Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Bản cực hay)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Bản cực hay)

T4: Khoa học

$ 33: ÔN TẬP HỌC KÌ I

I. Mục tiêu:

 Ôn tập các kiến thức:

 - Tháp dinh dưỡng cân đối.

 - Một số tính chất của nước, không khí; thành phần chính của không khí.

 - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

 - Vai trò của nước trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Hình vẽ tháp dinh dưỡng cân đối chưa hoàn thiện (TBDH), phô tô cho hs.

III. Hoạt động dạy học.

A, Kiểm tra bài cũ:

? Không khí gồm những thành phần nào?

- 2, 3 Hs trả lời.

- Gv cùng hs nx chung.

B, Giới thiệu bài ôn tập.

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 279Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Bản cực hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17:
 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
T1: Chào cờ
 ************************
T2: Tập đọc
$ 33: Rất nhiều mặt trăng
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhận xét ( chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ trong sgk (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc truyện phân vai truyện : Trong quán ăn "Ba-cá-bống"
? Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú?
- Nhóm 4 Hs đọc.Trả lời câu hỏi;
- Gv cùng hs nx chung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài: 
- Chia đoạn?
- 1 Hs khá đọc. Lớp theo dõi.
- Bài chia 3 đoạn:
+ Đ1:Từ đầu...của nhà vua.
+ Đ2: tiếp... bằng vàng rồi.
+ Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp: 
- 2 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm, HD đọc câu dài
- Nêu giọng đọc 
- 3 Hs đọc.
+ Lần 2: Đọc và giải nghĩa từ.
- 3 Hs đọc.
- Nêu cách đọc.
- Gv đọc toàn bài diễn cảm
- Luyện đọc nhóm ( nhóm đôi )
- 1 hs đọc toàn bài
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc lướt đoạn 1, trao đổi trả lời:
Cô công chúa nhỏ có nguện vọng gì?
- Mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ốm ngay nếu có được mặt 
trăng.
? Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
- Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa?
- Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được.
? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
? Nêu nội dung đoạn 1?
- ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng; triều đình không biết cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
- Đọc thầm Đ2, trao đổi trả lời:
? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
- Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.... 
? Tìm chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn.
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa.
- Mặt trăng treo ngang ngọn cây.
- Mặt trăng thường làm bằng vàng.
? Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- ý 2: Mặt trăng của nàng công chúa.
- Đọc lướt đoạn 3, trả lời:
? Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa?
- Chú tức tốc đến gặp ngay bác thợ kim hoàn, ...
? Thái độ của công chúa ntn khi nhận món quà?
- Công chúa thấy mặt trăng vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
? Nêu ý đoạn 3?
- Chú bé mang đến cho công chúa một mặt trăng như cô mong muốn.
? Qua câu chuyện cho em hiểu điều gì?
- ý nghĩa: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc phân vai:
- Nhóm 3: Đọc 3 vai: Dẫn truyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ.
- Luyện đọc: Đoạn: Thế là chú hề...bằng vàng rồi.
+ Gv đọc mẫu.
- Hs nghe, nêu cách đọc đoạn.
+ Luyện đọc: Phân vai
- Đọc nhóm 3: vai dẫn truyện, công
 chúa, chú hề.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
	- Gvnx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị phần tiếp theo của truyện.
 *****************************
T3: Toán
$ 81: Luyện tập
I. Mục tiêu:
	 Giúp hs rèn kĩ năng:
	- Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. Biết chia cho số có ba chữ số.
	- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đặt tính rồi tính: 56 867 : 316; 
 32 024 : 123.
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp.
 56 867 316 32 024 123
 2526 179 742 260
 3147 0044
 0303
- Gv cùng hs nx chung.
B, Giới thiệu vào bài luyện tập.
Bài 1a. Đặt tính rồi tính:
- 3 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. (Mỗi hs làm 1 phép tính).
- Kq: 157 ; 234 (dư 3) ; 405 (dư 9)
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3. Bài toán ( tương tự bài 2)
Tóm tắt:
Diện tích : 7140 m2
Chiều dài : 105 m
Chiều rộng : ...m ?
Chu vi :... m?
Bài giải
a. Chiều rộng sân bóng đá là:
7140 : 105 = 68 (m)
b. Chu vi sân bóng đá là :
(105 + 68) x 2 = 346 (m).
Đáp số: a. Chiều rộng 68m;
 b, Chu vi 346 m.
- Gv hướng dẫn hs nhắc lại cách tính chiều rộng hình chữ nhật khi biết chiều dài và diện tích của hình chữ nhật đó.
- 1 số hs nêu.
C, Củng cố, dặn dò:
Nx tiết học. BTVN Làm bài tập luyện tập chung vào nháp 
 ****************************
T4: Khoa học
$ 33: Ôn tập học kì I
I. Mục tiêu: 
	Ôn tập các kiến thức:
	- Tháp dinh dưỡng cân đối.
	- Một số tính chất của nước, không khí; thành phần chính của không khí.
	- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
	- Vai trò của nước trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Hình vẽ tháp dinh dưỡng cân đối chưa hoàn thiện (TBDH), phô tô cho hs.
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Không khí gồm những thành phần nào?
- 2, 3 Hs trả lời.
- Gv cùng hs nx chung.
B, Giới thiệu bài ôn tập.
1. Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
- Tổ chức cho hs hoạt động N 2.
- Gv phát hình vẽ : Tháp dinh dưỡng cân đối.
- Các nhóm thi đua hoàn thiện : Tháp dinh dưỡng cân đối.
- Trình bày sản phẩm:
- Dán phiếu đã làm xong lên. 1 nhóm hoàn thiện phiếu trên bảng lớp.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện làm ban giám khảo.
- Gv cùng ban giám khảo chấm:
- Nhóm xong trước, đúng - thắng cuộc.
- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi bốc thăm với nội dung 2 câu hỏi sgk/69.
- Lần lượt hs bốc thăm và trả lời.
- Lớp n x trao đổi.
- Gv nx chung.
+ Làm tương tự đối với vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên:
- Hs trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
	* Kết luận: Gv chốt lại ý chính.
2. Hoạt động 2: Triển lãm 
- Tổ chức hoạt động theo nhóm 4. Thi kể về vai trò của nước và không khí...
- Gv yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình.
- Các nhóm cùng trao đổi. Cử thư kí ghi kết quả thảo luận vào phiếu.
- Trình bày:
- Gv cùng hs nhận xét, chốt lại và cho điểm theo nhóm.
- Đại diện nhóm nêu.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. VN ôn lại bài và chuẩn bị giấy kiểm tra cho giờ sau.
 *****************************
T5: Đạo đức
$ 8: Yêu lao động ( T2)
I. Mục tiêu:
	+ Nêu được ích lợi của lao động.
	+ Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
	+ Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
 * KN:
 -Xỏc định của giỏ trị của lao động
 -Quản lớ thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường
II. Đồ dùng dạy học:
	- Viết, vẽ về một công việc mà em yêu thích.
III. Đồ dùng dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng ghi nhớ của bài?
- 2,3 Hs đọc.
- Gv cùng hs nx, đánh giá chung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Làm bài tập 5, sgk.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi:
- Hs đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu:
- Hs trao đổi theo nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp:
- Một số hs trình bày, Lớp thảo luận theo ước mơ của bạn trình bày.
	* Gv nx, nhắc nhở hs cần phải cố gắng, học tập rèn luyện để thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
3. Hoạt động 2: Giới thiệu về các bài viết tranh ảnh, vẽ.
- Tổ chức cho hs làm việc cá nhân:
- Từng hs chẩn bị bài của mình đã chuẩn bị ở nhà để trình bày trước lớp.
- Trình bày:
- Từng hs trình bày, giới thiệu bài viết, vẽ của mình.
- Thảo luận, nx bài giới thiệu của từng hs.
- Hs nêu ý kiến của mình thông qua bài giới thiệu của bạn.
- Gv cùng hs nx, khen những hs trình bày bài tốt.
	* Kết luận: + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.
 	 + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân.
4. Hoạt động tiếp nối.
	Làm tốt các công việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.
 ********************************************************
 Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011
T1: Toán
$ 82: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	- Giúp hs rèn kĩ năng:
	+ Thực hiện các phép tính nhân và chia.
	+ Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Gv kẻ trước bài tập lên bảng phụ. Biểu đồ bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày miệng bài tập 2,3 Luyện tập?
- 2 Hs trình bày, lớp nx.
- Gv nx chung.
B, Giới thiệu vào bài luyện tập.
Bài 1. Tổ chức cho hs đọc yc, tự làm bài vào nháp.
Cả lớp làm bài 4 Hs lên chữa bài trên bảng.
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng và trao đổi cách tìm thừa số, sc, sbc chưa biết.
- Hs nêu.
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài toán, trao đổi với bạn cùng bàn câu trả lời a, b.
- Trình bày miệng câu a,b.
- 1 số hs nêu. Lớp nx.
- Gv nx chốt bài làm đúng.
- Gv chấm, cùng hs nx chữa bài.
- Hs làm câu c vào vở, chữa bài ở lớp:
Tổng số sách bán được trong bốn tuần :
4500+6250+5750+5500= 22000(cuốn)
Trung bình mỗi tuần bán được là:
22000: 4 = 5500(cuốn).
Đáp số: 5500cuốn sách.
IV. Củng cố, dặn dò: 
	- Nx tiết học. BTVN Trình bày bài tập 4a,b vào vở.
 ************************************
T2: Luyện từ và câu
$ 33: Câu kể Ai làm gì?
I. Mục tiêu :
	- Nắm được cấu tạo cơ bản câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ).
	- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu BT1,2 mục III) viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III).
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu bài tập 1,2 phần nhận xét cho hs làm.
	- Phiếu viết sẵn từng câu cho bài tập I.1,2 và bài tập I.3.
	- Phiếu viết nội dung BT III.1. 
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Câu kể dùng để làm gì? Lấy vd?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Phần nhận xét:
Bài tập 1,2:
- Hs đọc nối tiếp yêu cầu.
- Gv cùng hs phân tích, thực hiện theo yêu cầu mẫu câu 2.
- Người lớn đánh trâu ra cày.
-Từ ngữ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày.
-Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động: người lớn.
- Tổ chức hs trao đổi làm bài nhóm 2.
- Làm các câu còn lại.
- Gv dán phiếu, phát phiếu 4 nhóm:
- 4 nhóm làm phiếu, lớp làm bài nháp.
- Trình bày:
- Miệng và dán phiếu. Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx, chốt lời giải đúng:
- Hs đọc lại lời giải đúng.
Câu
Từ ngữ chỉ hoạt động
Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động
3. Các cụ già  ... bài III.2.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài tập 3/ 166? Học thuộc ghi nhớ bài?
- 2,3 Hs đọc, trình bày.
- Gv cùng hs nx chung.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Phần nhận xét.
- Đọc đoạn văn và 4 yêu cầu?
- 2 Hs đọc nối tiếp.
- Tổ chức hs trao đổi N2 các yêu cầu:
- Hs thực hiện
- Trình bày:
- Gv đưa 3 câu đã chuẩn bị lên bảng.
- Lần lượt từng yêu cầu, trao đổi nx chung:
1. Câu kể Ai làm gì? câu 1,2,3.
- Hs hoàn thành yêu cầu 2,3?
- Các nhóm nêu miệng và gạch chân bộ phận vị ngữ của câu:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng:
Câu 
Vị ngữ
ý nghĩa của vị ngữ
Câu1
Câu 2
Câu 3
đang tiến về bãi
kéo về nườm nượp
khua chiêng rộn ràng.
Nêu hoạt động của người, của vật trong câu.
- Yêu cầu 4:
- ý b là ý đúng.
3. Phần ghi nhớ:
- 2,3 Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1. Gv đưa bài đã chuẩn bị lên bảng.
- Hs đọc yêu cầu suy nghĩ trả lời miệng
- Câu kể Ai làm gì trong đoạn văn :
- Câu 3,4,5,6,7.
- Gạch 2 gạch dưới vị ngữ:
- Lần lượt hs lên bảng gạch.
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng.
Bài 2. Gv dán bảng nội dung bài.
- Hs đọc yêu cầu, lớp làm bài vào nháp.
- Hs lên bảng chữa bài:
- Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng
- Bà em kể chuyện cổ tích
- Bộ đội giúp dân gặt lúa.
- Gv cùng hs nx, chốt lời giải đúng.
- Hs đọc lại bài.
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài, qs tranh, tự đặt 3-5 câu kể ai làm gì. Viết bài vào nháp.
- Trình bày:
- 1 số hs đọc, lớp trao đổi , nx bài.
- Gv nx chung.
5. Củng cố, dặn dò:
	- Đọc phần ghi nhớ. BTVN viết bài 3 vào vở.
 ********************************
T1: Mĩ thuật
$ 17: Vẽ trang trí
 Trang trí hình vuông
I. Mục tiêu:
- Hs hiểu thêm về trang trí hình vuông và sự ứng dụng của nó trong cuộc sống.
- Hs biết chọn hoạ tiết và trang trí hình vuông (sắp xếp hình mảng, hoạ tiết, mùa sắc hài hoà, có trọng tâm).
- Hs cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí.
II. Chuẩn bị: 
	- Một số đồ vật trang trí hình vuông: Khăn vuông, gạch hoa, ...
	- Một số bài trang trí hình vuông của hs, hoặc sưu tầm.
	- Tranh gợi ý cách vẽ trang trí hình vuông (TBDH).
	- Hs chuẩn bị : như dặn dò tiết trước.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
B,Bài mới.
1. Giới thiệu bài : bằng vật thật, hoặc hình đã chuẩn bị.
2. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- Gv giới thiệu 1 số bài trang trí hình vuông:
- Hs quan sát, kết hợp quan sát hình sgk/40.
? Nhận xét và tìm ra cách trang trí?
- Có nhiều cách trang trí hình vuông.
- Các hoạ tiết được sắp xếp đối xứng qua các đường chéo, và đường trục.
- Hoạ tiết chính to hơn ở giữa.
- Hoạ tiết phụ nhỏ hơn, ở 4 góc hoặc xung quanh.
- Hoạ tiết giống nhau, vẽ bằng nhau, cùng màu, cùng độ đậm nhạt.
? Quan sát hình 1 và hình 2 sgk so sánh về bố cục, hình vẽ, màu sắc?
- Hs so sánh.
3. Hoạt động 2: Cách trang trí hình vuông.
- Gv dán hình các bước vẽ lên bảng;
- Hs quan sát.
? Hs nêu các bước vẽ?
+ Kẻ các trục.Tìm và vẽ các mảng hình trang trí.Sắp xếp hoạ tiết: xen kẽ, đối xứng, nhắc lại,...Vẽ các hoạ tiết vào các mảng.Vẽ màu.
*Lưu ý: Không nên vẽ quá nhiều màu (3 đến 5 màu). Màu sắc có đậm nhạt, vẽ màu vào hoạ tiết chính trước.
4. Hoạt động 3: Thực hành.
-Thực hiện theo các bước vẽ, tuỳ chọn 
- Hs thực hành vẽ vào giấy A4.
+ Vẽ hình vuông vừa tờ giấy.
 hoạ tiết, màu, sao cho bài vẽ hài hoà.
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Hs trưng bày bài .
- Gv cùng hs nx, nêu ưu, khuyết điểm của mỗi bài, có đánh giá.
6. Dặn dò:
	- Quan sát hình dáng, màu sắc của các loại lọ, quả.
	- Chuẩn bị theo nhóm lọ quả. Giấy, chì, tẩy, màu cho bài 18.
 ******************************
T5: Khoa học
Kiểm tra định kì cuối kì I (Trường ra đề)
*****************************************************
Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011
T1: Địa lí
$ 17: Ôn tập học kì I
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố luyện tập những kiến thức cơ bản:
 + Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
 - Có ý thức yêu quí, gắn bó hơn với quê hương, đất nước Việt Nam.
II - Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN ( TBDH ) 
- Phiếu học tập ( Lược đồ trống VN phô tô nhỏ ) 
 - Lược đồ trống VN ( TBDH )
III - Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ :
 Gv nêu 3 câu hỏi sgk / 112.
3 hs trả lời
- Gv cùng hs nx ghi điểm
B, Giới thiệu bài mới : Nêu mục tiêu bài
1, Hoạt động 1 : Vị trí miền núi và trung du
? Chúng ta đã học về những vùng nào ?
- Dãy HLS ( với đỉnh Phan- xi păng ) ; Trung du bắc bộ ; Tây Nguyên, và thành phố Đà Lạt.
GV treo bản đồ, yêu cầu hs lên chỉ
1 số hs lên chỉ, lớp qs nx trao đổi, bổ sung.
Gv nx, tuyên dương hs làm tốt
GV phát phiếu ( lược đồ trống )
Hs tự điền, 2,3 hs lên dán bảng.
 - Lớp nx,bổ sung
Gv nx chung.
2, Hoạt động 2 : Đặc diểm thiên nhiên và hoạt động sản xuất.
Đọc câu hỏi 2 và gợi ý sgk / 97
- Cả lớp đọc thầm
Gv chia nhóm 4 để thảo luận chuyên sâu vào 1 đặc điểm của từng vùng.
- N1,2 : Địa hình và khí hậu ở HLS và Tây Nguyên
- N3,4 : Dân tộc, trang phục, lễ hội, ở HLS và Tây Nguyên
- Con người và các hoạt động sinh hoạt, sản xuất ở HLS và TN.
Trình bày :
Lần lượt từng đặc điểm
Lớp nx, bổ sung 
 Gv nx chốt ý chung.
 * Kết luận : Cả 2 vùng đều có những đặc điểm đặc trưng riêng về thiên nhiên, con người với cách sinh hoạt động sản xuất .
3, Hoạt động 3 : Vùng trung du bắc bộ.
- Tổ chức thảo luận nhóm đôi 
Mỗi bàn là 1 nhóm
? Trung du bắc bộ có đặc điểm địa hình như thế nào ?
- Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
? Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ ?
- Rừng bị khai thác cạn kiệt, diện tích đất trống đồi trọc tăng lên.
-Trồng rừng che phủ đồi, ngăn chặn tình trạng đất bị xấu đi.
? Những biện pháp để bảo vệ rừng ? 
Trồng rừng nhiều hơn nữa, trồng cây công ngiệp dài ngày cây ăn quả.
- Dừng hành vi khai thác rừng phá rừng bừa bãi.
* Kết luận : Cần được bảo vệ, không khai thác bừa bãi, tích cực trồng rừng.
4. Hoạt động 4: Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở ĐBBB.
- Tổ chức hs xác định vị trí ĐBBB, Hà Nội trên bản đồ:
- Hs quan sát và chỉ trên bản đồ.
? Trang phục, lễ hội của người dân ở ĐBBB có đặc điểm gì?
- Hs thảo lận N2 trả lời.
? Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐBBB? Nêu thứ tự công việc trong quá trình sx lúa gạo?
- Hs thảo luận trước lớp. Lớp trưởng điều khiển.
? Vì sao Hà Nội là trung tâm chính trị kinh tế, văn hoá khoa học hàng đầu của nước ta?
- Hs trao đổi và trả lời.
	* Kết luận: Gv tóm tắt lại ý chính.
5, Củng cố, dặn dò:
- Gv nx tiết học. Học thuộc nội dung ôn tập chuẩn bị tiết sau KTĐK.
 *******************************
T2: Toán
$ 85: Luyện tập
I. Mục tiêu.
	Giúp hs:
	- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
	- Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; dấu hiệu chia hết cho 5? Vd minh hoạ?
- 2,3 Hs nêu.
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng.
B, Giới thiệu bài luyện tập:
Bài 1.
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm:
- Hs đọc yêu cầu, tự làm bài vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài.
a. Số chia hết cho2: 
4568; 66814; 2050; 3576; 900;
b. Số chia hết cho 5: 
2050; 900; 2355.
Bài 2. Yc hs làm bài vào vở nêu miệng:
- Cả lớp làm và nêu. Lớp nx.
- VD:a. 346; 478; 900; 806
b. 345; 580; 905
Bài 3. Yêu cầu hs tự làm bài vào vở, chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs chữa bài cùng trao đổi cách làm.
a. 480; 2000; 9010; 
b. 296; 324
c. 345; 3995.
Bài 4.Khái quát lên từ bài 3:
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0.
C, Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn học thuộc bài.
 ******************************
T3: Tập làm văn
$ 34: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật.
I. Mục tiêu :
	- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1), viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2,BT3).
	- Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Một số kiểu mẫu cặp sách của Hs.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc phần ghi nhớ bài 33?
- 1,2 Hs đọc
- Đọc bài văn tả chiếc bút của em?
- 2 Hs đọc.
- Gv cùng hs nx chung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Đọc nội dung bài.
- Đọc thầm đoạn văn:
- Cả lớp. Trao đổi với bạn cùng bàn 3 câu hỏi
- Trình bày:
- Lần lượt từng câu, trao đổi trước lớp;
- Gv cùng lớp nx, chốt lời giải đúng;
a. Cả 3 đoạn văn thuộc phần thân bài.
b. Nội dung miêu tả từng đoạn:
+ Đ1:
- Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp
+ Đ2:
- Tả quai cặp và dây đeo.
+ Đ3:
Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.
c. Từ ngữ báo hiệu:
- Đ1: Màu đỏ tươi
- Đ2: Quai cặp
- Đ3: Mở cặp ra,
Bài 2. Đọc yêu cầu và các gợi ý?
- 2 Hs đọc nối tiếp.
- Gv nêu rõ yêu cầu bài:
(dựa vào gợi ý )
- Hs viết vào nháp 1 đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp.
- Trình bày:
- Lần lượt hs đọc, lớp trao đổi, nx,
- Gv nx chung.
Bài 3. Đọc yêu cầu và gợi ý:
- Gv nêu rõ yêu cầu:
- 1,2 Hs đọc.
- Cả lớp viết 1 đoạn văn miêu tả bên trong chiếc cặp: Chiếc cặp mấy ngăn, .....
C, Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. VN viết hoàn thành 2 đoạn văn vào vở TLV.
 **************************
T4: Âm nhạc
$ 17: Ôn tập 2 bài tập đọc nhạc
I. Mục tiêu:
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca mọt số bài hát đã học.
 - Tập biểu diễn bài hát.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
Thể hiện 1 trong các bài hát đã học?
- 2 Hs hát, lớp nhận xét.
- Gv đánh giá.
B, Bài mới.
1. Phần mở đầu.
- Giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần cơ bản.
- Ôn tập các bài hát đã học.
- Lớp hát lần lượt từng bài.
- Thể hiện các bài hát:
- Lần lượt từng hs thể hiện.
- Hát và thể hiện các động tác phụ hoạ:
- Cả lớp hát và thể hiện.
- Gv nhận xét, đánh giá.
- Tập đọc nhạc bài số1,2,3,4:
- Hs đọc theo gv.
- Yêu cầu thể hiện đọc từng bài:
- Hs thực hiện.
- Đọc, kết hợp gõ đệm, phách, hoặc theo nhịp.
- Cả lơp, dãy bàn.
3. Phần kết thúc.
- Cả lớp hát toàn bài:Khăn quàng thắm mãi vai em.
- Gv nhận xét tiết học, về nhà luyện hát các bài, tiết sau trình diễn.
 ***************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17 ca tuan.doc