Tập đọc
KÉO CO
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy.( TL được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dung:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
+ 2 HS đọc thuộc lòng bài: Tuổi ngựa.
+ Qua bài cho ta biết điều gì?
- HS nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng
* Nội dung:
Tuần 16: Soạn: Chủ nhật ngày 20/12/2009 Giảng: Thứ hai ngày 21/12/2009. Chào cờ. ********************************************** Toán. Luyện tập I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - áp dụng phép chia giải các bài toán có lời văn BT1 dòng1,2; BT2. II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi tóm tắt bài 2 ( 84 ). III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Bài cũ: + 18 510 : 15 = 1 234 - HS nhận xét, đánh giá. 3. bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi bảng * Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Bài 1 ( 84) Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc yêu cầu. + Cho HS làm nháp, 4 HS làm bảng nhóm. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 2 ( 84). - Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 3 ( 84 ): HS khá- giỏi - Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? + bài toán hỏi gì? - Cho HS làm ra vở, 1 HS làm bảng phụ - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 4( 84) (HS khá- giỏi) + Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng ta phải làm gì? - HS đọc yêu cầu - HS làm ra bảng con, 4 HS làm bảng lớp. - Kết quả: a.315; 57; 112 dư 7 b. 354. - HS nhận xét, đánh giá - HS đọc yêu cầu * 25 viên: 1 m * 1 050 viên:....? m - HS làm ra nháp, 1 HS làm bảng phụ. Bài giải: Số m nền nhà lát được là. 1 050 : 25 = 42 ( m) Đáp số: 42 m - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc bài toán * Có 25 người Tháng 1: 855 sản phẩm Tháng 2: 920 sản phẩm Tháng 3: 1 350 sản phẩm. * 1 người trong 3 tháng:...? sản phẩm. - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. Bài giải. Số sản phẩm cả đội làm trong ba tháng là. 855 + 920 + 1350 = 3 125 ( sản phẩm ) Trung bình một người làm được số sản phẩm là. 3 125 : 25 = 125 ( sản phẩm ) Đáp số: 125 sản phẩm. - HS nhận xét, đánh giá. - Ta phải thực hiện phép chia. - Phép tính a sai ở lần chia thứ hai, ước lượng thương sai nên tìm được số dư là 95 lớn hơn 67. Phép tính b sai ở số dư cuối. 4. Củng cố: + Khi thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số ta có thể thực hiện ntn? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. ***************************************************** Tập đọc Kéo co I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy.( TL được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dung: - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Bài cũ: + 2 HS đọc thuộc lòng bài: Tuổi ngựa. + Qua bài cho ta biết điều gì? - HS nhận xét, đánh giá. 3. bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi bảng * Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài - GV chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.bên ấy thắng. + Đoạn 2: Hội làng.....xem hội. + Đoạn 3: Còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV ghi bảng: hội làng, nam và nữ, trai tráng. - Gọi HS đọc từ khó - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi - Gọi HS đọc câu dài - Gọi HS đọc chú giải - Cho HS đọc bài theo cặp. - Gọi các cặp đọc bài trước lớp - GV đọc mẫu: 2. Tìm hiểu bài * Đoạn 1. - Gọi HS đọc đoạn 1. + Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì? + Dựa vào phần mở đầu bài văn và tranh minh họa nêu cách chơi kéo co? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? * Đoạn 2: - Cho HS đọc thầm. + Em hãy nêu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? + Đoạn 2 giới thiệu cho ta biết điều gì? * Cho HS đọc đoạn 3 + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? + Vì sao trò chơi kéo co lại rất vui? + Ngoài kéo co em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? + Đoạn 3 giới thiệu trò chơi kéo co ở đâu? - Gọi HS đọc toàn bài. + Bài văn nói lên điều gì? 3. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc. - Tổ chức HS luyện đọc đoạn Hội lang Hữu Trấp...người xem hội. + GV đọc mẫu - Tổ chức HS luyện đọc. - Cho HS đọc bài theo nhóm đôi - Gọi HS thi đọc diễn cảm - Gọi HS nhận xét, đánh giá - HS đọc bài - HS nghe GV chia đoạn - HS đoc nối tiếp đoạn - HS đoc từ khó - HS đọc nối tiếp bài lần 2 - HS đọc câu dài - HS đọc chú giải - HS đọc bài theo cặp - HS đọc bài trước lớp - HS đọc đoạn 1 - Cách chơi kéo co. - Có hai đội thường thì số người của hai đội phải bằng nhau..... * Cách thức chơi kéo co. - HS đọc thầm bài - Rất đặc biệt thi giữa bên nam và bên nữ, nam khỏe hơn nữ nhiều thế mà có năm bên nữ lại thắng. * Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. - Cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng số lượng mỗi bên không hạn chế. - Có đông người tham gia, không khí ganh đua sôi nổi, những tiếng hò reo... - Đấu vật, múa võ, chọi gà, thi nấu cơm, đấu cờ người. * Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn. - HS đọc toàn bài * Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. - HS đọc bài nối tiếp, HS đọc thầm - HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm - HS thi đọc diễn cảm - HS nhận xét, đánh giá 4. Củng cố: - Gọi HS đọc lại bài. + Qua bài tập đọc hôm nay em biết thêm được điều gì? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau *********************************************** Chính tả. Kéo co. I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT 2a/b,những tiếng có âm, vần dễ lẫn: r/d/gi. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định: 2. Bài cũ: - Cho HS viết bảng con, bảng lớp: cắm trại, chọi dế.. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn nghe viết. - Gọi HS đọc đoạn văn + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt? - Cho HS viết từ khó ra nháp. - Gọi HS đọc các từ khó - Cho HS viết bảng con, bảng lớp: Quế Võ; Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc,ganh đua, khuyến khích, trai tráng. - GV đọc bài - GV quan sát, uốn nắn - GV đọc bài - Chấm chữa bài, nhận xét. 2. Luyện tập: * Bài tập 2a ( 156 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm VBT, 1HS lên bảng - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Gọi HS đọc lại bài - 2 HS đọc đoạn viết - Thi giữa nam và nữ, nam khỏe hơn nữ nhiều những cũng có năm bên nữ thắng. - HS viết từ khó ra nháp - HS đọc các từ khó. - HS viết bảng con - HS viết bài - HS soát lỗi - HS đọc yêu cầu - HS làm VBT, 1 HS lên bảng làm - Đáp án a. Nhẩy dây, múa rối, giao bóng. - HS nhận xét, đánh giá - HS đọc lại bài chữa. 4. Củng cố: + Tìm trong bài những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi? - Nhận xét giờ 5. Dặn dò: - Viết lại những lỗi viết sai, chuẩn bị bài sau. ******************************************************* Soạn: Thứ hai ngày 21/12/2009. Giảng: Thứ ba ngày 22/12/2009. Đạo đức Yêu lao động (Tiết1) I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. - Giáo dục cho HS ý thức chăm lao động. Biết được ý nghĩa của lao động. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: đồ dùng dụng cụ đóng vai III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1.ổn định Lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. -Thế nào là biết ơn các thầy cô giáo? 3.bài mới. a,Giới thiệu bài. b,Nội dung. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1 Khởi động 2. Nội dung bài dạy * Hoạt động 1: Đọc truyện Một ngày của pê-chi-a. - GV đọc lần thứ nhất - Gọi HS đọc lần thứ hai - GV yêu cầu cả lớp thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong Sgk - GV kết luận: cơm ăn, áo mặc, sách vở, đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn. - Gọi HS đọc ghi nhớ * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( BT 1, Sgk) - GV chia nhóm, giải thích yêu cầu làm việc theo nhóm.Treo bảng phụ GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. * Hoạt động 3:Đóng vai ( BT 2, Sgk) - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống. - GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. 3. Hoạt động nối tiếp - CB trước BT 3,4,5,6 trong Sgk. Đại diện nhóm trình bày. HS cả lớp trao đổi, tranh luận HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ Các nhóm thảo luận Đại diện nhóm trình bày Các nhóm thảo luận, CB đóng vai Một số nhóm lên đóng vai Lớp thảo luận cách ứng xử trong mỗi tình huống 4. Củng cố -Thế nào là yêu lao động? 5. Dặn dò. - NX chung tiết học. ************************************************** Toán : Thương có chữ số 0. I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.BT1 dòng 1,2. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định: 2. Bài cũ: - 1 HS lên bảng: 4 674 : 82 = 57. - HS nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ví dụ - GV ghi bảng: 9 450 : 35 = ? - Gọi HS đọc phép chia + Nêu nhận xét về số bị chia, số chia có mấy chữ số? - Cho HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS lên bảng. - Gọi HS nhận xét và nêu lại cách làm. * Chú ý lần chia cuối cùng 0 : 35 = 0 viết 0 vào thương. - GV ghi bảng: 2 448 : 24 = ? - Gọi HS đọc phép chia - Cho HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS lên bảng. + Qua 2 ví dụ em có nhận xét gì? * ở lần chia thứ hai 4 : 24 = 0 viết 0 vào thương ở bên phải của 1 2. Thực hành. * Bài 1 ( 85) Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vở, 4 HS làm bảng nhóm. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 2 ( 85 ) - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm nháp, 1 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 3 ( 85 ) HS khá- giỏi - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán gì đã học? - Cho HS làm nháp, 1 HS làm bảng lớp. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc phép chia. - SBC có 4 chữ số, SC có 2 chữ số - HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS làm bảng 9 450 35 2 45 270 000 0 - 9 450 : 35 = 270 - HS đọc phép chia. - HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS làm bảng 2 448 24 048 102 0 - 2 448 : 24 = 102 - Ví dụ 1 là phép chia hết, ví dụ 2 là phép chia có dư. - HS đọc yêu cầu. - HS làm vở, 4 HS làm bảng nhóm. - Đáp án: a. 250; 420 b. 107; 201 ( dư 8 ) - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc y ... iệc riêng trong giờ: Ly, Lý, Trang, Mạnh. 3. Vệ sinh: - Vệ sinh sạch sẽ, thực hiện tốt II. Hoạt động, kế hoạch tuần 17: 1. Nền nếp: - ổn định duy trì nền nếp - Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước. 2. Học tập: - Tổ 1 cần cố gắng nhiều trong học tập - Duy trì lịch luyện viết 3. Vệ sinh: - Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công - Giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết chuyển mùa. ******************************************************* Soạn: Thứ tư ngày 23/12/2009 Giảng chiều: Thứ sáu ngày 25/12/2009. Kĩ thuật. cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.( Tiếp ) I. Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ, cật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. - Với HS khéo tay: vận dụng kiến thức làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. - HS nam không bắt buộc thực hành. II. Đồ dùng: - Tranh quy trình của các bài trong chương - Mẫu thêu, khâu đã học. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: - Nêu quy trình thêu móc xích? - HS nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn tập các bài đã học chương I. - Gọi HS nêu lại các mũi khâu, thêu đã học. + Khâu thường? + Khâu đột, đột mau, đột thưa. + Thêu lướt vặn. + Thêu móc xích. - Gọi HS nêu lại quy trình. + Cắt vải theo đường vạch dấu? + Khâu thường? + Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường? + Khâu đột thưa? + Khâu đột mau? + Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột? + Khâu lướt vặn? + Thêu móc xích? - GV tổng kết lại kết hợp tranh quy trình để củng cố lại kiến thức cơ bản về cắt, khâu, thêu đã học. - Cho HS thực hành cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. - GV quan sát, hướng dẫn thêm học sinh yếu - HS nêu lại các mũi khâu, thêu đã học - HS nhận xét, bổ sung. - HS nêu lại quy trình thực hành - HS nhận xét, bổ sung. - HS thực hành cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. 4. Củng cố: + Nêu lại các mũi khâu, thêu đã học ? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ - Chuẩn bị bàisau. ************************************************** Khoa học. không khí gồm những thành phần nào? I. Mục tiêu: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ô -xy duy trì sự cháy và khí ni- tơ không duy trì sự cháy, và khí các -bô- nic. - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni- tơ và khí ô- xi. Ngoài ra, còn có khí các -bô- nic, hơi nước, bụi, vi khuẩn,... II. Đồ dùng: - Các hình minh họa / 66,67, lọ thủy tinh, nến. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: + Không khí có những tính chất gì? ( Trong suốt, không màu, không mùi, không vị...) + Con người đã ứng dụng một số tính chất của không khí vào những việc gì? - Bơm bóng, bơm lốp xe... - HS nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hai thành phần chính của không khí. - Gọi HS đọc to phần làm thí nghiệm. - Cho các nhóm làm thí nghiệm theo nhóm 6. + Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại bị cháy? + Khi nến tắt nước trong đĩa có hiện tượng gì ? + Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? Vì sao em biết? + Qua thí nghiệm trên cho em biết không khí có mấy thành phần chính? Đó là những thành phần nào? * GV: Chỉ vào H2 SGK và nói: Thành phần duy trì sự cháy trong không khí là ô xy. Thành phần khí không duy trì sự cháy là khí ni tơ. Người ta đã chứng minh được rằng khí ni tơ gấp 4 lần lượng khí ô xy có trong không khí. + Khi các em đun bếp củi các em phải làm gì để cho lửa cháy? 2. Một số thành phần khác của không khí. - Gọi HS đọc thí nghiệm - Tổ chức cho HS quan sát hình 3a, 3b. + Quan sát H3a em thấy nước vôi ntn? + Thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần thấy nước vôi ở hình 3b ntn? * GV: Qua thí nghiệm trên cho biết không khí còn chứa khí các- bô -níc... - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - Cho HS quan sát H 4,5 + Em còn biết những hoạt động nào sinh ra khí các - bô - níc? + Lấy ví dụ cho thấy không khí có chứa hơi nước? - Chuẩn bị bàisau. - HS đọc phần thí nghiệm. - Các nhóm làm thí nghiệm. - Khi mới úp cốc nến vẫn cháy vì trong cốc có không khí 1 lúc sau nến tắt vì đã cháy hết phần không khí duy trì sự cháy bên trong cốc. - Nước trong đĩa dâng vào trong cốc sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào trong cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi. - Phần không khí còn lại trong cốc không duy trì sự cháy vì nến đã tắt. - Không khí gồm hai thành phần chính: thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy. - Cời rỗng bếp. - HS đọc thí nghiệm. - Nước vôi trong - Nước vôi bị vẩn đục - HS đọc mục bạn cần biết. - HS quan sát H4,5. - Quá trình hô hấp của người, động vật, thực vật, khi ta đun bếp, khí thải của các nhà máy, khói ô tô, xe máy, quá trình phân hủy rác. - Hôm trời nồm nền nhà bị ướt. - Gồm hai thành phàn chính ô xy và ni tơ. Ngoài ra còn chứa các - bô - níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn. - Sử dụng các loại xăng không chì, trồng nhiều cây xanh, đổ rác đúng nơi quy định, thường xuyên làm vệ sinh nơi ở. 4. Củng cố: + Không khí gồm những thành phần nào? -Chúng ta cần làm gì để giảm bớt lượng các chất độc hại trong không khí? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ ************************************************** Hướng dẫn tự học : Hoàn thành bài trong ngày. BD- PĐ : Môn toán I.Mục tiêu - Giúp HS hoàn thành kiến thức các bài trong ngày. - Mở rộng kiến thức về môn toán. - Rèn ý thức tự giác và kĩ năng giải toán cho HS. II.Các hạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: *Hoàn thành kiến thức các bài trong ngày. - Hướng dẫn HS tiếp tục hoàn thành bài trong ngày: Vở bài tập toán, bài tập tiếng việt. Củng cố lại kiến thức môn toán: Cách thực hiện chia một tích cho một số. Kiến thức môn Tiếng việt. * Mở rộng và nâng cao kiến thức môn toán: HS yếu- kém HS khá- giỏi * Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: a, 276 : 23 = b, 546 : 36 = c, 3080 : 25 = - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vào SGK, 3 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * bài tập 2 : Tìm x: a, X x 30 = 2340 b, 39600 : x = 90 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài tập 1: (BT3-Tr.88) - HS đọc yêu cầu. - HS đọc bài toán. * 305 ngày: 49 410 sản phẩm. * 1 ngày:....? sản phẩm. - HS làm nháp, 1 HS làm bảng phụ Bài giải. Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được số sản phẩm là. 49 410 : 305 = 162 ( sản phẩm ) Đáp số: 162 sản phẩm - HS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, đánh giá. * bài tập 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: a, 90 : 20 = 4 ( dư 1) b, 90 : 20 = 40 (dư 1) - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm vào SGK, 2 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - HS nêu lại nội dung ôn tập 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. ************************************************************* Khoa học: KHông khí có những tính chất gì? I. Mục tiêu: - Phát hiện ra một số tính chất của không khí bằng cách. + Quan sát và phát hiện màu, mùi, vị của không khí. + Làm thí nghiệm chứng minh không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng, một số tính chất của không khí trong đời sống. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 64,65 SGK. - 8 quả bóng, bơm tiêm. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: + Khí quyển là gì? Tìm những ví dụ chứng tỏ không khí có ở quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của vật? - HS nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài * Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Không khí trong suốt không màu, không mùi, không vị. * Cho HS hoạt động cả lớp. - GV giơ chiếc cốc hỏi. + Trong cốc có chứa gì? - Gọi 3 HS lên ngửi, nhìn, sờ, nếm trong cốc. + Em nhìn thấy gì không? Ngửi thấy có mùi vị gì? - GV xịt nước hoa vào 1 góc phòng học. + Chúng ta ngửi thấy mùi gì? Đó có phải mùi của không khí không? * GV: Khi ta ngửi thấy mùi thơm hay một mùi khó chịu nào đấy đó không phải là mùi của không khí mà là mùi của những chất khác có trong không khí như: mùi của nước hoa, mùi của thức ăn, mùi hội thối... + Không khí có tính chất gì? * GV: Không khí trong suốt, không mùi, không mùi, không vị. 2. Hình dạng của không khí. - Cho HS hoạt động nhóm 4 - GV phát mỗi nhóm 2 quả bóng bay, cùng thổi một lúc. + Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng lên? + Các quả bóng này có hình dạng ntn? + Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không? * GV: Không khí không có hình dạng hất định mà nó có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó. + Còn những ví dụ nào cho em biết không khí không có hình dạng nhất định? 3. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - Cho HS hoạt động cả lớp. - GV dùng một tay bịt kín đầu dưới của chiếc bơm tiêm. + Trong chiếc bơm tiêm này chứa gì? + Khi cô dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm còn chứa đầy không khí không? * GV: Lúc này không khí vẫn còn và nó đã bị nén lại dưới sức nén của thân bơm. + Khi thả tay ra thân bơm trở về vị trí ban đầu thì không khí ở đây có hiện tượng gì? + Qua thí nghiệm này không khí có tính chất gì? - Tổ chức cho HS bơm bóng hoặc bơm kim tiêm. + Trong thực tế người ta áp dụng tính chất này của không khí vào những việc gì? * Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - Chứa không khí. - Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị. - Mùi thơm, đó không phải là mùi của không khí mà là mùi thơm của nước hoa có trong không khí. - Không khí trong suốt, không mùi, không mùi, không vị. - Không khí. - Hình dạng khác nhau. - không khí không có hình dạng nhất định mà nó phụ thuộc vào vật chứa nó. - Các chai to nhỏ khác nhau, các cốc có hình dạng khác nhau, các túi ni lông to nhỏ khác nhau. - Chứa đầy không khí - Trong vỏ bơm vẫn còn chứa không khí. - Thân bơm trở về vị trí ban đầu, không khí cũng trở về dạng ban đầu khi chưa ấn thân bơm vào. - Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra. - Bơm bóng bay, bơm xăm lốp xe đạp, máy, ô tô, phao bơi. - HS đọc mục bạn cần biết. 4. Củng cố: + Qua bài học hôm nay giúp em biết thêm điều gì về không khí? + Các em phải biết giữ gìn bầu không khí xung quanh ntn? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: