I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. Tốc độ đọc 80 tiếng / 1 phút.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ trong sgk (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc truyện phân vai truyện : Trong quán ăn "Ba-cá-bống"
? Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú?
- Nhóm 4 Hs đọc.Trả lời câu hỏi;
- Gv cùng hs nx chung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- Chia đoạn? - 1 Hs khá đọc. Lớp theo dõi.
- Bài chia 3 đoạn:
+ Đ1:Từ đầu.của nhà vua.
+ Đ2: tiếp. bằng vàng rồi.
+ Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp: - 2 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc.
+ Lần 2: Đọc và giải nghĩa từ. - 3 Hs đọc.
- Đọc toàn bài, nêu cách đọc ?
- Gv đọc toàn bài. - 1 hs đọc.
- Đọc: phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý đọc đúng những câu hỏi, nghỉ hơi đúng tự nhiên giữa những câu dài.
Tuần 17 Ngày soạn: Ngày 14 tháng 12 năm 2008 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 15 tháng 12 năm 2008 Tiết 33: Tập đọc Rất nhiều mặt trăng I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. Tốc độ đọc 80 tiếng / 1 phút. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ trong sgk (nếu có). III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc truyện phân vai truyện : Trong quán ăn "Ba-cá-bống" ? Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú? - Nhóm 4 Hs đọc.Trả lời câu hỏi; - Gv cùng hs nx chung. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài: - Chia đoạn? - 1 Hs khá đọc. Lớp theo dõi. - Bài chia 3 đoạn: + Đ1:Từ đầu...của nhà vua. + Đ2: tiếp... bằng vàng rồi. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp: - 2 lần. + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc. + Lần 2: Đọc và giải nghĩa từ. - 3 Hs đọc. - Đọc toàn bài, nêu cách đọc ? - Gv đọc toàn bài. - 1 hs đọc. - Đọc: phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý đọc đúng những câu hỏi, nghỉ hơi đúng tự nhiên giữa những câu dài. b. Tìm hiểu bài: - Đọc lướt đoạn 1, trao đổi trả lời: Cô công chúa nhỏ có nguện vọng gì? - Mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ốm ngay nếu có được mặt trăng. ? Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? - Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. ? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa? - Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được. ? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. ? Nêu nội dung đoạn 1? - ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng; triều đình không biết cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa. - Đọc thầm Đ2, trao đổi trả lời: ? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? - Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.... ? Tìm chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn. - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. - Mặt trăng treo ngang ngọn cây. - Mặt trăng thường làm bằng vàng. ? Đoạn 2 cho em biết điều gì? - ý 2: Mặt trăng của nàng công chúa. - Đọc lướt đoạn 3, trả lời: ? Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa? - Chú tức tốc đến gặp ngay bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. ? Thái độ của công chúa ntn khi nhận món quà? - Công chúa thấy mặt trăng vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. ? Nêu ý đoạn 3? - Chú bé mang đến cho công chúa một mặt trăng như cô mong muốn. ? Qua câu chuyện cho em hiểu điều gì? - ý nghĩa: MĐ,YC. c. Đọc diễn cảm: - Đọc phân vai: - Nhóm 3: Đọc 3 vai: Dẫn truyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ. ? Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật: +Dẫn truyện: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi đoạn đầu. Đoạn kết giọng vui, nhịp nhanh hơn. + Lời chú hề: vui, điềm đạm. +Lời nàng công chúa hồn nhiên , ngây thơ. - Luyện đọc: Đoạn: Thế là chú hề...bằng vàng rồi. + Gv đọc mẫu. - Hs nghe, nêu cách đọc đoạn. + Luyện đọc: Phân vai - Đọc nhóm 3: vai dẫn truyện, công chúa, chú hề. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Gvnx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị phần tiếp theo của truyện. ===============*****============== Tiết 81: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp hs rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. - Giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đặt tính rồi tính: 56 867 : 316; 32 024 : 123. - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp. 56 867 316 32 024 123 2526 179 742 260 3147 0044 0303 - Gv cùng hs nx chung. B, Giới thiệu vào bài luyện tập. Bài 1a. Đặt tính rồi tính: - 3 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. (Mỗi hs làm 1 phép tính). - Kq: 157 ; 234 (dư 3) ; 405 (dư 9) - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 2. Bài toán: - Hs đọc yêu cầu, cùng trao đổi cách làm bài. - Hs tự tóm tắt, giải bài toán vào vở: - Cả lớp làm bài, 2 Hs lên chữa bài. Tóm tắt: 240 gói : 18 kg 1 gói : ...g ? Bài giải 18 kg = 18000g Số gam muối có trong mỗi gói là: 18 000 : 240 = 75 (g) Đáp số : 75 g muối. - Gv chấm, cùng hs nx chữa bài. Bài 3. Bài toán ( tương tự bài 2) Tóm tắt: Diện tích : 7140 m2 Chiều dài : 105 m Chiều rộng : ...m ? Chu vi :... m? Bài giải a. Chiều rộng sân bóng đá là: 7140 : 105 = 68 (m) b. Chu vi sân bóng đá là : (105 + 68) x 2 = 346 (m). Đáp số: a. Chiều rộng 68m; b, Chu vi 346 m. - Gv hướng dẫn hs nhắc lại cách tính chiều rộng hình chữ nhật khi biết chiều dài và diện tích của hình chữ nhật đó. - 1 số hs nêu. C, Củng cố, dặn dò: Nx tiết học. BTVN Làm bài tập luyện tập chung vào nháp. ===============*****============== Tiết 17: Chính tả ( Nghe - viết ) Mùa đông trên rẻo cao I. Mục đích, yêu cầu. - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao. Tốc độ viết 80 chữ/15 phút. - Luyện viết đúng các chữ có âm đầu dễ lẫn: l/n. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a. Phiếu BT 2a. - 2 Phiếu bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu 1 Hs lên đọc những tiếng có âm đầu r,d,gi: - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp. - Gv cùng hs trao đổi, nx chung. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài : Nêu MĐ, YC. 2. Hướng dẫn hs nghe viết. - Đọc bài viết tr/165. - 1 Hs đọc, lớp theo dõi. - Đọc thầm và tìm từ còn hay viết sai. - Cả lớp thực hiện. - Luyện viết các từ khó: - Gv nhắc nhở hs cách trình bày: Lớp viết vào nháp,1số hs lên bảng viết. -VD:Trườn xuống, khua lao xao,... - Gv đọc: - Hs viết bài vào vở. - Hs soát lỗi trong bài. - Gv chấm bài. - Hs đổi chéo vở soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung bài viết. 3. Bài tập. Bài 2a. -Hs đọc yêu cầu và đọc thầm nội dung. - Gv phát phiếu cho 2,3 Hs: - Cả lớp làm bài vào vở BT; 2,3 Hs làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Miệng, dán phiếu. - Gv cùng hs nx,trao đổi, chốt bài đúng. - Loại nhạc cụ; lễ hội, nổi tiếng. - Gv dán phiếu bài đúng. - Hs đọc lại bài. Bài 3. - Gv dán lên bảng 2 phiếu đã chuẩn bị. - Hs đọc yêu cầu, lớp làm bài vào nháp theo nhóm cùng bàn. - Trình bày: - 2 nhóm lên gạch trên phiếu, lớp nx. - Gv cùng hs nx chung, chốt bài đúng: - Giấc mộng; làm người; xuất hiện; nửa mặt; lấc láo; cất tiếng; lên tiếng; nhấc chàng; đất; lảo đảo; thật dài; nắm tay. 4. Củng cố, dặn dò: - NX tiết học. - Làm lại bài tập 3 vào vở bài tập. ===============*****============== Tiết 17: Đạo đức Yêu lao động ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Củng cố cho hs thấy được giá trị của lao động. - Hs tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Hs biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Viết, vẽ về một công việc mà em yêu thích. III. Đồ dùng dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng ghi nhớ của bài? - 2,3 Hs đọc. - Gv cùng hs nx, đánh giá chung. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Làm bài tập 5, sgk. * Mục tiêu: Hs nói lên những ước mơ của mình và những việc làm để thực hiện những ước mơ đó. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi: - Hs đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu: - Hs trao đổi theo nhóm đôi. - Trình bày trước lớp: - Một số hs trình bày, Lớp thảo luận theo ước mơ của bạn trình bày. * Gv nx, nhắc nhở hs cần phải cố gắng, học tập rèn luyện để thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. 3. Hoạt động 2: Giới thiệu về các bài viết tranh ảnh, vẽ. * Mục tiêu: Hs trình bày về 1 bài giới thiệu viết, vẽ, tư liệu sưu tầm về một công việc mà em yêu thích. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs làm việc cá nhân: - Từng hs chẩn bị bài của mình đã chuẩn bị ở nhà để trình bày trước lớp. - Trình bày: - Từng hs trình bày, giới thiệu bài viết, vẽ của mình. - Thảo luận, nx bài giới thiệu của từng hs. - Hs nêu ý kiến của mình thông qua bài giới thiệu của bạn. - Gv cùng hs nx, khen những hs trình bày bài tốt. * Kết luận: + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân. 4. Hoạt động tiếp nối. Làm tốt các công việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. ===============*****============== Ngày soạn: Ngày 15 tháng 12 năm 2008 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 16 tháng 12 năm 2008 Tiết 33: Luyện từ và câu Câu kể Ai làm gì? I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được cấu tạo cơ bản câu kể Ai làm gì? - Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể ai làm gì ? Vận dụng kiểu câu kể ai làm gì? vào bài viết. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu bài tập 1,2 phần nhận xét cho hs làm. - Phiếu viết sẵn từng câu cho bài tập I.1,2 và bài tập I.3. - Phiếu viết nội dung BT III.1. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Câu kể dùng để làm gì? Lấy vd? - 2, 3 Hs nêu, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Bài tập 1,2: - Hs đọc nối tiếp yêu cầu. - Gv cùng hs phân tích, thực hiện theo yêu cầu mẫu câu 2. - Người lớn đánh trâu ra cày. -Từ ngữ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày. -Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động: người lớn. - Tổ chức hs trao đổi làm bài nhóm 2. - Làm các câu còn lại. - Gv dán phiếu, phát phiếu 4 nhóm: - 4 nhóm làm phiếu, lớp làm bài nháp. - Trình bày: - Miệng và dán phiếu. Lớp nx, trao đổi. - Gv nx, chốt lời giải đúng: - Hs đọc lại lời giải đúng. Câu Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động 3. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. nhặt cỏ, đốt lá Các cụ già 4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. bắc bếp thổi cơm Mấy chú bé 5. Các bà mẹ tra ngô. tra ngô Các bà mẹ 6. Các em bé ngủ khì trên lưng ... bài. ===============*****============== Tiết 34: Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I. Mục đích, yêu cầu - Hs tiếp tục hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn. - Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng dạy học - Một số kiểu mẫu cặp sách của Hs. III. Các hoạt động dạy học A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc phần ghi nhớ bài 33? - 1,2 Hs đọc - Đọc bài văn tả chiếc bút của em? - 2 Hs đọc. - Gv cùng hs nx chung. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập. Bài 1. - Đọc nội dung bài. - Đọc thầm đoạn văn: - Cả lớp. Trao đổi với bạn cùng bàn 3 câu hỏi - Trình bày: - Lần lượt từng câu, trao đổi trước lớp; - Gv cùng lớp nx, chốt lời giải đúng; a. Cả 3 đoạn văn thuộc phần thân bài. b. Nội dung miêu tả từng đoạn: + Đ1: - Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp + Đ2: - Tả quai cặp và dây đeo. + Đ3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. c. Từ ngữ báo hiệu: - Đ1: Màu đỏ tươi - Đ2: Quai cặp - Đ3: Mở cặp ra, Bài 2. Đọc yêu cầu và các gợi ý? - 2 Hs đọc nối tiếp. - Gv nêu rõ yêu cầu bài: (dựa vào gợi ý ) - Hs viết vào nháp 1 đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp. - Trình bày: - Lần lượt hs đọc, lớp trao đổi, nx, - Gv nx chung. Bài 3. Đọc yêu cầu và gợi ý: - Gv nêu rõ yêu cầu: - 1,2 Hs đọc. - Cả lớp viết 1 đoạn văn miêu tả bên trong chiếc cặp: Chiếc cặp mấy ngăn, vách ngăn được làm bằng gì, trông như thế nào, em đựng gì ở mỗi ngăn? C, Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN viết hoàn thành 2 đoạn văn vào vở TLV. ===============*****============== Tiết 34: Khoa học Kiểm tra học kì I ===============*****============== Tiết 34: Thể dục Đi nhanh chuyển sang chạy Trò chơi " Nhảy lướt sóng " I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng. Yêu cầu tập tương đối chính xác. - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu tập tương đối chính xác. - Trò chơi : Nhảy lướt sóng. Yêu cầu chơi chủ động nhiệt tình. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân, dụng cụ chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. Nội Dung Định lượng Phương pháp- tổ chức I. Phần mở đầu 6 - 10 p - ĐHTT: - Lớp trưởng tập trung, báo sĩ số. + + + + G + + + + + - Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học. - Khởi động: Chạy chậm xung quanh sân. - Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. - Tập bài thể dục pt chung 2L x 8N + + + + - ĐHKĐ, TC. II. Phần cơ bản. 18 - 22 p - ĐHTL: 2. Bài thể dục RLTT cơ bản: - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. + + + + + + + + - Gv chia tổ tập luyện: - Cả lớp thực hiện: Gv điều khiển. - Từng tổ trình diễn, đi chyển hướng. 2. Trò chơi: Nhảy lướt sóng. - Gv cùng hs nx, phân thắng thua. - Gv phổ biến luật chơi, yc các em thay nhau cầm dây, cho hs chơi cả lớp. - Các tổ thi đua, tổ nào vướng chân ít được biểu dương. III. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Chạy chậm và hít thở sâu. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Gv cùng hs hệ thống lại bài. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học. - Vn ôn nội dung ĐHĐN và RLTTCB, ôn bài TDPTC. - ĐH: ===============*****============== Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 17 I. yêu cầu: - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 17. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trờng, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ: - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. - Kn tính toán có nhiều tiến bộ. Tồn tại: - 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài: - Đi học quên đồ dùng. 2/ Phương hướng tuần 18: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 17. - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. - Ôn tập cho kiểm tra định kì học kì I có kết quả .===============*****============== Tiết 83: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Hs tự kiểm tra về: + Giá trị của chữ số theo đúng vị trí của chữ số đó trong một số. + Các phép tính với các số tự nhiên. + Thu thập một số thông tin từ biểu đồ. + Diện tích hình chữ nhật và so sánh các số đo diện tích. + Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. II. Các hoạt động dạy học. - Yêu cầu học sinh tự làm toàn bộ 3 bài sgk/ 91,92,93 vào vở BT. - Cả lớp làm bài cá nhân. - Gv thu chấm, yc hs chữa từng bài. Bài 1. a. Khoanh B; d. Khoanh C b. Khoanh C; e. Khoanh C c, Khoanh D Bài 3. Bài giải Hai lần số học sinh nam là: 672 - 92 = 580 (học sinh) Số học sinh nam của trường đó là: 580 : 2 = 290 (học sinh) Số học sinh nữ của trường đó là: 290 + 92 = 382 (học sinh). Đáp số: 290 học sinh nam 382 học sinh nữ. III. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Chuẩn bị bài sau. ===============*****============== Tiết 5 : Kĩ thuật Bài 17: Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa. I. Mục tiêu: - Luyện tập củng cố cho hs: - Thực hiện các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống. - Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng qui trình. II. Đồ dùng dạy học. - Sản phẩm của tiết học trước. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các bước thử độ nảy mầm của hạt giống? - 1 số hs nêu. - Gv cùng hs nx, đánh giá. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1. Nêu lại các bước đã thực hiện thử. - Nhắc lại cách tiến hành thử độ nảy mầm của nhóm em? - Đại diện các nhóm trình bày. 3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. - Gv cùng hs quan sát kết quả, trao đổi, nx cho từng sản phẩm. - Các nhóm tiến hành qs, nx các sản phẩm theo tiêu chí: - Vật liệu, dụng cụ. - Qui trình thực hiện. - Kết quả; - Gv nx chung kết quả của hs. 4. Nhận xét, dặn dò: - Nx tiết học. Chuẩn bị tiết học sau: Một số loại hạt giống rau, hoa. ===============*****============== Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2006 Tiết 5: Đạo đức Bài 8: Yêu lao động ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Củng cố cho hs thấy được giá trị của lao động. - Hs tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Hs biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Viết, vẽ về một công việc mà em yêu thích. III. Đồ dùng dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng ghi nhớ của bài? - 2,3 Hs đọc. - Gv cùng hs nx, đánh giá chung. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Làm bài tập 5, sgk. * Mục tiêu: Hs nói lên những ước mơ của mình và những việc làm để thực hiện những ước mơ đó. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi: - Hs đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu: - Hs trao đổi theo nhóm đôi. - Trình bày trước lớp: - Một số hs trình bày, Lớp thảo luận theo ước mơ của bạn trình bày. * Gv nx, nhắc nhở hs cần phải cố gắng, học tập rèn luyện để thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. 3. Hoạt động 2: Giới thiệu về các bài viết tranh ảnh, vẽ. * Mục tiêu: Hs trình bày về 1 bài giới thiệu viết, vẽ, tư liệu sưu tầm về một công việc mà em yêu thích. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs làm việc cá nhân: - Từng hs chẩn bị bài của mình đã chuẩn bị ở nhà để trình bày trước lớp. - Trình bày: - Từng hs trình bày, giới thiệu bài viết, vẽ của mình. - Thảo luận, nx bài giới thiệu của từng hs. - Hs nêu ý kiến của mình thông qua bài giới thiệu của bạn. - Gv cùng hs nx, khen những hs trình bày bài tốt. * Kết luận: + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân. 4. Hoạt động tiếp nối. Làm tốt các công việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. Tiết 6: Kĩ thuật Tiết 35: Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa (Tiết 1). I. Mục tiêu: - Hs biết được mục đích của việc thử độ nảy mầm của hạt giống. - Thực hiện các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống. - Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng qui trình. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm. - Hạt giống, giấy thấm nước, bông, hoặc vải mềm. - Đĩa đựng hạt. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu. 2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu: - Hs quan sát. ? Thế nào là thử độ nảy mầm? - Gieo hạt giống vào đĩa có lớp vải, bông có đủ độ ẩm ... ? Điều kiện hạt giống nảy mầm được? - Nhiệt độ, độ ẩm..qs sau một thời gian xem có bao nhiêu hạt nảy mầm được. ? Tại sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống? - Biết hạt giống tốt hay xấu...để sử dụng hạt giống đó hay thay giống. 3. Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật. ? Nêu các bước thử độ nảy mầm ? - Hs nêu. - Gv lưu ý hs : - Đĩa dùng thử phải có đáy bằng phẳng. - Nên dùng bông thử độ nảy mầm. Nhúng bông đủ ẩm, trải đều lòng đĩa. - Xếp các hạt cách đều nhau. 4. Hoạt động 3: HS thực hành: - Nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm, báo cáo. - Tiến hành thử theo nhóm 4: - Mỗi nhóm thử một loại hạt. - Các nhóm thực hành thử. - Gv quan sát, giúp đỡ nhóm lúng túng. 5. Nhận xét, dặn dò. - Nx tiết học. VN theo dõi sản phẩm, có thể thử độ nảy mầm của 2 loại hạt trong một đĩa. Giờ học sau mang sản phẩm tới lớp. Tiết 1: Kĩ thuật Tiết 36: Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa. (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Luyện tập củng cố cho hs: - Thực hiện các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống. - Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng qui trình. II. Đồ dùng dạy học. - Sản phẩm của tiết học trước. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các bước thử độ nảy mầm của hạt giống? - 1 số hs nêu. - Gv cùng hs nx, đánh giá. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1. Nêu lại các bước đã thực hiện thử. - Nhắc lại cách tiến hành thử độ nảy mầm của nhóm em? - Đại diện các nhóm trình bày. 3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. - Gv cùng hs quan sát kết quả, trao đổi, nx cho từng sản phẩm. - Các nhóm tiến hành qs, nx các sản phẩm theo tiêu chí: - Vật liệu, dụng cụ. - Qui trình thực hiện. - Kết quả; - Gv nx chung kết quả của hs. 4. Nhận xét, dặn dò: - Nx tiết học. Chuẩn bị tiết học sau: Một số loại hạt giống rau, hoa.
Tài liệu đính kèm: