Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 3 cột)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 - Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.

 - Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG DẠY TUẦN 17
Thứ
Môn
Tên bài dạy
HAI
12/12
Tập đọc
Toán 
Lịch sử
Rất nhiều mặt trăng (T1) 
Luyện tập 
Oân tập 
BA
13/12
Chính tả
Toán
Khoa học
LTVC
Đạo đức
Mùa đông trên rẻo cao (N- V)
Luyện tập chung 
Oân tập HKI
Câu kể Ai làm gì?
Yêu lao động (T2)
TƯ
14/12
Tập đọc
Kể chuyện 
Toán
 Khoa học
Rất nhiều mặt trăng (T2) 
Một phát minh nho nhỏ 
Dấu hiệu chia hết cho 2
 Oân tập.
NĂM
15/12
TLV
Toán
Địa lí
Aâm nhạc
Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật 
Dấu hiệu chia hết cho 5
Kiểm tra HKI
SÁU
16/12
Tốn
LTVC
TLV
Kĩ thuật 
SH
Luyện tập 
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật 
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T3)
Sinh hoạt lớp tuần 17
 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 20011
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
	- Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1’
5’
1’
13’
8’
8’
3’
1’
A) Ổn định:
B) Kiểm tra bài cũ: Trong quán ăn “Ba cá bống”
- Yêu cầu học sinh đọc bài Trong quán ăn “Ba cá bống” và trả lời câu hỏi trong SGK
- Nhận xét, cho điểm
C) Dạy bài mới:
 1/ Giới thiệu bài: Rất nhiều mặt trăng 
 2/ Hướng dẫn luyện đọc: 
- Giáo viên chia đoạn 
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài văn. Giáo viên kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa các từ chú thích, các từ mới ở cuối bài đọc: vời 
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài theo nhóm đôi 
- Mời vài học sinh đọc toàn bài văn
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm
 3/ Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
 + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
 + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
 + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ?
 + Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được?
 + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
 + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn?
 + Sau khi biết công chúa muốn có một mặt trăng theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
 + Thái độ của cô công chúa như thế nào khi nhận món quà?
 4/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc cả bài.
- Giáo viên đọc và hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Thế là .bằng vàng rồi
- Giáo viên cùng trao đổi, thảo luận với học sinh cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- Cho học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất
 5/ Củng cố: 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
 5/ Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau:Rất nhiều mặt trăng (tiếp theo)
- Hát tập thể 
- Học sinh thực hiện
+ Đoạn 1: Tám dòng đâu
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là bằng vàng rồi.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc (2 – 3 lượt)
- Học sinh đọc phần Chú giải
- Học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài theo nhóm đôi 
- Vài học sinh đọc toàn bài văn
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc thầm và trả lời:
 + Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay khi có được mặt trăng
 + Nhà vua cho vời tất cả các đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa
 + Đòi hỏi đó không thể thực hiện được 
 + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
 + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống như người lớn
 + Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa, mặt trăng treo ngang ngọn cây, mặt trăng được làm bằng vàng
 + Nhờ thợ kim hoàn làm một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền để đeo vào cổ.
 + Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
- Học sinh tiếp nối đọc cả bài
- Học sinh theo dõi 
- Học sinh trao đổi, thảo luận với học sinh cách đọc diễn cảm 
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
- Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Công chúa nhỏ đáng yêu, ngây thơ. Chú hề thông minh
- Cả lớp chú ý theo dõi
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS
- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số.
- Làm BT đúng, trình bày đẹp.
II/ Chuẩn bị:
- GV: KHGD
- HS: Bảng con, VBT, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1’
4’
30’
5’
1/ Ổn định
2/ KTBC: 
KT bài 1, 2 (tiết 80)
Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới 
a.GTB: ghi tựa 
b./ Luyện tập.
Bài 1: Làm bảng con
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xét, sửa sai
Bài 2: Tóm tắt 
240 gói ..18 kg 
1 gói kg?
Bài 3: Làm vở
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xét
4/ Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
 - Dặn về nhà học bài
- 2 HS làm 
Nhắc lại
- Đọc y/c, bảng con.
a.= 157; b = 257 
 = 234 dư 3; = 305 
 = 405 dư 9 ; = 670 dư 9 
- Đọc đề, làm nháp, nêu kết quả
 18 kg = 18000g.
 1 gói: 18000: 240 = 75 (g)
 ĐS: 75 (g)
- Đọc đề, làm vở 
Chiều rộng: 7140: 105 = 68 (m) 
Chu vi: (105 + 68) x 2 = 346 (m).
 ĐS: 68m 
 346m.
Lịch sử
 ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Hệ thống được những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước văn Lang, Âu lạc, hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập , buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lí ; nước Đại Việt thời Trần.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Câu hỏi ôn tập
- HS: Sgk.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1’
4’
30’
10’
10’
10’
5’
1/ Ổn định
2/ KTBC: 
- Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân XL Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện ntn?
- Khi giặc Mông – Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần dùng kế gì để đánh giặc?
Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới 
a. GTB: ghi tựa 
Hoạt động 1: Buổi đầu độc lập từ 938 – 1009) 
Mục tiêu: HS biêt tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất. Diễn biến và ý nghĩa cuộc k/c chống quân Tống lần thứ nhất.
Cách tiến hành: 
- Chia nhóm, giao việc.
- Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta như thế nào?
- Sau khi thống nhất Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
- Kể lại diễn biến cuộc k/c chống quân Tống.
- Nêu ý nghĩa thắng lợi của cuộc k/c.
- Nhận xét.
*KL: Như HS nêu trên
Hoạt động 2: Nước Đại Việt thời Lí (từ 1009 – 1226) 
Mục tiêu: Kinh đô Thăng Long ngày càng phồn thịnh, đạo phật phát triển thịnh đạt.
 Nguyên nhân, kq của cuộc k/c chống quân Tống lần 2.
Cách tiến hành
- Chia nhóm, giao việc.
- Vì sao Lí Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long?
- Vì sao nói “đến thời Lí đạo phật trở nên thịnh đạt nhất”?
- Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc k/c chống quân Tống lần 2.
- Nhận xét 
Hoạt động 3: Nước đại việt thời Trần (1226- 1400) 
Mục tiêu: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. Nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê.
Cách tiến hành: 
- Chia nhóm, giao việc.
- Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quyết tâm đắp đê điều của nhà Trần?
- Nhận xét 
4/ Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
 - Dặn về nhà học bài
TLCH 
Nhắc lại 
- Triều đình lục đục, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng dân đổ máu vô ích, ruộng đồng tàn phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi.
- Lên ngôi, lấy hiệu Đinh Tiên Hoàng, đóng đô Hoa Lư, đặt tên là nước Đại Cổ Việt.
- Hs dựa sgk nêu.
- Nền độc lập nước nhà được giữ vững, nhân dân tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.
 - Trình bày
- Để con cháu ngày sau XD cuộc sống ấm no.
- Nhà vua, các quan đều theo đạo phật, nhân dân theo đông; kinh thành, làng xã rất nhiều chùa.
- Quân ta dũng cảm, Lí Thường Kiệt là 1 tướng giỏi, có tài.
- Trình bày 
- HS trả lời
- Nhà Trần đặt ra lệ, mọi người phải tham gia đắp đê, có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê.
 	Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
Chính tả (N -V)
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I/ Mục tiêu: Giúp Hs
- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn “mùa xuân trên rẻo cao”
- Làm đúng BT ( 2 )a/ b hoặc BT 3
- Trình bày bài đẹp, rõ ràng.
II/ Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ
- HS: Bảng, vở.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1’
4’
30’
5’
1/ ổn định
2/ KTBC: 
Đọc: ra vào, gia đình, cặp da, cái giỏ, cái bấc, tất bật.
Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới 
a. GTB: ghi tựa 
b. HD viết chính tả:
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết
- Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao?
- Em có cảm nhận gì qua bài thơ này?
- Đọc chữ khó
 ...  hành: 
- Chia nhóm, giao việc.
- Treo bản đồ địa lí TNVN , yêu cầu HS tìm vị trí Dãy Hoàng Liên Sơn
- Địa hình của Dãy Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ
có đặc điểm gì?
 - Nhận xét 
Hoạt động 2: cả lớp
Mục tiêu: Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ở ĐBBB, nghề thủ công, chợ phiên.
*CTH:
 - Chia nhóm, giao việc.
- ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của nước ta?
- Tại sao ĐBBB nuôi nhiều gà, vịt?
- ĐBBB có sp nào nổi tiếng?
- Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì?
B2: Nhận xét 
*KL: Như hs nêu.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Sơ lược nội dung
- Cb bài sau.
- Nhận xét.
- 2 Học sinh trả lời
Nhắc lại
- HS trình bày
- Dốc có nhiều đỉnh nhọn,....
- Trình bày 
- Đất phù san màu mở, nguồn nước dồi dào.
- Do có sẵn thức ăn lúa, gạo.
- Gốm 
- HS trả lời
Trình bày 
ƠN TẬP 2
TĐN SỐ 2 VÀ SỐ 3
 I.MỤC TIÊU:
 -Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca một số bài hát đã học 
 -Biết đọc nhạc ,ghép lời cavà kết hợp gõ đệm theo phách bài TĐN số 2 và số 3
 -Tập biểu diễn bài hát.
 II / GV CHUẨN BỊ :
 1.GV:-Nhạc cụ, Băng nhạc,máy nghe,tranh ảnh
 2.HS:-SGK,Nhạc cụ gõ.
 III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định: -Học sinh hát vui bài yêu thích
 	2 /KT Bài cũ: GV hỏi HS tiết trước các em học bài gì
 Kiểm tra 2-3 Học sinh,nhân xét.
 	3 /Bài mới: -Giới thiệu tiết học :Hôm nay cô sẽ ôn lại 2 bài TĐN số 2 và 3
T 
 G
Hoạt Động GV
Hoạt Động HS
 15’
15’
5’
* Hoạt động 1 Ôn tập TĐN số 2 
*Mục tiêu: HS đọc đúng cao độ ,trường độ thuộc lời ca 
CTH:
 -GVgợi ý cho HS nhớ lại Bài 
 TĐ N học ở tiết nào
 - GV nhận xét
 -Luyện tập cao độ
 Đồ -Rê –Mi-Son
-Luyện tập tiết tấu
 Đenđen-Đenđen-Đenđen-Trắng
- GV đàn cho HS nghe lại bài TĐN số 2 Nắng Vàng
- GV đệm đàn cho HS đọc bài TĐN 
 - GV cho HS thi đua gọi 3 tổ đại diện 1 em lên thi đua hát
-GV kiểm tra tổ, nhóm
 - GV nhận xét 
-Kết luận:HS thuộc bài 
* Hoạt động 2 Ôn tập TĐN số 3 
*Mục tiêu: HS đọc đúng cao độ ,trường độ thuộc bài TĐN số 3
CTH:
Để tiếp hoạt động 2 cô cùng các em ôn tiếp bài TĐN số 3 
 -Luyện tập cao độ
 Đồ -Rê –Mi-Pha-Son
 -Luyện tập tiết tấu
 Đenđen-Đenđen-Trắng- . . Đenđen-Đenđen-Trắng
- GV đàn cho HS nghe lại bài TĐN số 3 Cùng Bước Đều 
 Nhạc :Phạm Tuyên
- Cho 1 em xung phong đọc lại bài
 -GV nhận xét
- GV đệm đàn cho HS đọc bài TĐN vài lần 
-GV kiểm tra tổ, cá nhân
 - GV nhận xét 
Kết luận:HS thuộc bài đọc đúng cao độ
 4 Củng cố:
- Gọi 2 HS lên thi đua đính nốt nhạc Bài :TĐN số 2 
 - GV nhận xét
-HS trả lời tiết 9 (bài Ôn :trên ngựa ta phi nhanh ,TĐN số` 2)
- HS nghe
-Cả lớp thực hiện vài lần ,gọi dãy bàn thực hiện (cho HS nhận xét) 
-Cả lớp ,gọi tổ nhóm ,cá nhân
- HS nghe
- cả lớp thực hiện kết hợp gõ phách
- HS thi đua hát
- tổ ,nhóm ,thực hiện 
-HS nghe
-Cả lớp thực hiện vài lần ,gọi dãy bàn thực hiện 
-Cả lớp ,gọi tổ nhóm ,cá nhân
(cho HS nhận xét)
- HS nghe
- HS xung phong
-HS đọc lại vài lần kết hợp gõ phách 
-Tổ, nhóm thực hiện
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
- Làm BT đúng, đẹp.
II/ Chuẩn bị:
- GV: KHGD
- HS: SGK, VBT, bảng.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1’
4’
30’
15’
5’
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
KT bài 3, 4 (tiết 86)
Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
b. Luyện tập:
Bài 1: nêu miệng
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xét, sửa sai
Bài 2: Bảng con
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xé
Bài 3: làm vở
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xét
Bài 4: Nêu miệng
- Nhận xét
4/ Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
2 hs làm.
Nhắc lại 
- Đọc y/c, làm miệng.
a/ = 4568; 66814; 2025; 3576; 900
b/ = 2050; 900; 2355 
- Đọc y/c, làm bảng con
a.= 764; 848; 800 
b.= 735; 760; 850 
- Đọc y/c, làm vở 
a/= 480; 2000; 9010 
b/= 480; 296; 2000; 9010; 324
c/= 345, 480, 2000, 3995, 9010 
- Đọc yêu cầu, làm miệng
Luyện từ và câu
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I/ Mục tiêu: HS biết: 
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì/ theo yêu cầu cho trước qua thực hành luyện tập.
- Làm BT đúng, rõ. 
II/ Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ
- HS: SGK, VBT.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1’
4’
30’
5’
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
- Câu kể Ai làm gì thường có những bộ phận nào?
- KTBT3
Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
b. Phần nhận xét:
Bài 1: Treo bảng phụ 
- Đọc và HD làm bài
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 2,3
- Đọc và gọi HS phát biểu
- Nhận xét
Bài 4:
Lời giải: Ý b: VN của các câu trên do ĐT và các từ kèm theo nó (cụm ĐT) tạo thành.
c. Ghi nhớ: Ghi bảng 
d. Luyện tập:
Bài 1: Thảo luận cặp đôi
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xét, sửa sai
Bài 2: Nêu miệng
Nhận xét
Bài 3: làm vở
- Thu chấm
- Nhận xét 
4/ Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
2 hs làm.
Nhắc lại 
- Đọc Đ1 (sgk) + nhóm đôi 
Trình bày 
+ Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
+ Người các buôn làng kéo về 
+ Mấy anh thanh niên 
- Đọc yêu cầu
1/  đang tiến về làng.
2/ . Kéo về nườm nượp.
3/ .khua chiêng rộn ràng.
 Vị ngữ trong câu nêu lên hành động của người, của vật trong câu kể.
- Đọc y/c, nội dung, trả lời câu hỏi.
3-4 HS đọc nội dung ghi nhớ
- Đọc y/c, nội dung, thảo luận.
Trình bày
+ Thanh niên// đeo gì vào rừng 
+ Phụ nữ //giặt giũ bên những 
+ Em nhỏ/// đùa vui trước nhà sàn.
+ Các cụ già // chụm đầu 
+ Các bà, các chị // sửa soạn 
- Đọc y/c làm miệng
+ Đàn cò trắng + bay lượn 
+ Bà em + kể chuyện cổ tích
+ Bộ đội + giúp dân gạch lúa.
- Đọc yêu cầu, làm vở
HS đọc bài làm
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN 
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn , dấu hiệu mở đầu đoạn văn; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài , đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách.
- HS làm bài tốt.
II/ Chuẩn bị:
- GV: 1 số kiểu mẫu cặp sách.
- HS: VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1’
4’
30’
5’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
- KT ghi nhớ trang 170 
- Gọi hs đọc đoạn tả bao quát chiếc bút của em.
Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
b. HD làm BT: 
Bài 1: Nêu miệng
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xét, sửa sai
Bài 2,3: Làm vở
- Chỉ viết 1 đoạn miêu tả bên ngoài.
- Nên viết theo các gợi ý.
- Nhận xét, ghi điểm 
4/ Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài làm
Nhắc lại tựa
- Đọc y/c, nội dung 
- Thảo luận, trình bày 
a. thân bài trong văn miêu tả.
b. Đ1: tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp.
 Đ2: tả quai cặp và dây đeo.
 Đ3: tả cấu tạo bên trong của cặp.
c. Đ1: Màu đỏ tươi 
 Đ2: Quai cặp.
 Đ3: Mở cặp ra
- Đọc yêu cầu, làm vở
Kĩ thuật
CẮT, KHÂU, THÊU
SẢN PHẨM TỰ CHỌN (T3)
I/ Mục tiêu:
	Đánh giá kiên thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm của HS 
II/ Chuẩn bị:
GV: tranh quy trình, mẫu khâu, thêu đã học
HS: SGK 
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1’
4’
30’
5’
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- Nhận xét chung
3/ Bài mới:
a. GTB: ghi tựa
Hoạt động 2: HS tự chọn và thực hành làm sản phẩm
*TTCC 1,2 – NX 
- Gọi HS nêu sản phẩm em tự chọn để thực hành
- Gợi ý cho HS: có thể cắt, khâu, thêu khăn tay hoặc làm túi
- Yêu cầu HS thực hành
c. HĐ3: Đánh giá sản phẩm
- GV nêu tiêu chí đánh giá:
+ Gấp được mép vải tương đối phẳng, thẳng, đúng kĩ thuật
+ Mũi khâu, thêu đều, phẳng, không bị dúm
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định
+ Có sáng tạo
- GV nhận xát, đánh giá sản phẩm.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị tiết 4
- Nhận xét tiết học
*ĐTTT: Cả lớp
- HS phát biểu
- Lắng nghe
- HS thực hành làm sản phẩm
- Cho HS trưng bày sản phẩm
- HS nhận xét, đánh giá
- Tuyên dương
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 17
I/ Mục tiêu: Giúp HS
 - HS biết nhận ra mặt mạnh yếu của tuần 17 để phấn đấu snag tuần thứ 18.
 - Biết kế hoạch tuần 18 
 - Rèn tính tự giác, tự quản.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Kế hoạch tuần 18
- HS: Bản báo cáo.
III/ Lên lớp:
TG
Thầy
Trò
1/ ổn định
2/ Nhận xét tuần 17: 
Nhận xét, đánh giá xếp loại thi đua
Biểu dương tổ, cá nhân đạt thành tích tốt.
Có biện pháp phê bình và có biện phá với hs, tổ vi phạm nội quy của trường, lớp.
3./ Kế hoạch tuần 18:
- Đi học đều.
- Chuẩn bị bài vở đầy đủ trước lúc đến lớp.
- Giữ vs cá nhân, trường lớp sạch sẽ
- Đồng phục đúng quy định
- Oân tập và thi HKI đạt kết quả tốt, nghiêm túc
- Tham gia “thứ 7 tình nguyện” đầy đủ.
4/ Tổ chức văn nghệ: 
Cho HS các tổ thi đố nhau về các điều lệ Đội, tiểu sử vế các anh hùng.
Tổ trưởng báo cáo với lớp trưởng.
Lớp trưởng tổng hợp báo cáo GV.
Tổ 1:
Tổ 2:
Tổ 3:
Lắng nghe
Các tổ thi nhau
Hát tập thể
Chuyên mơn duyệt Chuyên môn duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docl4 tuan 17 3 cot.doc