sinh hoạt
- Ôn bài múa hát: 
- Kiểm tra chuyên hiệu Nhà sử học nhỏ tuổi .
- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra
- Giúp các bạn yếu làm tính chia cho số có 3 chữ số và tập làm dàn bài .
- Tiếp tục duy trì các nề nếp sinh hoạt trong nhà trường.
 - Đi học đúng giờ không vắng học, học bài ở nhà trước khi đến lớp, Xây dựng bài sôi nổi trong giờ học.
- Tham gia trang trí lớp học, trồng cây cảnh tạo trường lớp thân thiện.
- Không ăn quà vặt, bỏ rác đúng nơi quy định.
- Không đạp xe trong sân trường.
- Thực hiện nghiêm túc đôi bạn học tốt, giúp bạn tiến bộ.
Kỹ Thuật: 
Cắt khâu thêu tự chọn (tiếp)
I/ Mục tiêu:
	- Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản
 phẩm tự chọn của HS.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 	 -Tranh quy trình của các bài trong chương.
 	 - Mẫu khâu, thêu đã học.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. 
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1.
 - GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích.
 - GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích.
 * Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
 -GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
 -Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý thích nh:
 * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu.
 -Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn.
 -Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. 
 * Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 - Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành.
 - Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+).
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét tiết học , tuyên dương HS .
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS nhắc lại.
- HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung ý kiến.
- HS thực hành cá nhân.
+ Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên
+ Cắt, khâu thêu túi rút dây.
 + Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm 
 - HS lên bảng thực hành.
- HS thực hành sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS tự đánh giá các sản phẩm.
Đạo đức: 
Yêu lao động (Tiết 1).
 I/ Mục Tiêu: Học xong bài này HS có khả năng :
	1.Bước đầu biết được giá trị của lao động .
	2.Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân .
3.Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động 
II/ Chuẩn bị : 
 	- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ T/c đóng vai.
	- ND bài : làm việc thật là vui – TV lớp 2.
III/ Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: 
+ Vì sao các em cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo ?
GV nhận xét, đánh giá .
B. Bài mới: 
HĐ1:Phân tích chuyện“Một ngày của Pê- chi- a” 
GV y/c từng cặp của mỗi nhóm hỏi- trả lời .
+ Hãy so sánh một ngày của Pê- chi- a với những người khác trong truyện.
+ Theo em, Pê-chi- a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra?
+ Nếu em là Pê-chi- a, em có làm như bạn không, vì sao?
GV kêt luận như ghi nhớ.
+ Trong bài em thấy mọi người làm việc như thế nào ? 
GV tiểu kết, chuyển ý.
HĐ2: Bày tỏ ý kiến .
Bài tập 1: Em hãy cùng các bạn trong nhóm tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động rồi ghi vào hai cột .
GV kết luận, khuyên HS yêu lao động
HĐ3: Đóng vai ( BT2 – SGK) .
GV và HS nhận xét cách ứng sử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? vì sao? Ai có cách ứng sử khác?
* Hoạt động nối tiếp: 
- Nhận xét tiết học .
HS trả lời, liên hệ việc làm cụ thể .
Lớp nhận xét .
HS đọc lại câu chuyện .
 nhóm thảo luận .
+ Trong khi mọi người hăng say lao động thì Pê-chi- a lại bỏ phí mất một ngày mà không làm gì cả .
+Pê-chi- a sẽ cảm thấy hối hận, nối tiếc
+  em sẽ không bỏ phí một ngày như bạn. Vì phải lao động mới làm ra của cải.
HS lắng nghe, nhắc lại .
+ Mọi người ai củng làm việc bận rộn.
HĐ nhóm làm bài tập 1( sgk).
Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả
+ yêu lao động .
-Vượt mọi khó khăn làm tốt việc của mình .
Tự làm lấy công việc của mình .
Làm việc từ đầu đến cuối.
+ Lười LĐ.
ỷ lại, không tham gia vào lao động.
-Không tham gia lao động từ đầu đến cuối.Hay nản chí, không khắc phục khó khăn
+ 4 Nhóm thảo luận, phân vai đóng vai .
Một số nhóm trình bày .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2011_2012_truong_th_nguyen_chi.doc