Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều)

I) Mục tiêu: Giúp HS :

 - Thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.

 - Giải toán có lời văn.

II. Đồ dùng dạy học:

II) Các HĐ dậy - học:

1. Kiêm tra bài cũ: ? Giờ trước học bài gì?

 - HS làm nháp, 2 HS lên bảng.

65 880 :216 = 30 ; 88 498 : 425 = 208 ( d 98)

2.Bài mới : - Giới thiệu bài

Bài1(T92) :? Nêu y/c?

 

doc 9 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 298Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 04 tháng 12 năm 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010
Tiết 14: 	Tập đọc
Ôn: Rất nhiều mặt trăng
I. Mục đích, yêu cầu. 
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - Giọng nhẹ nhàng chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: Chú hê, nàng công chúa nhỏ.
	- Hiểu nghĩa các TN trong bài:
	- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ về trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. Đồ dùng: 
	-Tranh minh họa SGK
III. Các HĐ dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ: 4 HS đọc bài: Trong quán ăn "Ba cá bống"
	? em thấy những h/ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lý thú?
B. Dạy bài mới:
1. GT bài:
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a,Luyện đọc :
- Đọc nối tiếp đoạn:
 GV sửa lỗi kết hợp giải nghĩa từ. Vời
- GV đọc mẫu
1 HS đọc toàn bài .
- Đọc nối tiếp lần 1.( luyện đọc đúng )
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc bài
b) Tìm hiểu bài :
? Chuyện gì đã xảu ra với cô công chúa?
? Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? 
- HS đọc thầm đọan 1
- Cô bị ốm nặng.
- Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có đợc mặt trăng
? trớc yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
? Các vị đại thần các nhà KH nói vời nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa?
? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
- ....Với tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Họ nói rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được.
- Vì nặt trăng ở rất xa, và to gấp hàng nghìn lần đất nớc của nhà vua.
? ND chính của đọan 1 là gì?
? Nhà vua than phiền với ai?
? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của ngời lớn?
? Đoạn 2 cho em biết điều gì?
? Sau khi biết rõ công chúa muốn có " mặt trăng" theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
? Thái độ của công chúa ntn khi nhận đợc món quà đó?
? Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
? Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì?
? Nêu ND chính của bài?
c.HDHS đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn đọc phân vai:
? Nhận xét giọng đọc của 3 bạn?
3. Củng cố - dặn dò:
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
* ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm đợc mặt trăng cho công chúa.
- HS đọc đoạn 2.
- ....chú hề.
- Chú hề cho rằng trớc hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng ntn đã . Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không gíông ngời lớn. 
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. Mặt trăng treo ngang ngọn cây.Mặt trăng đợc làm bằng vàng.
ý 2: ý nghĩ về mặt trăng của nàng công chúa.
- 1 HS đọc đoạn 3
- Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn,... đeo vào cổ.
- Công chúa thấy mặt trăng thì sung sớng ra khỏi giờng bệnh chạy tung tăng khắp vờn.
ý 3: Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một" mặt trăng" nh cô mong muốn . 
- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em khác với suy nghĩ của ngời lớn.
*ND: Cách suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
- 3HS đọc phân vai( ngời dẫn chuyện, chú hề, công chúa)
- Công chúa nhỏ rất đáng yêu.. Các vị đại thần các nhà KH không hiểu TE. Chú hề rất thông minh. TE suy nghĩ khác người lớn.
- NX giờ học. BTVN: Luyện đọc bài. CB bài : Rất nhiều mặt trăng ( tiếp)
Tiết 53: 	Toán 
Luyện tập
I) Mục tiêu: Giúp HS :
	- Thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
	- Giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
II) Các HĐ dậy - học:
1. Kiêm tra bài cũ: ? Giờ trước học bài gì?
	 - HS làm nháp, 2 HS lên bảng.
65 880 :216 = 30 ; 88 498 : 425 = 208 ( d 98)
2.Bài mới : - Giới thiệu bài
Bài1(T92) :? Nêu y/c? 
	- Làm vào vở, 3 HS lên bảng
Đặt tính rồi tính: 
KQ tính: 208
 3407
 2058 dư 63
- Chấm 1 số bài
Bài 2(T92) :
Tìm x:
Bài 3(T92) : HS nêu Y/C BT rồi tự làm bài
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
3.Củng cố - dặn dò: 
- NX giờ học. 
HS nêu Y/C rồi tự làm bài
a. 517 x X = 151481
 X = 151481 : 517
 X = 293
b. 195906 : x = 634
 X = 195906 : 634
 X = 309
HS làm bài rồi chữa
 HS làm theo tổ
KQ: D : 13660 : 130 = 105 dư 10
Ngày soạn:Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 08 tháng 12 năm 2010
Tiết 54:	 toán	
Ôn: Dấu hiệu chia hết cho 2
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết dấu hiêuh chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Nhận biết số chẵn và số lẻ.
- Vận dụng giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
II. Các HĐ dạy - học: 
1. KT bài cũ: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho VD
2. Bài mới: 
a. GT bài: Ghi đầu bài 
3. Thực hành:
Bài 1(T3): ? Nêu yêu cầu? - Làm vào vở, đọc BT
a. Các số chia hết cho 2: 108, 200, 904, 6012, 70126
b. Các số không chia hết cho 2: 65, 213, 98717, 7621
? Tại sao em chọn các số đó ?
Bài 2(T3); ? Nêu yêu cầu?
Bài 3(T3): ? Nêu yêu cầu?
a,Viết số chẵn thích hợp vào chỗ chấm
b, Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm
- HS làm vào vở
- 2 HS lên bảng
- HS làm vào vở
658, 660, 664, 666
4575, 4577, 4581, 4583
Bài 4(T3): ? Nêu yêu cầu ? 
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
4. Tổng kết - dặn dò: ? Hôm nay học bài gì?
 ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? 
 ? Thế nào là số chẵn, số lẻ?
- NX giờ học.
Tiết 14: Chính tả (nghe – viết )
Mùa đông trên rẻo cao
I) Mục đích-yêu cầu: 
 -Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả: Mùa đông trên rẻo cao.
 -Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ lẫn l/n, ất/âc.
II) Đồ dùng:
 - Một số tờ phiếu ghi ND bài tập 2a, 3.
III) Các HĐ dạy- học:
 A. KT bài cũ: 
	- 1HS lên bảng viết, lớp viết nháp: Đấu vật, nhấc, lật đật
 B. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. HDHS nghe viết: 
- Gọi 1 HS đọc bài : Mùa đông trên rẻo cao
? Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã đến với rẻo cao?
? Nêu những TN mình hay viết sai? 
- GV đọc: Trườn xuống, chít bạc, khua lao xao, nhẵn nhụi, từ giã, già nua, quanh co...
- GV đọc bài cho HS viết,q/s uốn nắn
- GV đọc bài cho HS soát
- Chấm một số bài
- Mở SGK, theo dõi
- Mây từ các sờn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá cuối cùng đã lìa cành.
- HS nêu
- 1 HS lên bảng, lớp viết nháp
- NX sửa sai
- Viết bài
- Soát bài
3. HDHS làm bài tập chính tả:
Bài1 : ? Nêu y/c?
a, Loại nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng
- 1 HS nêu
- Làm vào SGK , đọc bài tập
- 3 HS làm phiếu, chữa bài tập
Bài2 : ? Nêu yêu cầu?
Lời giải: Giấc mộng, làm ngời,xuất hiện,nửa mặt,lấc láo,cất tiếng,lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay
- 1 HS nêu
- HS làm bài, 3 tổ thi tiếp sức
- NX, sửa sai
4. Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học . BTVN: Đọc lai bài chính tả. 
 * Tăng 5 phút cho phần luyện viết
Ngày soạn : Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 09 tháng 12 năm 2010
Tiết 55: 	Toán 
Ôn: Dấu hiệu chia hết cho 5
I. Mục tiêu: Giúp h/s.
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 5, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5.
II. Các HĐ dạy - học: 
1. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?
 ? Thế nào là số chẵn, số lẻ?
2. Bài mới:
3. Luyện tập:
Bài 1(T4): ? Nêu yêu cầu? - Làm vào vở.
 a) Số chia hết cho 5: 85, 1110, 9000, 2015, 3430
b) Số không chia hết cho 5: 5698, 617, 6714, 1053
? Giải thích tại sao em biết là số chia hết, không chia hết cho 5?
Bài 2(T4): ? Nêu yêu cầu?
Bài 3 (T4): ? Nêu yêu cầu?
Bài 4 (t4): Nêu Y/C BT
Cho HS làm theo nhóm 4
- Viết vào chỗ trống số chia hết cho 5 thích hợp
- Làm vào vở, 2 h/s lên bảng.
a) 230 < 235 < 240
b) 4525 < 4530 < 4535
c) 175, 180, 185, 190, 195, 200
HS tự làm bài rồi chữa
- NX, sửa sai.
HS làm theo nhóm
4. Tổng kết - dặn dò:
 Trò chơi: Tìm số nhanh
Tìm 1 số chia hết cho 5 Cô chỉ bất kì 1 bạn nào bạn đó phải nói ngay kết quả. Bạn sau không nói lại số bạn trước đã nói.
- NX: Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 5.
Tiết 14: Luyện từ và câu 
Ôn: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I. Mục đích-Yêu cầu: HS hiêủ
1. Trong câu kể Ai làm gì?, VN nêu lên HĐ của người hay vật.
2. VN trong câu kể Ai làm gì? thường do ĐT và cụm ĐT đảm nhiệm.
II. Đồ dùng:
 - 3 băng giấy mỗi băng viết 1 câu Ai làm gì? tìm được ở BT I.1 để h/s làm BT I.2.
 - 3 tờ phiếu viết câu kể Ai làm gì? ở BT III.1
 - 1 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung của BT III.2
III. Các HĐ dạy - học:
 A. Kiểm tra bài cũ: ? Câu kể Ai làm gì? thường gồm 2 BP là BP nào?
 B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
a) Yêu cầu 1: 
- GV chốt ý đúng .
- Mở SGK (T171)
- 2 h/s nối tiếp đọc ND Bt.
- Lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- NX bổ sung.
Đoạn văn có 6 câu. 3 câu đầu là những câu kể Ai làm gì?
- Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
- Câu 2: Người từ các buôn làng kéo về nườm nượp.
- Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
- Câu 4, 5, 6 cũng là câu kể theo mẫu Ai thế nào sẽ học sau.
b) Yêu cầu 2, 3.
- GV dán 3 băng giấy lên bảng.
- Suy nghĩ làm BT vào vở.
- 3 h/s lên bảng.
Câu
1. Hàng trăm con voi... bãi.
2. Người các buôn .......nượp.
3. Mấy anh .............rộn ràng.
VN trong câu
Đang tiến về bãinườm nượp khua chiêng rộn ràng.
ý nghĩa của VN
- Nêu HĐ của người của vật trong câu.
 c) Yêu cầu 4
- NX, sửa sai
- Suy nghĩ, chọn ý đúng, phát biểu.
ý b, VN trong các câu trên do ĐT và các từ kèm theo nó ( cum ĐT) tạo thành.
* GV: VN trong câu kể Ai làm gì? có thể là ĐT, hoặc ĐT kèm theo một sốTN phụ thuộc gọi là cụm ĐT.
? VN trong câu có ý nghĩa gì?
3. Ghi nhớ:
? Nêu VD câu kể Ai làm gì?
4. Luyện tập:
Bài 1(T125)? Nêu y/c?
Đọc đoạn văn sau. Gạch dưới các câu kể: Ai làm gì? có trong đoạn văn
- Xác định VN trong mỗi câu vừa tím được
- HS nêu theo ý hiểu.
- 3 HS đọc lớp đọc thầm.
Bà em đang quét sân.
Cả lớp em đang làm bài tập toán. con mèo đang nằm dài sưởi nắng.
- Câu 3, 4, 5, 6 ,7.
- 3 h/s làm phiếu.
- NX
Thanh niên/đeo gùi vào rừng.
Phụ nữ/giặt giũ bên các giếng nước.
Em nhỏ/đùa vui trước nhà sàn.
Các cụ già/chụm đầu bên những chén rượu cần.
Các bà, các chị/sửa soạn khung cửi.
Bài 2 (T125): ? Nêu yêu cầu?
Nối vào SGK.
- Viết vào vở, đọc BT
- NX.
Đàn cò bay lượn trên cánh đồng.
Bà em kể chuyện cổ tích.
Bộ đội giúp dân gặt lúa.
Bài 3 (T126): ? Nêu yêu cầu?
? Trong tranh những ai đang làm gì?
- Khuyến khích h/s viết thannhf đoạn văn. 
- Các bạn nam đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây,mấy bạn nam đang đọc báo.
- HS tự làm bài, dọc bài.
Trong giờ ra chơi, sân trường thật náo nhiệt. Dưới bóng mát của cây bàng, mấy bạn đang túm tụm đoj truyện. Cạnh đó, mấy bạn nữ chơi nhảy dây.
C. Củng cố - dặn dò:
 - Trong câu kể Ai làm gì? VN do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?
 - NX. Viết lại đoạn văn trong BT 3 . CB bài sau
Ngày soạn : Thứ tư ngày 08 tháng 12 năm 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
Tiết 56: 	 Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hộ hia dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là số 0.
II. Các HĐ dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? Nêu VD số chia hết cho 2? Số không chia hết cho 2?
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? Nêu VD số chia hết cho 5? Số không chia hết cho 5?
2. Thực hành:
Bài 1(T5): ? Nêu y/c? - HS nêu miệng
Số chia hết cho 2: 4568, 2050, 3576, 
Bài 2(t5): Cho HS nêu Y/C BT
- HS nêu miệng
Các số chia hết cho 5: 900, 2355, 5550, 285
Bài 3(t5): ? Nêu y/c?
- HS làm vào vở.
- 2 h/s lên bảng
a) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 2: - 452, 346, 850.
b) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 5: - 155, 645, 940.
Bài 4(T5): ? Nêu y/c? - Làm vào vở, 1 h/s lê bảng.
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: - 480, 2000, 9010
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: - 296, 324
c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: - 345, 3995
? Vì sao em chọn số đó?
Bài 5: HS nêu Y/C BT rồi tự làm bài
3. Củng cố, dặn dò:
 - NX giờ học
Tiết 14: 	Tập làm văn
Ôn: Luyện tập xây dựng đoạn văn
 miêu tả đồ vật
I. Mục đích-Yêu cầu: Giúp HS củng cố:
 - Tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, đồ vật ND miêt tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
 - Biết viết các đoạn văn trong một bài vănmiêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng: 
- 1 số kiểu bài mẫu cặp sách của học sinh
III. Các HĐ dạy học:
A. KT bài cũ: Đọc ghi nhớ bài đoạn văn trong văn miêu tả đồ vật 
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài mới:
2. HDHS luyện tập:
 Bài 1(T126):
* GV chốt
- 1 HS đọc ND, lớp đọc thầm cả bài.
- TL, trả lời câu hỏi, NX bổ sung
a) Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài.
b) Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của cái cặp.
Đoạn 2: Tả quai cặp và quai đeo.
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của cái cặp.
c) ND miêu tả được báo hiệu bằng câu mở đoạn:
Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi.
Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ.....
Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn.
Bài 2(T127)
- GV nhắc:
Đề bài y/c các em viết một đoạn văn (không phải cả bài) miêu tả hình dáng bên ngoài (không phải bên trong). Em nên viết dựa theo gợi ý a, b, c.
- GV nhận xét, chọn bài làm tốt đọc chậm cho h/s nghe.
- 1 HS đọc y/c và gợi ý.
- Nghe.
- Đặt cặp trước mặt, tập viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cái cặp theo gợi ý a, b, c.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- NX.
Bài 3(T127): ? Nêu y/c?
- Viết 1 đoạn văn tả bên trong không tả bên ngoài chiếc cặp của mình.
- NX, đọc đoạn văn viết hay
- Q/s bên trong cặp dựa vào gợi ý viết bài.
- Đọc bài, NX bổ sung
3. Củng cố - dặn dò:
- NX tiết học : Viết lại 2 đoạn văn trong BT 2,3 (T173
tiết 17:	Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 17
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 17
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn
	- Thực hiện tương đối tốt nội quy của nhà trường.
	- Đã có tiến bộ trong học tập:
+ Về tính toán:
	+ Về viết chữ:
	- Vệ sinh lớp sạch sẽ.
	- Có ý thức tự quản, tự giác tương đối tốt.
	 *Tồn tại:
	- Đi học hay quên đồ dùng:
	- Trong lớp hay nói tự do:
	- Lười làm bài:
	2/ Phương hướng tuần 18:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 17
- Tiếp tục rèn chữ và cách tính toán cho vài học sinh.
- Thường xuyên kiểm tra việc học và làm bài ở nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2010_2011_day_buoi_chieu.doc