Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

1. Kiểm tra bài cũ:

+ GV gọi 4 HS đọc phân vai truyện Trong quán ăn “Ba cá bống”.

H: Em thích hình ảnh nào trong truyện?

+ Gọi 1 HS nêu đại ý.

+ GV nhận xét và ghi điểm.

2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.

* Hoạt động 1: Luyện đọc

+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.

+ Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.

+ GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho từng HS.

* GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.

H: Vời có nghĩa là gì?

* GV: Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để tìm cách lấy mặt trăng cho công chúa.

+ Gọi 1 HS đọc chú giải.

* GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

+ Gọi HS đọc đoạn 1.

H: Chuyện gì đã xảy ra đối với công chúa?

H: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1002Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17	Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV gọi 4 HS đọc phân vai truyện Trong quán ăn “Ba cá bống”. 
H: Em thích hình ảnh nào trong truyện?
+ Gọi 1 HS nêu đại ý.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
+ GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho từng HS.
* GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.
H: Vời có nghĩa là gì?
* GV: Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để tìm cách lấy mặt trăng cho công chúa.
+ Gọi 1 HS đọc chú giải.
* GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
+ Gọi HS đọc đoạn 1.
H: Chuyện gì đã xảy ra đối với công chúa?
H: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
H: Trước yêu cầu của công chúa nhỏ, nhà vua đã làm gì?
H: Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi cô công chúa?
H: Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
H: Đoạn 1 ý nói gì?
* ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
H: Vua đã than phiền với ai?
H: Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
H: Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của ngưới lớn?
H: Đoạn 2 ý nói gì?
* Ý 1: Mặt trăng của nàng công chúa.
+ Gọi HS đọc đoạn còn lại.
H: Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa?
H: Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó?
H: Đoạn 3 ý nói gì?
* ý 3: Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một mặt trăng như cô mong muốn.
H: Câu chuyện cho em hiểu điều gì?
* Đại ý: Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác suy nghĩ của người lớn.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
+ GV gọi 3 HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa).
+ GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
+ Yêu cầu 1 HS đọc, nhận xét, tìm cách đọc hay.
+ Tổ chức thi đọc phân vai.
+ Nhận xét và tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hs nhắc lại tựa bài. 
H: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Công chúa nhỏ rất đáng yêu, ngây thơ. Tre em suy nghĩ rất khác với người lớn.)
- GV nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Xem trước bài “Rất nhiều mặt trăng tiếp theo”.
+ Phi, Hương, Quân, Châu : thực hiện yêu cầu lớp theo dõi và nhận xét 
+ Thành.
+ HS quan sát và lắng nghe.
+ Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
+ Đoạn 1: từ đầu..nhà vua.
+ Đoạn 2: tiếp bằng vàng rồi.
+ Đoạn 3: còn lại.
- HS QS tranh và trả lời câu hỏi.
+ Vời có nghĩa là cho mời người dưới quyền.
+ Lớp theo dõi, lắng nghe.
+ 1 HS đọc.
- Cô bị ốm nặng.
- Cô mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng.
- Nhà vua đã cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được.
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
- HS nhắc lại.
+ 1 HS đọc.
+ Nhà vua than phiền với chú hề.
+ HS suy nghĩ, trả lời.
- Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng được làm bằng vàng.
+ Vài HS nêu.
+ 1 HS đọc.
+ HS trả lời.
+ Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
+ 2 HS nêu.
+ 3 HS đọc phân vai, lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
+ HS lắng nghe và 1 HS đọc mẫu.
+ Từng nhóm HS thi đọc.
+ HS trả lời và lắng nghe.
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS rèn kĩ năng:
- Thực hiện các phép tính nhân và chia.
- Giải bài toán có lời văn.
- Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho 2 HS lên bảng thực hiện tính chia sau :
 HS 1: 41535 195 HS 2: 80120 245 
3. Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Luyện tập
* Bài tập 1: 
- Cho HS tính tích của hai số hoặc tìm một thừa số rồi ghi vào vở
- Tướng tự cho HS tính thương của hai số hoặc tìm số bị chia hay số chia rồi ghi vào vở 
* Bài tập 2:
- Cho HS đặt tính rồi tính vào bảng con.
* Bài tập 3: 
- GV gợi ý HS các bước giải như sau:
+ Tìm số đồ dùng học toán mà sở GD đã nhận.
+ Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường.
Bài giải
Sở GD –ĐT nhận được số bộ đồ dùng học toán là: 40 x 468 = 18720 (bộ)
Mỗi trường nhận được số bộ dồ dùng học toán là:
18720 : 156 = 120 (bộ)
Đáp số : 120 bộ
* Bài tập 4: 
- Cho HS đọc biểu đồ. GV nhận xét sửa bài 
4.Củng cố – dặn dò:
- Hs nhắc lại tựa bài. 
- GV nhận xét tiết học.
- Xem trước bài “Luyện tập chung tiếp theo” .
- Cả lớp theo dõi và nhận xét
- HS đọc đề bài
- HS làm tính vào vở, nêu kết quả, lớp nhận xét.
- HS thực hiện vào bảng con.
- Cả lớp lắng nghe, sau đó giải vào vở học.
- HS đọc, lớp nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
YÊU LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Bước đầu biết được giá trị của lao động.
2. Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
3. Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Đạo đức 4.
- Một số đồ dụng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: Kể chuyện các tấm gương yêu lao động.(12 phút)
- GV yêu cầu HS lần lượt kể về các tấm gương lao động của Bác Hồ, các anh hùng lao động.
 + Tấm gương yêu lao động của Bác Hồ: Truyện Bác Hồ làm việc cào tuyết ở Pari, Bác Hồ phụ bếp trên tàu để đi tìm đường cứu nước 
+ Tấm gương các anh hùng lao động: Bác Lương Đình Của. Anh Hồ Giáo.
H: Theo em, những nhân vật trong các câu chuyện đo ùcó yêu lao động không.
H: Vậy những biểu hiện yêu lao động là gì?
* Kết luận: Yêu lao động là tự làm lấy công việc, theo đuổi công việc từ đầu đến cuối. Đó là những biểu hiện rất đáng trân trọng và học tập.
+ Yêu cầu HS lấy ví dụ về biểu hiện yêu lao động?
* Hoạt động 2: Trò chơi hãy nghe và đoán.
- GV phổ biến nội quy chơi.
- Gồm 2 đội chơi mỗi đội 5 người.
- GV tổ chức cho HS chơi thử. 
* Ví dụ: 
+ Đội 1 đïoc: Đây là câu tục ngữ khen ngợi những người chăm chỉ lao động sẽ được nhiều người yêu mến, còn những kẻ lười biếng, lười lao động sẽ không ai quan tâm đến.
+ Đội 2: Đoán được câu tục ngữ:
Làm biếng chẳng ai thiết
Siêng việc ai cũng mời.
- GV cho HS chơi thật.
- Khen ngợi đội thắng cuộc.
* Hoạt động 3: Liên hệ bản thân.
- GV yêu cầu mỗi HS hãy kể về 1 công việc trong tương lai mà em yêu thích.
- Yêu cầu HS trình bày những vấn đề sau:
+ Đó là công việc hay nghề nghiệp gì?
+ Lí do em yêu thích công việc hay nghề nghiệp hay công việc đó.
+ Để thực hiện được mơ ước của mình, ngay từ bây giờ em phải làm gì?
- Yêu cầu HS trình bày.
* GV kết luận: Mỗi người đều có những ước mơ về công việc của mình. Bằng tình yêu lao động, em nào cũng thực hiện được ước mơ của mình.
* GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Củng cố – dặn dò
- Hs nhắc lại tựa bài. 
- GV nhận xét tiết học.
- Xem trước bài Kính trọng, biết ơn người lao động.
+ HS kể cá nhân các câu chuyện mà các em được biết( Có thể GV gợi ý thêm)
+ HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình.
+ HS lắng nghe và trả lời.
+ HS tự lấy VD trên thực tế.
+ HS chơi thử.
+ Đội 2 lắng nghe và trả lời.
+ HS tiến hành chơi.
+ Lần lượt HS kể, lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe.
+ 2HS đọc.
Thứ ba, ngày 14 tháng 12 năm 2010
KHOA HỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
(Tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS củng cố và hệ thống các kiến thức:
‘Tháp dinh dưỡng cân đối’
Một số tính chất của nước và không khí; thành phần của nước và không khí.
Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
HS có khả năng: vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ trong SGK.
Sưu tầm các tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho các nhóm.
Hình vẽ trong SGK.
Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 HS lần lượt lên bảng trả lời:
a. Hãy mô tả hiện tượng và kết qua của thí nghiệm 1?
b. Mô tả hiện tượng và lết quả của thí nghiệm 2?
c. Không khí gồm những thành phần nào?
+ Nhận xét và ghi điểm cho từng HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* HĐ  ...  GÌ?
I. MỤC TIÊU:
HS hiểu:
- Trong câu kể Ai làm gì? VN nêu lên hoạt động của người hay vật.
- VN trong câu kể Ai làm gì? Thường do ĐT và cụm ĐT đảm nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tờ phiếu viết các câu kể Ai làm gì? Ở bài tập 1.
- Một tờ phiếu kẻ nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 3 HS. Mỗi HS đặt hai câu kể theo kiểu Ai làm gì?
+ Gọi HS trả lời câu hỏi: Câu kể Ai làm gì? Thường có những bộ phận nào?
+ Gọi HS đọc đoạn văn ở BT3
+ Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
+ Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
+ Viết lên bảng câu văn Nam đang đá bóng.
+ Tìm vị ngữ trong câu trên.
+Xác định loại từ của vị ngữ trong câu.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ: 
+ Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài tập.
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài.
a. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
b. Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
c. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng.
+ Gọi HS nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
a. Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi.
 VN
b. Người các buôn làng /kéo về nườm nượp.
 VN 
c. Mấy thanh niên / khua chiêng rộn ràng.
 VN
+ Gọi HS nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
+ Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì?
+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì nêu lên hoạt động của con người, con vật (đồ vật, cây cối được nhân hoá).
Bài 4: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Gọi HS trả lời và nhận xét.
+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Có thể là động từ hoặc cụm động từ.
H: Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì?
c) Ghi nhớ: 
+ Gọi HS đoc ghi nhớ.
+ Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? 
* Hoạt động 2: Luyện tập: 
Bài 1: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ HS làm bài trên giấy rồi dán lên bảng theo nhóm.
+ Gọi HS nhận xét bổ sung phiếu.
+ GV nhận xét và kết luận.
- Thanh niên / đeo gùi vào rừng.
 VN
- Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước.
 VN
- Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà.
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét chữa bài của bạn.
+ GV nhận xét và kết luận.
- Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng.
- Bà em kể chuyện cổ tích.
- Bộ đội giúp dân ta gặt lúa.
+ Gọi HS đọc lại câu kể Ai làm gì?
Bài 3: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Trong tranh những ai đang làm gì?
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS đọc bài làm.
3. Củng cố dặn dò: 
H: Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do loại từ nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?
+ Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Hs nhắc lại tựa bài. 
- Cho HS nhắc lại nội đung cần ghi nhớ của bài
- Về nhà viết vào vở đoạn văn dùng câu kể Ai làm gì?
+ 3 HS lên bảng viết: Thành Thắng, Hiển.
+ 1 HS đứng tại chỗ đọc.
+ 2 HS đọc đoạn văn.
+ HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
+ Đọc câu văn.
- Nam / đang đá bóng.
- Vị ngữ trong câu trên là động từ.
+ 1 HS đọc.
+Trao đổi thảo luận theo cặp.
+ 1 HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào SGK.
+ Nhận xét bổ sung bài bạn làm trên bảng.
+ Đọc lại các câu kể.
+ 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào SGK.
+ Nhận xét bổ sung bài bạn làm trên bảng.
- Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của con người, con vật trong câu.
+ Lắng nghe.
 + 1 HS đọc.
- Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó( cụm động từ) tạo thành.
+ Lắng nghe.
+ Phát biểu theo ý kiến.
+ 3 HS đọc.
+Tự do đặt câu.
+ 1 HS đọc.
+ Hoạt động theo cặp.
+ Bổ sung và hoàn thành phiếu.
+ Chữa bài nếu sai:
+ 1 HS đọc.
+ 1 HS lên bảng làm, HS làm vào vở.
+ HS nhận xét chữa bài.
+ 1 HS đọc thành tiếng.
+ 1 HS đọc.
+ Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
 Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, các bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây mấy bạn nam đang đọc báo.
+ Tự làm bài.
+ 3 đến 5 HS trình bày.
+ HS trả lời.
+ HS lắng nghe và chuẩn bị.
KHOA HỌC
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Thứ sáu, ngày 17 tháng 12 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ
I. MỤC TIÊU:
1. HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: biết xác định mỗi đonạ văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hịệu mở đầu đoạn văn.
2. Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số kiểu, mẫu cặp sách học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho một HS nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Cho 2 HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.
3. Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài tập 1:
- Cho 2 HS đọc nội dung bài.
- Cho cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chiếc cặp và trao đổi cùng các bạn bên cạnh.
- GV nhận xét chung.
* Bài tập 2:
- Cho 2 HS đọc yêu cầu đề bài và gợi ý.
- GV nhắc HS: Các em nên viết dựa theo ý a, b, c. em cần chú ý tả những đặc điểm riêng của cái cặp của em.
- Cho HS đặt cặp trước mặt của mình để quan sát và tập viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp lần lượt theo các gợi ý a, b, c.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. GV nhận xét và kết luận.
- GV chọn những bài viết tốt đọc chậm, nêu nhận xé và chấm điểm.
* Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
- GV nhắc HS: đề bài chỉ yêu cầu các em viết mọt đoạn tả bên trong chiếc cặp của mình.
- Cách thực hiện như bài tập 2.
4. Củng cố – dặn dò
- Hs nhắc lại tựa bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại 2 đoạn văn đã thực hiện trên lớp.
- 2 HS nhắc lại, lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS đọc đề bài
- Cả lớp theo dõi và suy nghĩ
- HS đọc thầm và trao đổi nêu kết quả, lớp nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe và tìm hiểu
- Cả lớp lắng nghe.
- HS đặt cặp trước mặt để quan sát và viết bài
- Hs thực hiện, lớp nhận xét và bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
3. Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Thực hành
* Bài tập 1:
- Cho HS tự làm bài vào vở. Nêu kết quả gv chữa bài.
* Bài tập 2:
GV cho HS tự làm sau đó nêu kết quả và kiểm tra chéo lẫn nhau.
* Bài tập 3:
- Cho HS tự làm và giải thích cách làm theo nhiều cách khác nhau.
* Bài tập 4:
- GV cho HS nhận xét bài tập 3 và nêu số có chữ số tận cùng là 0 thì cừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
* Bài tập 5:
- Cho HS thảo luận theo từng cặp sau đó nêu kế luận: Loan có 10 quả táo.
4. Củng cố – dặn dò
- Hs nhắc lại tựa bài. 
- GV nhận xét tiết học.
- Xem trước bài “ Dấu hiệu chia hết cho 9”
- 2-3 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét.
- HS đọc đề bài
- Cả lớp làm vào vở
- Cả thực hiện, đổi vở nhận xét lẫn nhau.
- HS làm vào vở, nêu các cách làm.
- HS nhận xét và nêu kết quả.
- HS thảo luận theo nhóm đôi, nêu kết quả.
- Cả lớp lắng nghe.
	ĐỊA LÍ
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
+ HS chỉ được vùng ĐBBB SÔNG Hồng, sông Thái Bình, trên lược đồ, bản đồ Việt Nam.
+ Nêu được đặc điểm của ĐBBB.
+ Chỉ được trên bản đồ các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Lược đồ ĐBBB, bản đồ tự nhiên Việt Nam.
+ Tranh ảnh về các thành phố lớn ở ĐBBB.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
a. Chỉ vị chí của thủ đô Hà Nội và kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích ở Hà Nội.
b. Nêu bài học.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn:
+ GV treo bản đồ tự nhiên VN lên bảng.
+ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn, chỉ tên bản đồ vùng ĐBBB và các con sông lớn tạo nên các đồng bằng đó.
+ Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị chí ĐBBB và các con sông lớn ở ĐBBB trên bản đồ.
* Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB.
+ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, điền vào bảng sau:
3 HS lên bảng.
+ HS quan sát lược đồ theo nhóm và nêu được cầu của GV.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
ĐẶC ĐIỂM
Địa hình
Tương đối cao
Sông ngòi
Có hệ thống đê chạy dọc hai bên bờ sông
Đất đai
Đất không được bồi đắp thêm phù sa nên kém màu mỡ dần.
Khí hậu
Có 4 mùa trong năm, có mùa đông lạnh mùa hè nhiệt độ cao
* Hoạt động 3: Con người và hoạt đông sản xuất ở đồng bằng:
+ GV treo bản đồ hành chính VN, yêu cầu HS xác định các thành phố lớn ở ĐBBB.
H: Nêu tên các con sông chảy qua các thành phố lớn trên bản đồ?
* Củng cố, dặn dò:
- Hs nhắc lại tựa bài. 
+ Yêu cầu HS nêu lại những đặc điểm chính của ĐBBB.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS tiết sau kiểm tra học kì.
+ HS quan sát bản đồ, xác định các thành phố lớn và trả lời câu hỏi.
+ 3 HS lần lượt lên bảng chỉ, lớp theo dõi, nhận xét.
+ 2 HS nêu.
+ HS lắng nghe về nhà học bài chu đáo.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT17.doc