I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề, nàng công chúa nhỏ ) và lời người dẫn chuyện.
- Đọc đúng: vương quốc, giường bệnh, miễn là, cửa sổ, nghĩ một lát,.
- Hiểu từ ngữ: Vời,
- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ về trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất đáng yêu.
2. Kĩ năng :
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn . Giọng nhẹ nhàng chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: Chú hê, nàng công chúa nhỏ.
3. Giáo dục :
- Yêu thiên nhiên.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. Tranh minh họa SGK
III.Phương pháp:
- Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, HĐ nhóm, KT đánh giá, phân tích, .
Tuần 17 Ngày soạn: 12 /12/2010 Ngày giảng: Thứ hai, 13 /12/2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: tập đọc Rất nhiều mặt trăng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề, nàng công chúa nhỏ ) và lời người dẫn chuyện. - Đọc đúng: vương quốc, giường bệnh, miễn là, cửa sổ, nghĩ một lát,... - Hiểu từ ngữ: Vời, - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ về trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất đáng yêu. 2. Kĩ năng : - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn . Giọng nhẹ nhàng chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: Chú hê, nàng công chúa nhỏ. 3. Giáo dục : - Yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. Tranh minh họa SGK III.Phương pháp: - Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, HĐ nhóm, KT đánh giá, phân tích,. IV. Các HĐ dạy – học: HĐ của giáo viên HĐ của HS 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ - Yc đọc phân vai bài:Trong quán ăn “Ba cái bống” -Trả lời câu hỏi về ND bài. 3.Bài mới. a.GTB: 2’ - GT tranh, ghi đầu bài. b. Luyện đọc: - Cho 1 hs khá đọc bài. ? Bài được chia làm mấy đoạn?(3 đoạn.) Đoạn 1:Từ đầu nhà vua. Đoạn 2: Tiếp đến bằng vàng rồi. Đoạn 3: Còn lại. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 Kết hợp đọc từ trong chú giải. - Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3. - GV đọc diễn cảm toàn bài c.Tìm hiểu bài: 10’ - Cho hs đọc thầm đoạn 1 trả lời: ? Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa? ? Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? ? Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì? ? Các vị đại thần các nhà KH nói với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa? ? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? ? ND chính của đọan 1 là gì? - Cho hs đọc thầm đoạn 2 trả lời: ? Nhà vua than phiền với ai? ? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? ? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? ? Đoạn 2 cho em biết điều gì? - Cho hs đọc thầm đoạn 3 trả lời: ? Sau khi biết rõ công chúa muốn có " mặt trăng" theo ý nàng, chú hề đã làm gì? ? Thái độ của công chúa ntn khi nhận được món quà đó? ? Nội dung chính của đoạn 3 là gì? +ND: Cách suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất đáng yêu. c. HDHS đọc diễn cảm: 8’ - HD đọc diễn cảm. - Ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Cho 3 hs đọc phân vai. ? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN? - Treo đoạn cần luyện đọc “Thế làkhuất mặt trăng” - GV đọc mẫu. - Yc hs đọc theo cặp. - Gọi hs thi đọc - NX và cho điểm. ? Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì? 4. Củng cố, dặn dò. 4’ - Hệ thống nd. - NX giờ học - Yc về ôn bài. CB bài sau. - 4hs đọc - Qsát. - 1hs đọc, lớp đọc thầm - Chia đoạn - Nxét. - Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ. - Nghe. - Đọc thầm Đ1 trả lời, Nxét. -Cô bị ốm nặng. -Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng -Với tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến đẻ bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. - Họ nói rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được. - Vì nặt trăng ở rất xa, và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa. - Đọc đoạn 2 - với chú hề. - Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng ntn đã . Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không gíông người lớn. - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. Mặt trăng treo ngang ngọn cây.Mặt trăng được làm bằng vàng. ý 2: ý nghĩ về mặt trăng của nàng công chúa. - Đọc đoạn 3 - Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn,... đeo vào cổ. - Công chúa thấy mặt trăng thì sung sướng ra khỏi giường bệnh chạy tung tăng khắp vườn. ý 3: Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một" mặt trăng" như cô mong muốn . - 2 đọc - Nghe - 3HS đọc phân vai( người dẫn chuyện, chú hề, công chúa) - HS nêu - Nghe - Đọc theo cặp - Thi dọc diễn cảm - NX bình chọn bạn đọc hay - Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của TE khác với suy nghĩ của người lớn. - Nghe - Thực hiện Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Thực hiện được phép chiacho số có hai chữ số. - biết chia cho số có ba chữ số. 2. Kĩ năng : - Nhớ lại KT đã học vận dụng làm các bài tập nhanh, đúng. 3. Giáo dục : - Tính chính xác, yêu thích môn học, cẩn thận, tự giác làm bài. *1. TCTV: Khi hs đọc bài toán 3 *2. KTTC: II.Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm. III.Phương pháp: - Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, HĐ nhóm, KT đánh giá, phân tích, Luyện tập,. IV.Các HĐ dạy học: HĐ của giáo viên HĐ của HS 1.ÔĐTC. 2.KTBC.3’ ? Giờ trước học bài gì? - HS làm nháp, 65 880 :216 = 305 ; 88 498 : 425 = 208(d 98) 3.Bài mới. a.GTB: 2’ - GTTT, ghi đầu bài. b.Thực hành. Bài 1: - Gọi hs đọc yc của bài - Cho hs làm bài cá nhân. - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét kết luận đúng *1.Bài 3(T89) : - Gọi hs đọc yc của đề - Cùng gv tóm tắt và phân tích đề, gợi ý cách giải - Gị 1 hs lên giải - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét kết luận đúng - Chấm một số bài. ? Bài 3 củng cố KT gì? 4.Củng cố dặn dò. 3’ -Hệ thống nd. -Nxét giờ học. -Về làm bài VBT, chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng. Bài 1: - Đọc yc của bài - Lớp làm vào nháp, 3 hs lên bảng làm - Trình bày 54 322 346 25 275 108 19 72 157 03 67 234 2422 0 435 000 003 Dư : 3 86679 214 1079 0009 405 Dư : 9 *1.Bài 3(T89) : - Đọc đề, PT đề, nêu KH giải. - Làm vào vở, 1 HS lên bảng. Tóm tắt: Diện tích HCN: 7 140m2 Chiều dài : 105m a, Chiều rộng : .....m? b, Chu vi : .....m? Bài giải: a, Chiều rộng của cái sân bóng là: 7 140 : 105 = 68(m) b, Chu vi của sân bóng là: ( 105 + 68) x 2 =346(m) Đ/s : a, 68m b, 346m - Trả lời. - Nghe - Thực hiện Tiết 5: Chính tả : Nghe- viết Mùa đông trên rẻo cao I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi - Làm đúng các bài tập 2 a/b, BT3 - Mùa đông trên rẻo cao. - Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ lẫn l/n, ất/âc. 2. Kĩ năng : - Viết đúng chính tả, làm chính xác bài tâp. 3. Giáo dục : - Cẩn thận viết bài, ý thức luyện viết chữ đẹp, trình bày vở sạch. *1. TCTV : trong các hoạt động dạy. II. Đồ dùng: - Một số tờ phiếu ghi ND bài tập 2a, 3. III.Phương pháp: - Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, HĐ nhóm, KT đánh giá, phân tích, Luyện tập,. IV. Các HĐ dạy- học: HĐ của giáo viên HĐ của HS 1.ÔĐTC. 2.KTBC.3’ - GV đọc cho hs viết: Đấu vật, nhấc, lật đật - Nhận xét và biểu dương 3.Bài mới. a.GTB: 2’ - Nêu yc bài, ghi đầu bài. b.HDHS nghe viết: - Gọi 1 HS đọc bài : Mùa đông trên rẻo cao ? Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã đến với rẻo cao? ? Nêu những TN mình hay viết sai? - GV đọc: Trườn xuống, chít bạc, khua lao xao, nhẵn nhụi, từ giã, già nua, quanh co... - GV đọc bài cho HS viết,q/s uốn nắn - GV đọc bài cho HS soát - Chấm một số bài c. HDHS làm bài tập chính tả: Bài 2(T165) : - Nêu y/c - Yc hs làm vào VBT. - Yc hs đọc kq. - Nxét, chữa (nếu sai) Bài3(T165) : - Nêu yêu cầu - Cho hs làm bài theo nhóm 4. - Dán bài lên bảng - Gọi hs nhận xét - Nxét, chữa bài ( nếu sai) 4.Củng cố dặn dò. - Hệ thống nd. - NX giờ học . BTVN: Đọc lai bài chính tả. - 1HS lên bảng viết, lớp viết nháp - Nghe - 1hs đọc, lớp đọc thầm. - Trả lời: (Mây từ các sườn núi trườn xuống, ma bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá cuối cùng đã lìa cành.) - Nối tiếp nêu. - Luyện viết từ khó - Viết bài. - Đổi vở soát lỗi. Bài 2(T165) : - Nêu yc của bài - Làm vở bài tập - 1hs làm bảng nhóm a, Loại nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng Bài3(T165) : - 1 hs nêu yc - Thực hiện nhóm 4, thảo luận và làm bài. - Dán bài lên bảng - Các nhóm nhận xét lẫn nhau Lời giải: Giấc mộng, làm người,xuất hiện,nửa mặt,lấc láo,cất tiếng,lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay. - Nghe - Thực hiện Ngày soạn: 13/12/2010 Ngày giảng: Thứ ba, 14 /12/2010 Tiết 1: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Thực hiện được phép nhân, chia. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ 2. Kĩ năng : - Nhớ lại KT đã học vận dụng làm các bài tập nhanh, đúng. 3. giáo dục : - Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. *1. TCTV: Khi hs đọc bài 4. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm, bảng phụ. III. Phương pháp: - Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, HĐ nhóm, KT đánh giá, phân tích, Luyện tập,. IV. Các HĐ dạy và học: HĐ của giáo viên HĐ của HS 1.ÔĐTC. 2.KTBC.3’ - Yc hs thực hiện phép tính: 106141: 413; 123220 : 404. - Nhận xét và ghi điểm 3.Bài mới. a.GTB: 2’ - GTTT, ghi đầu bài. b.Thực hành. Bài 1: - Cho hs đọc yc. - Cho hs làm bài cá nhân - Gọi hs nhận xét - Nxét, KL: *1.Bài 4: - Gọi hs đọc yc bài toán - YC đọc biểu đồ và đọc số sách của từng tuần và làm bài tập - Gọi 2 hs làm bài - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét - Nhận xét 4.Củng cố dặn dò. 3’ - Hệ thống nd. - Nxét giờ học. - Về làm bài tập. - 2hs lên bảng. - Nghe Bài 1: - 1hs đọc - Làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm - Trình bày. Thừa số 27 23 23 Thừa số 23 27 27 Tích 621 621 621 Số bị chia 66 178 66 178 66 178 Số chia 203 203 326 Thương 326 326 203 *1.Bài 4: - Đọc yc - Quan sát biểu đồ - Đọc các câu hỏi và làm bài Tóm tắt a, Tuần 1: bán 4500 cuốn. Tuần 4: bán 5500 cuốn. b, Tuần2 : bán 6 250 cuốn. Tuần 3 : bán 5 750 cuốn. Bài giải: a)Số cuốn sách uần 1 bán ít hơn tuần 4 là: 5500 - 4500 = 1000 (cuốn) b)Số cuốn sách tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3 là: 6 250 - 5750 = 500(cuốn) Đ/s: a, 1000 cuốn b, 500 cuốn - Nghe - Thực hiện. Tiết 2: Lịch sử Ôn tập I. Mụcc tiêu: 1. Kiến thức : - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII ,. Nước Văn Lang , Âu Lạc , hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập , buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần. 2. Kĩ năng : - Nhớ lại KT đã học thảo luận trả lời câu hỏi nhanh, chính xác. 3. giáo dục : - Hs tự hào về lịch sử dân tộc và những truyền thống dân tộc Việt Nam. *1.TCTV: Trong các hoạt động dạy II. Chuẩn bị: Phiếu. III. Phương pháp: - Giảng g ... à, vịt. - Nhào đất và tạo dáng cho gốm Phơi gốm, vẽ hoa văn, tráng men, nung gốm, các sản phẩm gốm. - Là nơi diễn ra hoạt động buôn bán tấp nập. Hàng hóa ở chợ chủ là các sản phảm xuất tại địa phương và một số mặt hàng đưa từ nơi khác đến phục vụ cho sản xuất và đời sống. - Qsát, chỉ bản đồ. - Nxét. - Nghe. - Thực hiện Tiết 3: Khoa học Ôn tập và kiểm tra học kì I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Ôn tập các kiến thức về : + Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tư nhiên. + Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. 2. Kĩ năng : - Nhớ lại KT đã học để làm bài, chơi trò chơi, trả lời câu hỏi nhanh, đúng. 3. Giáo dục : - ý thức tự giác ôn tập. áp dụng bài học vào cuộc sống. II. Đồ dùng: - Tranh ảnh sử dụng nước trong sinh hoạt, LĐSX, vui chơi. - Giấy khổ to , bút màu cho các nhóm. III. Phương pháp: - Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, HĐ nhóm, KT đánh giá, phân tích, ôn tập, trò chơi,. IV. Các HĐ dạy- học: HĐ của GV HĐ của HS 1.ÔĐTC. 2.KTBC.3’ ? Nêu thành phần của không khí? ? Nêu thành phần chính của không khí? 3.Bài mới. a.GTB: 2’ - GTTT, ghi đầu bài. b.HĐ1: làm việc cả lớp. 17’ -Mục tiêu: Giúp HS củng cố KT về . - Phòng một số bệnh lây qua đờng tiêu hóa. - T/c của nước, nước cần cho sự sống, ng/ nhân làm ô nhiễm nguồn nước, bảo vệ nguồn nước. - GV nêu câu hỏi ? Kể tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa?(...tả, lị, tiêu chảy...) ? Nguyên nhân gây ra các bệnh về đường tiêu hóa?(ăn uống không hợp VS, vệ sinh cá nhân vàVS môi trường kém.) ? Nêu cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa?(Giữ VS ăn uống,VS cá nhân, VS môi trường. ) ? Nước có t/c gì? ? Nêu ứng dụng t/c của nước vào cuộc sống?(Chay máy phát điện, lọc rượu,hòa mực, phẩm...) ? Nước có vai trò gì đối với đời sống của con người, đv, tv? (Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người, đv, tv... sẽ chết. - Nước giúp cơ thể cơ thể thải ra chất thừa, chất Chất độc hại. - Nước còn là môi trường sống của nhiều loài đv và tv.) ? Nêu vai trò của nước trong sx nông nghiệp và công nghiệp? (Ngành cn và n2 cần nhiều nước để sx ra sp. +Ngành nông nghiệp cần nhiều nhiều nước để tưới, ngành nông nghiệp cần nhiều nước nhất( lớn hơn từ 5-6 lần lượng nước ) c.HĐ2: Chơi trò chơi. 10’ -MT: Giúp hs củng cố và hệ thống hoá các KT về vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt và lao động, sản xuất, vui chơi, giải trí. ? Thi kể về vai trò của nước và không khí đối với sự sống và hoạt động vui chơi, giải trí của con người? ? Nêu ng/ nhân làm ô nhiễm nguồn nước? (Có nhiều ng/ nhân. +Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, vỡ ống nước, lũ lụt... - Sử dụng phân hóa học... - Khói , bụi khí thải ... - Vỡ đường ống dẫn dầu...) ? Nêu tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm? (Nước bị ô nhiễm là nơi các vi sinh vật sinh sống , pt và lan truyền các bệnh dịch như tả, lị, thương hàn, tiêu chảy,bại liệt, viêm gan, mắt hột...có tới 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.) ? Nêu cách bảo vệ nguồn nước?(Giữ VS sạch sẽ xung quanh nguồn nước giếng nước, hồ nước, đường ống nước. Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước. XD nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn.... - Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp. Xử lí nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.) 4.Củng cố dặn dò.3’ - Hệ thống nd. - Nxét giờ học. - Ôn bài chuẩn bị giấy kiểm tra giờ sau KTHKI - HS trả lời, - NX bổ sung. - Trao đổi cặp đôi trả lời. - Nxét, bổ xung. - 2hs nêu - Trả lời cá nhân. - Nxét, bổ xung. - 3nhóm thi kể rồi viết vào bảng phụ. - Trình bày. - Nxét chéo. - Nghe. - Thực hiện. Tiết1: Thể dục: $33: Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản. Trò chơi " Nhảy lớt sóng" I) Mục tiêu: -Tiếp tục ôn tập tập đi kiễng gót hai tay chống hông. Yêu cầu HS thực hiện ở mức độ tơng đối chính xác. - Trò chơi" Nhảy lớt sóng". Yêu cầu chơi tơng đối chủ động. II) Địa điểm- phơng tiện: - VS nơi tập, 1 cái còi, 3 sợi dây. III) ND và P2 lên lớp: Nội dung 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu - Chạy chậm theo hàng dọc xung quanh sân trờng . - Trò chơi" làm theo hiệu lệnh" 2. Phần cơ bản: a. Bài tập RLTTcơ bản: - Ôn đi kiễng góthai tay chống hông * Lu ý: Kiễng gót cao, chú ý giữ thăng bằng. b, Trò chơi" Nhảy lớt sóng" 3. Phần kết thúc: - Chạy chậm, hít thở sâu. - Đứng vỗ tay và hát. Định lượng 6' 22' 14' 8' 6' ppvà tổ chức x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Thực hành - GV làm mẫu - Lớp thực hành - GV sửa sai cho HS - Thực hành theo tổ - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi - chơi thử 1 lần. - chơi chính thức. Sau 3 lần chơi em nào bị vớng dây 2 lần sẽ bị phạt. - Thực hành - Hệ thống bài. NX. BTVN: ÔN bài. Tiết 5: Âm nhạc $ 17: Ôn tập 2 bài tập đọc nhạc Tập đọc nhạc số 3 và 4. I. Mục tiêu. - Học sinh tập đọc thang âm 5 nốt: Đô – Rê - Mi – Son – La và Đô – Rê - Mi – Pha – Son . - Tập các âm hình tiết tấu sử dụng nốt đen, móc đơn, nốt trắng, lặng đen. - Đọc đúng cao độ, trường độ bài TĐN số 3 và 4 và ghép lời. II. Đồ dùng dạy học. - Nhạc cụ quen dùng, Bài TĐN số 3 và 4. II. Các hoạt động dạy học. 1. Phần mở đầu. - Giới thiệu nội dung bài học. - Ôn bài cò lả. TĐN số 4. 2. Phần hoạt động. ND1: Ôn tập các hình tiết tấu của từng bài TĐN - Giáo viên đọc mẫu bài (1 lần ). - Cả lớp trình bày ( 1 lần) phần nhạc - Ghép lời . -> Học sinh ghép lời vận động phụ hoạ. - NX, đán giá. - Học sinh trình bày 1,2 lần ND2: TĐN số 4 con chim ri. - GV treo bài lên bảng. - Luyện tập cao độ - Đọc tên các nốt nhạc có trong bài: Đ, R, M,P, S. - Luyện tập tiết tấu. - Đọc chậm, rõ ràng từng nốt. - Ghép cao độ với tường độ. - Đọc cả 2 câu + ghép lời ca. 3. Phần kết thúc, - Đọc lại 2 bài TĐN . - Đọc 2 lần + gõ đệm. * Nhận xét chung tiết học. - Ôn lại 2 bài tập đọc nhạc. - Chuẩn bị cho bài sau KT học kì 1. Thứ hai ngày 8 tháng 1 năm 2007 Tiết 1: Thể dục $ 34: Đi nhanh chuyển sang chạy Trò chơi "Nhảy lướt sóng" I. Mục tiêu: - Ôn tập hpj hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Trò chơi "Nhảy lướt sóng". Yêu cầu biết cách chơi, tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm - phương tiện. - Sân trường, 1 cái còi, 2 sợi dây. III. ND và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến ND - Chạy chậm 1 hàng theo địa hình tự nhiên. - Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" - Tập bài TDPTC 2. Phần cơ bản a) Giảm tải. b) Bài tập RLTTCB - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy (mỗi h/s cách nhau 2-3m) c) Trò chơi vận động - Trò chơi "Nhảy lướt sóng" 3. Phần kết thúc: - Chạy chậm hít thở sâu. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Hệ thống bài. NX: Ôn bài TDPTC và ĐTRL TTCB. 6' 2' 2' 1' 1' 1 lần 10' 6' 6' GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Hs thực hành. - Thực hành. - Thực hành * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Từng tổ trình diễn đi đều 1 hàng dọc di chuyển theo hướng phải (trái). - Chơi thi đua giữa các tổ. - Đảm bảo an toàn khi chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 5: Kỹ thuật: Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa( tiết 2) I. mục tiêu - Học sinh biết được mục đích của việc thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa. - Thực hiện được các thao tác của việc thử độ nảy mầm của hạt giống. - Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng quy trình kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu: Đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm . III- Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: * Giới thiệu bài. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức cho HS trưng bày SP và báo cáo kết quả thực hành, nhận xét rút ra qua thực hành theo mẫu. - HS nhắc lại một số nội dung chủ yếu và những công việc đã thực hiện ở tiết 1. - GV gợi ý cho học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau: * GVnhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - Vật liệu , dụng cụ thực hành đúng yêu cầu kĩ thuật. - Tiến hành đúng theo các bước trong quy trình kĩ thuật. - Thử độ nảy mầm của hạt có kết quả. - Ghi chép được kết quả theo dõi, rút ra được nhận xét. * Củng cố, dặn dò. - NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Khoa học $ 34: Kiểm tra cuối học kì I (Đã kiểm tra ngày 4/1/2007) Tiết 4: Mĩ thuật: $17: Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông. I/ Mục tiêu: - Hs hiểu biết thêm về trang trí hình và làm quen với ứng dụng của nó trong cuộc sống . - Hs biết cách vẽ và vẽ trang trí được hình vuông theo ý thích. - Hs cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình vuông và có ý thức làm đẹp trong cuộc sống. II)Chuẩn bị : -GV: Sưu tầm 1 số mẫu trang trí hình vuông và một số đồ vật hình vuông có trang trí . -HS : Vở thực hành ,bút chì ,tẩy mầu vẽ III) các HĐ dạy và học : 1) KT bài cũ : KT sự CB của HS 2) Bài mới : -Giới thiệu bài 3) Tìm hiểu bài : *) HĐ1: quan sát và nhận xét : -Giới thiệu những đồ vật trang trí hình vuông . ?Hoạ tiết nào thường được sử dụng để trang trí HV ? ?Đường nét cách sắp xếp hoạ tiết trang trí như thế nào ? ? Em thấy đường diềm thường được trang trí ở những đồ vật gì? *) HĐ2 :Cách trang trí hình vuông: -GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ, để HD học sinh vẽ. *HĐ3: thực hành - Quan sát kĩ hình vẽ. - Vẽ theo các bước đã HD. - GV quan sát. *HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - Chọn 1 số bài có ưu điểm, nhược điểm rõ nét để NX. - Cách vẽ hình - Cách vẽ nét( mềm mại, sinh động). - Cách vẽ màu( tươi sáng, hài hoà). - Quan sát - Hoa,lá, chim chóc, hình vuông, hình tròn. -Đường nét hài hoà ,cách sắp xếp cân đối ,chặt chẽ , thường điối xứng qua đường chéo hoặc trục . - Khăn tay, gạch hoa + Kẻ các trục. + Tìm và vẽ các hình mảng trang trí khác nhau. + Vẽ hoạ tiết, chỉnh hình vẽ cho đẹp cân đối. + Hoàn chỉnh bài vẽ và vẽ màu theo ý thích. - Vẽ vào vở. - Nghe, quan sát, nhận xét - HS xếp loại bài đã NX. 4/ Tổng hợp - dặn dò: - NX giờ học. CB bài 18.
Tài liệu đính kèm: